Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

Tuần 30 Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2022 (Dạy lớp 1A1) Tập đọc MẶT TRỜI THỨC GIẤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng bài Mặt trời thức giấc. - Biết được những lợi ích của mặt trời đối với cuộc sống, MRVT chỉ thiên nhiên, tìm được những từ ngữ cho thấy lợi ích của mặt trời, nói và đáp được lời cảm ơn viết tiếp được một câu về mặt trời. 2. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất -Bước đầu hình thành được tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 2 ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV nêu lần lượt các câu hỏi: + Những từ nào chỉ thiên nhiên? - HS thảo luận nhóm, nêu yêu cầu của bài, đọc kĩ những từ được cho trước để trả lời câu hỏi. - 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp: mặt trời, trái đất, mặt trăng. + Đọc đoạn văn cho thấy lợi ích của mặt trời. - HS thảo luận theo cặp, nêu yêu cầu của bài, đọc thầm để trả lời câu hỏi. – 2 – 3 HS trả lời trước lớp: Mặt trời đánh thức những bíp lá xanh biếc, làm xoè nở những bông hoa rực rỡ. Cây xanh mạnh mẽ vnrơn cành, đơm hoa, kết quả. (Đoạn 3) Nói và nghe - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi: Đóng vai bông hoa nói lời cảm ơn mặt trời. - HS hoạt động theo cặp tại bàn: 1 HS đóng vai bông hoa, 1 HS đóng vai mặt trời. Bông hoa: Cảm ơn mặt trời!! Cảm ơn bạn mặt trời. Mặt trời thật là tốt. Mặt trời: Không có gì. - 2 - 3 HS đóng vai nói trước lớp, 1 HS mang mũ hình bông hoa và 1 HS mang mũ hình mặt trời. - Nhận xét, tuyên dương cặp nào nói và đáp lời cảm ơn hợp lí, đóng vai tự tin, mạnh dạn. Viết Hoàn thành câu: Mặt trời... - GV hướng dẫn: Cần điền từ ngữ chỉ đặc điểm của mặt trời, hoặc lợi ích của mặt trời. Cần ghi dấu chấm kết thúc câu. - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS hoạt động theo nhóm: Thi viết câu về mặt trời. - HS cả nhóm dựa vào tranh gợi ý trong SGK, thảo luận, thống nhất cử người viết nhanh vào bảng nhóm. - Các nhóm treo lên bảng lớp những câu đã viết. - Nhận xét xem cậu đã đủ ý, đúng chính tả, đủ dấu chấm câu chưa. Nhóm nào viết được nhiều câu đúng là nhóm thắng cuộc. Đáp án có thể là: + Mặt trời toả nắng chói chang. + Mặt trời ấm áp. +Mặt trời chiếu xuống khu vườn. + Mặt trời nhô lên trên biển./Mặt trời mọc trên biển. + Mặt trời khuất sau núi. C. Hoạt động vận dụng - GV: Em hãy giải câu đố sau: Sớm chiều giương mặt hiền hoà Giữa trưa bộ mặt chói loà gắt gay Đi đằng đồng, về đăng tây Hôm nào vắng mặt trời mây tôi ! Là gì? (Đáp án: Mặt trời) D. Củng cố. mở rộng, đánh giá: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100( Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù -Đọc, viết, đếm thành thạo các số trong phạm vi 100. -So sánh thành thạo các số trong phạm vi 100. 2. Phẩm chất, năng lực - Phát huy năng lực giao tiếp, hợp tác -Tự học và sáng tạo, tự hoàn thành bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối GV tổ chức hoạt động linh hoạt (có thể tổ chức bằng một trò chơi vận động thật nhanh hoặc tổ chức trò chơi tiếp sức gồm hai đội chơi, mỗi đội có 6 HS, mỗi HS sẽ phải thực hiện một dòng của bảng ở BT1). B. Hoạt động luyện tập thực hành: Bài 1. GV chiếu bài 1 hoặc cho HS quan sát SGK rồi nêu yêu cầu của bài. HS làm vào Vở bài tập Toán. GV chiếu bài làm của một số HS, các bạn nhận xét và chữa. HS đổi vở kiểm tra chéo.. Bài 2. Hướng dẫn HS làm theo mẫu (26 gồm 2 chục và 6 đơn vị sẽ viết là 26 = 20 + 6). HS làm bài rồi chữa bài. Bài 3. GV chiếu bài 3 hoặc cho HS quan sát SGK rồi nêu yêu cầu. – HS làm bài vào Vở bài tập Toán. – HS nêu kết quả và chữa bài. Bài 4. HS lần lượt đọc đề rồi làm miệng từng câu. HS nhận xét trả lời của bạn và chữa. – HS viết kết quả vào vở. C. Hoạt động Vận dụng. Củng cố kĩ năng giải toán bằng một phép tính trừ Bài 5. HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài. Đại diện một số nhóm nêu kết quả và chữa. HS đổi vở kiểm tra chéo. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò: GV củng cố đọc, viết các số trong phạm vi 100. Nếu có thời gian tổ chức trò chơi “Chinh phục đỉnh Olympia” bằng các bài: Ba bài tương tự như các bài 1, 4 và 5. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2022 (Dạy lớp 2A3) Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA V (Kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa V (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh. 1.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 2. Phẩm chất: 2. Về phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người vị anh hùng dân tộc. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm và có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu. Mẫu chữ hoa V (kiểu 2) và câu ứng dụng. 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. HĐ khởi động - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: Nam, có, cảnh, Việt, nhiều, lam, danh, thắng. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 2. HĐ khám phá HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa V (kiểu 2). - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa V (kiểu 2): nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa V (kiểu 2). - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa V (kiểu 2) trên màn hình (nếu có). - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp nêu quy trình viết. - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa V (kiểu 2) trên không, trên bảng con (hoặc nháp). - GV cùng HS nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: “Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh.” - GV hỏi: Hãy nêu một số danh lam thắng cảnh đẹp của Việt Nam mà em biết. - GV giới thiệu trên hình ảnh một số danh lam thắng cảnh đẹp của Việt Nam. - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với bạn: + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? ( Chữ V, N, viết hoa vì là chữ cái đầu của tên riêng.) + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu) + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu?( Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o.) + Nêu độ cao các chữ cái (Độ cao của các chữ cái: chữ cái viết hoa V (kiểu 2), chữ N, g, h, l cao 2,5 li (chữ g viết 1,5 li dưới dòng kẻ); chữ d cao 2 li; chữ t cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li.) + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? (Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu huyền đặt trên chữ cái ê (nhiều); dấu sắc đặt trên chữ o (có), ă (thắng); dấu hỏi đặt trên chữ a (cảnh), dâu nặng đặt dưới chữ ê (Việt).) + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu?( Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái i của từ cảnh.) - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa V (kiểu 2). - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa V (kiểu 2). - GV cùng HS nhận xét. 3. HĐ Luyện tập - Thực hành (15p). HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: + 1 dòng chữ hoa V (kiểu 2) cỡ vừa. + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. 4. HĐ vận dung, trải nghiệm ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ Hoa V (kiểu 2) ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa V (kiểu 2). - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV gợi ý cho HS viết chữ hoa V trên những chất liệu khác như bì thư, bìa sách, nhãn vở (nếu có; dùng chữ hoa V để viết tên riêng, viết tên bài học cho đẹp. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ___________________________________ Toán BÀI 64. THU THẬP, PHÂN LOẠI, KIỂM ĐẾM SỐ LIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm các đối tượng thống kê (trong một số tình huống đơn giản. - Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề, mô hình Toán học, phương tiện và công cụ Toán học 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, slide minh hoạ, PBT - HS: SGK, vở, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. HĐ khởi động - GV cho HS quan sát xung quanh lớp học và đếm số lượng một số loại đồ vật trong lớp học. - HS quan sát xung quanh lớp học và đếm một số loại đồ vật trong lớp học - Một số HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài. - HS chú ý. - GV ghi bảng tên bài - HS mở vở ghi tên bài. 2. HĐ khám phá - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn theo các yêu cầu: + Quan sát tranh trong phần khám phá, đếm số lượng mỗi loại đồ vật được yêu cầu và đối chiếu với kết quả mà Rô-bốt đã đếm và ghi lại. - HS thảo luận nhóm bốn rồi chia sẻ trước lớp Giá vẽ Đồng Bức Ghế hồ tượng 8 1 4 8 + Nhận xét về số lượng giá vẽ so với số lượng ghế + HS trả lời: Số lượng giá vẽ bằng số lượng ghế (8 cái) - GV mở rộng: Nếu mỗi bạn HS cần một ghế và một giá vẽ để học vẽ thì có thể nhiều nhất bao nhiêu bạn HS cùng học trong phòng học này? + HS trả lời: Nếu mỗi bạn HS cần một ghế và một giá vẽ để học vẽ thì có thể nhiều nhất 8 bạn HS cùng học trong phòng học này. - GV dẫn dắt HS vào nội dung: Hôm nay, cả lớp cùng học cách thu thập, phân loại và đếm các loại đồ vật, con vật, trong tranh và ở thế giới xung quanh chúng ta. 3. HĐ luyện tập, thực hành: Bài 1 (100): - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV chiếu tranh cho HS quan sát, liên với câu chuyện “chú quạ thống minh” kể về một chú quạ muốn uống nước, nhưng chiếc mỏ của quạ không cách nào uống được nước trong bình. Và quạ đã nghĩ ra được một cách là thả những viên sỏi vào bình, đợi nước trong bình dâng lên đến miệng bình thì quạ có thể dễ dàng uống được nước trong bình rồi. Và bây giờ, nhiệm vụ của chúng ta là đếm những viên sỏi xung quanh quạ theo từng loại hình dạng khác nhau. - GV tổ chức cho HS thực hành theo cặp: đếm và phân loại các viên sỏi theo dạng hình khối và ghi lại kết quả kiểm đếm. - HS thực hành theo cặp: đếm và phân loại các viên sỏi theo dạng khối lập phương, khối trụ, khối cầu và ghi lại kết quả kiểm đếm - Đại diện HS chia sẻ kết quả. Dưới lớp nhận xét, góp ý. Đáp án: 6 viên sỏi dạng khối lập phương 5 viên sỏi dạng khối trụ 8 viên sỏi dạng khối cầu - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2 (101): - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nêu đặc điểm để nhận diện, phân biệt gà trống, gà mái, gà con. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại các con gà theo loại gà trống, gà mái và gà con. - HS thực hiện yêu cầu, phân loại và ghi lại kết quả kiểm đếm (2a) Gà Gà Gà trống mái con 2 7 9 - GV tổ chức cho HS trả lời câu b và câu c - HS thực hiện bằng cách ghi phương án lựa chọn ra bảng con. b) Loại gà nào nhiều nhất? C. Gà con Loại gà nào ít nhất? A. Gà trống c) Có tất cả bao nhiêu con gà? 2 + 7 + 9 = 18 (con gà) - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3 (101): - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại hạc giấy theo màu sắc và ghi lại kết quả kiểm đếm, sau đó trả lời các câu hỏi của bài toán. - HS quan sát tranh, phân loại hạc giấy theo màu sắc và ghi lại kết quả kiểm đếm, sau đó trả lời các câu hỏi của bài toán - Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp theo cặp - HS thực hành hỏi – đáp theo cặp a. Mai gấp được 7 hạc giấy màu đỏ, 8 hạc giấy màu vàng, 5 hạc giấy màu xanh. b. Hạc giấy màu vàng nhiều nhất, hạc giấy màu xanh ít nhất - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. HĐ vận dụng - GV nêu yêu cầu kiểm đếm một số loại đồ vật trong gia đình em. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ____________________________________
File đính kèm:
giao_an_toan_tieng_viet_lop_1_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2021_202.docx