Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

docx 13 trang Thiền Minh 26/08/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy
 Tuần 29
 Thứ hai ngày 04 tháng 4 năm 2022
 (Dạy lớp 1A1)
 Tập đọc
 AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và rõ ràng bài “Ai ngoan sẽ được thưởng”.
 - Hiểu được tình cảm Bác Hồ dành cho thiếu nhi, hiểu được trung thực là 
đức tính tốt;trả lời được câu hỏi về việc cho, nhận phần thưởng của Bác. MRVT về 
Bác; đặt được tên cho các bức ảnh; điền được thông tin để hoàn thành câu về Bác.
 - Học sinh sôi nổi, hứng thú tham gia vào các hoạt động học tập, yêu thích 
 môn học.
 2. Năng lực chung:
 Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, 
phát triển năng lực giao tiếp.
 3. Phẩm chất
 Bước đầu hình thành được tình cảm kính yêu; biết ơn Bác và phẩm chất trung 
thực. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Tiết 1
 A. Khởi động: 
 - GV cho HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK.
 - GV hỏi HS Em đoán xem bạn nhỏ trong tranh vì sao không ra nhận kẹo từ 
Bác Hồ?
 - HS trả lời: Bạn nhỏ đang lo lắng, bạn nhỏ đang buồn - GV giới thiệu bài: Vì sao bạn nhỏ không ra nhận kẹo thì chúng ta cùng 
nhau đi tìm hiểu bài học “ Ai ngoan sẽ được thưởng”. 
 B. Hoạt động chính:
 Hoạt động 1: Đọc thành tiếng:
 - HS đọc nhẩm bài đọc.
 -- GV đọc mẫu toàn bài .Giọng Bác đọc ân cần, trìu mến, nhẹ nhàng,vui 
tươi. Giọng Tộ: chậm, buồn.
 - HS đọc thầm theo. 
 - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng: quây quần, chia kẹo, trìu mến,...
 - HS đọc các từ ngữ khó đọc .
 - GV yêu cầu HS đọc các từ mới.
 - HS đọc: trìu mến, mừng rỡ
 Giải nghĩa từ.
 + Trìu mến (Thể hiện tình cảm yêu thương, quý mến).
 + Mừng rỡ ( rất vui mừng, thể hiện ra bên ngoài)
 - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. 
 + Thưa Bác,/ai ngoan thì được ăn kẹo,/ ai không ngoan thì không được ạ!//
 + Thưa Bác,/hôm nay cháu chưa ngoan,/ nên không được ăn kẹo của Bác.//
 + Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!//
 - HS đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng 
ngang, theo tổ hoặc nhóm).
 - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. 
 - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 4 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp 
nối nhau đến hết bài.
 - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). 
 - HS đọc cả bài.
 - Cả lớp nhận xét, góp ý. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 -Thực hiện thành thạo cộng, trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100.
 -Vận dụng được cộng, trừ nhẩm các số tròn chục vào cuộc sống. 
 2. Năng lực chung:
 PT năng lực về toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán 
 học. 
 3. Phẩm chất:
 Yêu thích, hăng say hơn với môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. 
 Tivi, máy tính
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động 1. Khởi động
 Có thể tổ chức dưới dạng trò chơi “Truyền điện” Bài 1 (tính nhẩm) của tiết 
86.
 Hoạt động 2. Thực hành- Luyện tập
 Bài 1. Cho HS tính nhẩm, GV gọi một số HS trả lời miệng, HS khác nhận 
xét.
 -GV nhận xét, sửa chỗ sai cho HS hoặc có thể tổ chức dưới dạng trò chơi 
“Tiếp sức” với ba đội chơi.
 Bài 2. Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán.
 HS đứng tại chỗ nêu kết quả từng phép tính và kết quả cuối cùng. -HS khác nhận xét. GV kết luận.
 Bài 3. HS làm bài theo nhóm và trình bày kết quả vào Vở bài tập Toán.
 – GV nhận xét kết quả của mỗi nhóm và chữa bài (có thể sử dụng máy 
 chiếu hoặc bảng phụ).
 Bài 4. Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. Với HS gặp khó 
khăn, GV hỗ trợ, gợi ý. Cho HS đứng tại chỗ nêu kết quả và HS khác nhận xét. 
GV kết luận.
 -Có thể lưu ý HS nhận xét về so sánh số để có thể chọn dấu + hay dấu − (ở 
 ý 1, ý 2).
 Hoạt động 4. Vận dụng
 Bài 5. GV gợi ý HS liên tưởng tìm phép tính trừ thích hợp với câu trả lời 
của dạng toán “bớt đi, cho đi”.
Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. HS đứng tại chỗ nêu kết quả và HS 
khác nhận xét. GV kết luận
 Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò: 
 -Thi đố vui, chẳng hạn: Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà hai chữ số đó 
khác nhau; tìm số bé nhất có hai chữ số mà hai chữ số đó giống nhau; tìm số lớn 
nhất có hai chữ số, bé hơn 80.
 -Yêu cầu HS có kết quả đúng giải thích trước lớp vì sao có kết quả đó với 
sự hỗ trợ của GV.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Thứ tư ngày 06 tháng 4 năm 2022
 (Dạy lớp 2A3)
 Tiếng Việt
 BÀI 23: BÓP NÁT QUẢ CAM (Tiết 3)
 VIẾT: CHỮ HOA Q (Kiểu 2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết viết chữ viết hoa Q (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ;
 - Biết viết câu ứng dụng: Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ tuổi.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài.
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm 
bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập.
 2. Về phẩm chất: 
 - Yêu nước: bồi dưỡng thêm lòng tự hào dân tộc.
 - Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc 
Toản.
 - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm.
 - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi 
viết chữ.) 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 + Máy tính, ti-vi. Mẫu chữ hoa Q (kiểu 2) và câu ứng dụng.
 + Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược”
 + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: nhỏ, Toản, 
người, hùng, Quốc, tuổi, Trần, là, anh.
 + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 
giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới.
 Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ tuổi.
 - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng 
chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 
 2. HĐ Hình thành kiến thức 
 HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa
 - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Z (kiểu 2).
 - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết 
 hoa Z (kiểu 2): nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa Z 
(kiểu 2).
 - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. + Nét 1: ĐB giữa ĐK 4 và ĐK 5 viết nét viết nét cong trên, ĐB ở ĐK 6.
 + Nét 2: Từ điểm ĐB của nét 1, viết tiếp nét cong phải, ĐB ở giữa ĐK1 và 
ĐK 2.
 + Nét 3: Từ điểm ĐB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét lượn ngang từ trái 
sang phải, cắt thân nét cong phải, tạo thành một vòng xoắn ở chân chữ, ĐB ở ĐK 
2.
 - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó cho HS quan sát cách viết chữ 
viết hoa Z (kiểu 2) trên màn hình (nếu có).
 - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp nêu quy trình viết.
 - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa Z (kiểu 2) trên không, trên bảng con 
(hoặc nháp). 
 - GV cùng HS nhận xét.
 HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
 - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng:
 “Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ tuổi.”
 - GV hỏi: 
 + Câu ứng dụng nhắc đến anh hùng nhỏ tuổi nào?
 + Em học tập được điều gì từ người anh hùng đó?
 - GV chiếu mẫu câu ứng dụng.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý 
 khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với 
 bạn:
 + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? 
 + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, 
GV sẽ nêu)
 + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu?
 + Nêu độ cao các chữ cái
 + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái?
 + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu?
 - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa Q (kiểu 2).
 - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa Q (kiểu 2).
 - GV cùng HS nhận xét.
 3. HĐ Luyện tập - Thực hành 
 HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở:
 + 1 dòng chữ hoa Q (kiểu 2) cỡ vừa.
 + 
 - Lưu ý HS tư thế ngồi viết.
 - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. 
 - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
 HĐ4: Soát lỗi, chữa bài
 - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp 
đôi.
 - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. 
 + Nhận xét tại chỗ một số bài.
 + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát.
 + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau.
 4. HĐ vận dung, trải nghiệm
 Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ 
 Hoa Q (kiểu 2) ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa?
 GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa Q (kiểu 2).
 - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
 - GV gợi ý cho HS viết chữ hoa Q trên những chất liệu khác như bì thư, bìa 
 sách, nhãn vở (nếu có) dùng chữ hoa Q để viết tên riêng, viết tên bài học cho 
 đẹp.
 __________________________________
 Toán
 BÀI 62: PHÉP TRỪ (có nhớ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Thực hiện được phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000.
 - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ 
hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính 
(trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của 
phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). 
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học, 
NL tư duy và lập luận toán học, NL hợp tác, NL giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và 
giải quyết vấn đề sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân 
ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: 
 - Bộ đồ dùng học Toán 2.
 - Nếu có điều kiện, GV có thể phóng to bức tranh ở phần kĩ thuật tính trong 
SGK ở phần khám phá để HS dễ quan sát.
 2. Học sinh: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Khởi động
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đi tìm ẩn số” - Cách chơi: Phát cho mỗi nhóm 1 bảng kẻ ô số và yêu cầu học sinh trong 
nhóm thực hiện xong đính vào bảng đựơc treo phía sau của nhóm. Đại diện một em 
trình bày bài của mình. Cả lớp theo dõi nhận xét kiểm tra bài làm của nhóm ( Một 
em trình bày hàng ngang của nhóm mình trong nhóm ). Nhóm có số bài đúng nhiều 
nhất là nhóm chiến thắng.
 - GV nhận xét, kết nối bài mới: Bài học hôm nay cô sẽ giúp các con cách thực 
hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 và vận dụng để giải quyết một số bài 
toán thực tiễn. 
 - GV ghi tên bài: Bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000 (Tiết 1)
 2. HĐ khám phá kiến thức
 *Mục tiêu: Giúp HS tự khám phá, phát hiện và chiếm lĩnh kiến thức mới.
 - Cách tiếp cận:
 Bước 1: Bài toán thực tế
 Bước 2: Phép cộng
 Bước 3: Kĩ thuật đặt tính rồi tính
 - GV cho HS quan sát tranh và dẫn dắt câu chuyện,, chẳng hạn: “Nam, Việt 
và Mai đang trò chuyện. Việt lấy dây thun xếp thành hình ngôi sao và khoe mình 
có 386 dây thun. Nam lại có ít hơn Việt 139 dây thun và Mai có câu hỏi; “Nam ơi, 
cậu có bao nhiêu dây thun?” - GV cho HS đọc lời thoại của các nhân vật. 
 - Yêu cầu HS nêu bài toán
 - GV giúp HS tìm hiểu, phân tích:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Vậy để tìm số dây thun Nam có ta làm phép tính gì? 
 - GV nhận xét, yêu cầu HS nêu lại phép tính.
 - GV hướng dẫn kĩ thuật tính. GV vừa hướng dẫn vừa thao tác trên bộ đồ 
dùng: 
 + Em có nhận xét gì về hàng đơn vị của hai số 386 và 139.
 + Vì 6 nhỏ hơn 9 nên trước tiên ta mượn 1 chục bên hàng chục chuyển sang 
hàng đơn vị.
 + Sau đó ta bớt đi 1 trăm, 3 chục và 9 đơn vị.
 + Yêu cầu hs quan sát và cho biết: hiệu của 386 và 139 gồm mấy trăm, mấy 
chục và mấy đơn vị?
 + 2 trăm, 4 chục và 7 đơn vị tạo thành số nào?
 + Vậy 386 - 139 = ? 
 - Giáo viên ghi bảng: 386 - 139 = 247.
 * GV hướng dẫn HS đặt phép tính trừ 
 386 - 139 theo hàng dọc:
 - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính
 - GV hướng dẫn kỹ thuật tính: 
 - Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện tính.
 3. HĐ luyện tập, thực hành:
 Bài 1 (92): 
 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
 - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng phép trừ (có nhớ) trong phạm 
vi 1000.
 - GV tổ chức cho HS làm bài trên phiếu rồi chữa bài.
 - GV gọi HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện từng phép tính.
 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng
 Bài 2 (92): Đặt tính rồi tính:
 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
 - GV cho HS làm bài trên bảng con rồi chữa
 - GV cho HS nêu cách thực hiện từng phép tính
 - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án.
 - GV lưu ý HS:
 + Đặt tính sao cho thẳng hàng.
 + Thực hiện tính từ phải sáng trái (mượn 1 chục từ hàng chục sang hàng đơn 
vị) 
 Bài 3 (92): Trong vườn ươm có 456 cây giống. Người ta lấy đi 148 cây giống 
để trồng rừng. Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống?
 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
 - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề bài:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Muốn biết trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống, ta làm phép tính 
gì?
 - GV cho 1 HS làm bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng 
túng.
 - GV cho HS trình bày bài
 - GV gọi HS nhận xét
 - GV nhận xét, chốt bài làm đúng
 4. HĐ vận dụng - Hôm nay, chúng ta học bài gì?
 - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng phép trừ (có nhớ) trong phạm 
vi 1000.
 - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo.
 ____________________________________

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_tieng_viet_lop_1_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2021_202.docx