Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

docx 18 trang Thiền Minh 26/08/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy
 Tuần 28
 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2022
 (Dạy lớp 1A1)
 Tập đọc:
 KHI TRANG SÁCH MỞ RA 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng và rõ ràng bài Khi trang sách mở ra.
 - Biết được sách cung cấp nhiều thông tin bổ ích cho con người, tìm được 
câu thơ tương ứng với nội dung tranh; nhận biết được bìa sách và tên sách; nói 
được 2 – 3 câu giới thiệu về một quyển sách mình thích; đọc thuộc lòng được 2 
khổ thơ.
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Giao tiếp, hợp tác tốt
 - Bước đầu hình thành được tình yêu sách, thói quen ham đọc sách. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết nối 
 ? Kể tên một cuốn sách mà em yêu thích?
 HS nối tiếp nhau kể
 - GV: Các em đã đọc được rất nhiều sách. Những cuốn sách cho ta biết thêm 
bao nhiêu điều hay, điều lạ. Các bạn nhỏ trong bài thơ đã thấy những gì trong sách, 
chúng ta cùng đọc bài Khi trang sách mở ra.
 - Ghi tên bài: Khi trang sách mở ra.
 - HS nhắc lại tên bài.
 B. Hoạt động luyện tập, thực hành Đọc thành tiếng
 - Cho HS đọc nhẩm bài thơ.
 - GV đọc mẫu, chú ý phát âm rõ ràng, chính xác, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. 
Giọng đọc toàn bài chậm rãi, tha thiết
 - GV cho HS đọc các từ khó: bao nhiêu là, lửa, nói, cánh buồm, trang sách,
 - Nếu từ nào HS không đọc được thì yêu cầu HS đánh vần rồi đọc trơn.
 - Nhiều HS đọc to trước lớp
 - Cho HS đọc từ mới: dạt dào, chân trời
 - HS đọc cá nhân.
 - GV giải nghĩa từ
 + dạt dào: ý nói sóng tràn đầy, dâng lên liên tục.
 +chân trời: đường giới hạn của tầm mắt ở nơi xa tít, trông tưởng như bầu 
trời tiếp xúc với mặt đất hay mặt biển
 - YC HS đọc nối tiếp câu thơ.
 - HS đọc nối tiếp theo hàng ngang ( mỗi HS một câu thơ).
 - YC HS đọc nối tiếp khổ thơ, GV HD cách ngắt nhịp trong câu thơ, ngắt cuối 
mỗi dòng thơ năm chữ:
 Trang sách/ không nói được//
 Sao/ em nghe điều gì//
 Dạt dào như sóng vỗ//
 Một chân trời đang đi.//
 - HS đọc nối tiếp theo hàng dọc ( mỗi HS một khổ thơ).
 - YC HS luyện đọc theo cặp.
 - 2 HS cùng bàn luyện đọc ( mỗi HS đọc một khổ thơ).
 - YC HS đọc cả bài.
 - 1 HS đọc cả bài. Tổ chức thi đọc.
 3 cặp thi đọc nối tiếp khổ thơ.
 - Nhận xét, đánh giá.
 ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
 Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập.
 - GV nêu lần lượt các câu hỏi: 
 1. Đọc hai câu thơ ứng với nội dung mỗi tranh.
 - Trò chơi: Ghép nhanh tranh và thơ.
 Cách chơi: HS quan sát kĩ từng bức tranh để hiểu nội dung từng tranh, đọc 
thầm khổ thơ 1 và 2 để chọn câu thơ phù hợp với tranh.
 ? Hai câu thơ nào phù hợp với tranh A/ tranh B/ tranh C/ tranh D?
 - HS theo dõi.
 - HS xung phong đọc hai câu thơ phù hợp với từng tranh:
 Tranh A: Trong trang sách có biển
 Em thấy những cánh buồm.
 Tranh B: Trong trang sách có rừng
 Với bao nhiêu là gió
 Tranh C: Trong sách còn có lửa
 Mà giấy chẳng cháy đâu
 Tranh D: Trong sách có ao sâu
 Mà giấy không hề ướt.
 YC HS chọn bức tranh mà mình thích, đọc các câu ứng với tranh 
 - HS nối tiếp chỉ tranh và đọc các câu ứng với tranh mình thích.
 2. Học thuộc lòng hai khổ thơ đầu. - GV xóa dần từ ngữ trong từng câu thơ, chỉ để lại một số từ ngữ làm điểm 
tựa, cuối cùng xóa hết.
 Trong trang sách .
 Em ..
 - HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng 
 - Tổ chức thi đọc thuộc lòng.
 - HS đọc thuộc lòng nối tiếp từng câu thơ theo nhóm.
 - GV nhận xét, TD.
 3. Những hình nào là bìa sách?
 - HS thảo luận cặp đôi, đọc câu hỏi, quan sát 3 hình ảnh ở đáp án để TL 
 - Gọi HS báo cáo.
 ? Trên bìa sách có những gì?
 ? Em hãy qua sát quyển sách TV 1 mà chúng ta đang học, em thấy gì trên bìa 
sách?
 - HS nêu: Hình A, hình B.
 - Bìa sách có tên sách in chữ to, tên tác giả, nhà xuất bản.
 - HS quan sát và nêu.
 ? Em hãy quan sát quyển sách TV 1 mà chúng ta đang học, em thấy gì trên bìa 
sách?
 HS quan sát và nêu.
 A. Hoạt động Vận dụng:
 Nói và nghe Nói 2 - 3 câu về một quyển sách mà em thích.
 - Gọi HS nêu YC.
 - 1 HS nêu. - YC HS lấy cuốn sách mình yêu thích đặt trên mặt bàn
 - HS đặt sách trên mặt bàn.
 - GV gợi ý: 
 + Tên quyển sách mà em thích là gì?
 + Trong sách có những gì?
 + Vì sao em thích quyển sách đó?
 + Em giữ gìn sách như thế nào?
 - YC HS thảo luận theo cặp. 
 - 2 HS cùng bàn giới thiệu cuốn sách của mình yêu thích cho bạn nghe theo 
gợi ý của GV.
 - 2 – 3 HS nói trước lớp.
 VD:
 + Quyển sách mình thích nhất là Đô-ra-ê-mon. Trong sách có chú mèo máy 
Đô-ra-ê-mon. Chú có nhiều phép thuật.
 + Quyển sách mình thích nhất là 10 vạn câu hỏi vì sao. Sách giải thích cho 
mình những câu hỏi về thiên nhiên, động vật. Mình giữ sách cẩn thận để sách luôn 
mới.
 - Gọi HS báo cáo kết quả.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 D. Củng cố. mở rộng, đánh giá:
 + GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực.
 - YC HS trao đổi sách với bạn để cùng đọc và tham khảo.
 2 HS cùng bàn trao đổi sách cho nhau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Toán:
 LUYỆN TẬP, LUYỆN TẬP( Bài 82+84) 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực, đặc thù
 -Thực hiện được phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100.
 - Nhận dạng được các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật và khối lập phương.
 -Vận dụng được phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100 để tính 
toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống.
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Phát huy năng lực giao tiếp, hỗ trợ bạn hoàn thành bài.
 - Năng lực tự học và sáng tạo, tự hoàn thành bài.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 GV cho treo ba bảng phụ (mỗi bảng 1 cột 3 phép tính cộng trừ đã học và 
gọi 3 HS tham gia trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để làm bài trên bảng phụ.
 Ai giải nhanh nhất và đúng sẽ được thưởng 
 - Các bạn nhận xét và tuyên dương đội nào nhanh hơn và đúng.
 B.Hoạt động Luyện tập thực hành: Củng cố kĩ năng cộng, trừ không nhớ
 Bài 1( Trang77). HS nêu yêu cầu của bài. Cho HS làm miệng lần lượt. Bài 2( Trang77). GV chiếu bài 2 lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK 
và nêu yêu cầu của bài. HS làm vào Vở bài tập Toán.
 -GV chọn một số bài làm của HS chiếu lên hoặc cho đại diện HS trình bày 
rồi chữa.
 -HS đổi vở kiểm tra chéo.
 Bài 3( Trang77). HS quan sát SGK rồi nêu yêu cầu của bài.
 - GV chia hai nhóm, một nhóm làm cột 1, một nhóm làm cột 2 vào bảng 
phụ.
 - GV cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả và chữa bài.
 - HS hoàn thiện các ý còn lại vào Vở bài tập Toán.
 Bài 4 ( Trang77). HS nêu yêu cầu của bài.
 - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào Vở bài tập Toán.
 - HS nhận xét bài của bạn trên bảng và chữa.
 - HS đổi vở kiểm tra chéo.
 Bài 1( Trang81). HS nêu yêu cầu của bài. Cho HS làm miệng lần lượt từng 
ý.
 Bài 2( Trang81). GV chiếu bài 2 lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK, 
nêu yêu cầu của bài. GV chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm làm một ý vào bảng 
phụ.
 - GV chọn một số bài làm của HS chiếu lên hoặc cho đại diện HS trình bày 
rồi chữa bài.
 -HS làm hoàn thiện các ý còn lại vào Vở bài tập Toán.
 Bài 3( Trang81). HS quan sát SGK rồi nêu yêu cầu của bài.
 - HS thảo luận nhóm đôi và làm bài vào Vở bài tập Toán
 - GV gợi ý: Cộng, trừ các số với nhau, tìm kết quả rồi viết thêm đơn vị đo.
 - GV cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả và chữa bài.
 D.Hoạt động Vận dụng
 Bài 5( Trang78). GV chiếu bài 4 lên màn hình hoặc cho HS đọc trong 
SGK và nêu yêu cầu của bài.
 – HS thảo luận nhóm đôi và làm bài vào Vở bài tập Toán.
 – GV chiếu bài của HS lên bảng hoặc HS trình bày bài làm của mình.
 – HS nhận xét và chữa. HS đổi vở kiểm tra chéo.
 Bài 4( Trang81). HS chơi trò “Truyền điện” làm từng ý của bài 4.
 Bài 5( Trang81). Cho HS lần lượt theo các bước sau: – Ước lượng chiều dài bước chân rồi dùng thước kiểm tra lại.
 – Gọi một số HS thực hiện theo quy trình trên.
 – So sánh kết quả ước lượng và kết quả đo thực.
 Củng cố- dặn dò: 
 Củng cố bài bằng trò chơi “Rung chuông vàng” nếu có thể hoặc làm 
miệng: 1 bài phép cộng không nhớ trong phạm vi 100; 1 bài cộng không nhớ số 
có một chữ số với số có hai chữ số; 1 bài cộng không nhớ số có hai chữ số.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2022
 (Dạy lớp 2A4)
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP: MRVT VỀ GIAO TIẾP, KẾT NỐI.
 DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Phát triển vốn từ về giao tiếp, kết nối.
- Luyện tập sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
- Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: chăm học
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: 
- Máy tính, máy chiếu. Phiếu học tập 
2. HS:
- SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. HĐ khởi động
- GV cho HS cùng hát và vận động theo bài hát Bác đưa thư vui tính.
- HS cùng hát và vận động theo bài hát
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài
- HS chú ý. - GV ghi tên bài. HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài.
2. HĐ luyện tập, thực hành 
BT1. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi bạn nhỏ trong tranh.
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GV chiếu tranh cho HS quan sát. 
- HS quan sát tranh
- GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn HS thảo luận trong nhóm: Đại diện nhóm 
báo cáo trước lớp (kết hợp cỉ trên tranh minh hoạ)
+ Từng em nêu ý kiến.
+ Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời.
- GV mời đại diện một số nhóm báo cáo trước lớp.
- GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, tuyên dương HS. Đáp án: Hoạt động của các 
bạn nhỏ trong tranh 1 là đọc thư, tranh 2 là gọi điện thoại, tranh 3 là xe 
- Liên hệ: Em đã bao giờ viết thư/gọi điện chưa? Em viết thư/gọi điện cho ai? Em 
viết/nói về nội dung gì?... HS liên hệ rồi chia sẻ trước lớp.
BT2. Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật.
- GV gọi HS đọc to yêu cầu của bài.
 - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GV mời HSNK thực hành mẫu.
 - 1, 2 HS thực hành mẫu.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, nói tiếp để hoàn thành câu. 
- HS làm việc nhóm đôi, nói tiếp để hoàn thành câu.
- GV gọi một số HS trình bày kết quả thảo luận. Các HS khác nhận xét và nêu đáp 
án của mình. Dự kiến các đáp án đúng:
a. Nhờ có điện thoại, em có thể nói chuyện với ông bà ở quê.
b. Nhờ có máy tính, em có thể tìm thấy nhiều thông tin hữu ích.
c. Nhờ có ti vi, em có thể xem được nhiêu bộ phim hay.
- GV tổng kết ý kiến của các nhóm, nhận xét vể các đáp án của HS, thảo luận với 
HS cách tìm ra đáp án đúng.
BT3. Chọn dấu câu thích hợp cho mỗi ô vuông trong đoạn văn.
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV chiếu câu đầu, gọi HS làm mẫu.
VD: Ti vi là bạn của cả gia đình em. 
- GV hỏi: Tại sao em điền dấu chấm vào cuối câu này? HS giải thích
- GV giưới thiệu: Sau câu này ta thấy chữ Bố được viết hoa. Như vậy có thể đoán 
được dấu câu trước đó là dấu chấm, đánh dấu kết thúc một câu dùng để kể.
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ vói các câu còn lại. 
HS thảo luận trong nhóm: Bạn thứ nhất đọc to các câu trong đoạn văn. Bạn thứ hai chọn dấu câu đúng để điền vào chỗ 
trống. Sau đó bạn thứ nhất lắng nghe và nhận xét, điều chỉnh.
- GV gọi một số HS trình bày về kết quả thảo luận của nhóm và giải thích vì sao 
em chọn dấu câu đó. Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. HS giải thích.
Đáp án: Ti vi là bạn của cả gia đình em. Bố em thường thích xem thời sự, bóng đá. 
Mẹ em thích nghe nhạc, xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình 
Thế giới động vật.
- GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, tuyên dương HS.
- GV mời HS đọc lại các câu vừa điền.
3. HĐ ứng dụng 
- Các em cần chú ý sử dụng dấu chấm, dấu phẩy đúng để người đọc hiểu ý của 
mình muốn nói.
-GV nhận xét giờ học.
 TOÁN
 BÀI 59: PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù
- HS thực hiện được phép cộng (không nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc 
một chữ số (trong phạm vi 1 000)
- Đặt tính theo cột dọc; Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và 
hai số trăm.
 - Củng cố kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000; 
- Vận dụng vào các phép tính cộng với đơn vị dung tích (l), khối lượng (kg) và độ 
dài (m). 
- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học.
1.2. Năng lực chung
- Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, 
HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề.
2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có 
tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Máy tính; máy chiếu; slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2, PHT
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS hát tập thể.
 - HS hát - GV cho HS thực hiện được phép cộng đã học
- HS thực hiện được phép cộng đã học
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em thực hiện được phép cộng 
(không nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1 
000) 
- HS lắng nghe
- GV ghi tên bài: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000(Tiết 1+2)
- HS nhắc lại tên bài và ghi vở
2.Khám phá
 - Cách tiếp cận:
- GV cho HS quan sát tranh và dẫn dắt câu chuyện: “Bạn Mai và bạn Việt cho Rô-
bốt mượn hai tập sách Du hành vũ trụ. Bạn Rô-bốt không biết mình sẽ đọc bao 
nhiêu trang sách”. 
- HS quan sát tranh và lắng nghe câu chuyện
- GV gọi hai HS đọc lời thoại của bạn Mai và Việt. 
- HS đọc lời thoại của bạn Mai và Việt.
- GV đặt câu hỏi cho HS, chẳng hạn: 
+ Bài toán cho biết gì, hỏi gì? 
+ Cuốn sách của Mai có bao nhiêu trang? 
- HS trả lời:
+ Cuốn sách của Mai có 264 trang
+ Cuốn sách của Nam có bao nhiều trang?
 + Cuốn sách của Việt có 312 trang.
+ Muốn biết cả hai tập sách có bao nhiều trang thì bạn Rô-bốt làm phép tính gì?”
+ Muốn biết cả hai tập sách có bao nhiều trang thì bạn Rô-bốt làm phép tính cộng 
“264+ 312
- GV sử dụng bộ thể biểu diễn 100 đơn vị, 10 đơn vị và các đơn vị lẻ để giải thích 
cấu tạo của các số 264, 312. Chẳng hạn: “264 gồm 2 trăm, 6 chục và 4 đơn vị”. 
Đến phép cộng, GV giải thích thử tự thực hiện như sau: Từ phải qua trái, gộp các đơn vị, rồi đến gộp các chục, rồi đến gộp các trăm. Chẳng hạn: “Gộp 4 đơn vị với 2 
đơn vị được 6 đơn vị, viết số 6 ở hàng đơn vị của kết quả”. 
- GV kết luận kết quả phép cộng là 576. Cuối cùng, GV nêu câu trả lời, chẳng hạn: 
“Cả hai tập có 576 trang” 
- GV tổ chức cho HS thực hành đặt tính và nêu
cách tính.
 - HS thực hành vào bảng con
 264
+
 312 * 4 cộng 2 bằng 6, viết 6. 
 576 * 6 cộng 1 bằng 7, viết 7.
 * 2 cộng 3 bằng 5, viết 5
- Nếu HS không thực hành được thì GV hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính phép 
cộng (không nhớ) hai số có ba chữ số như trong SGK.
- GV lưu ý HS:
+ Đặt tính sao cho thẳng hàng.
+ Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số 
trăm. 
3. HĐ luyện tập, thực hành:. 
Bài 1 : Tính
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài- HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho HS nhắc lại cách thực hiện được kĩ thuật tính phép cộng (không nhớ) số 
có ba chữ số với số có ba hoặc hai chữ số. 
- HS nhắc lại 
+ Đặt tính sao cho thẳng hàng.
+ Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số 
trăm
- GV tổ chức cho HS làm bài trên phiếu rồi chữa bài.
 - HS cả lớp làm trên PHT
 - GV gọi HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện từng phép tính. 4 HS lên bảng 
chữa bài, nêu cách thực hiện từng phép tính.
- HS đổi chéo PHT, tự sửa sai 
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng
Bài 2:
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho HS làm bài trên bảng con rồi chữa
- HS làm bài trên bảng con rồi chữa 
- GV cho HS nêu cách thực hiện từng phép tính
- HS nêu cách thực hiện từng phép tính
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt đáp án.
- GV lưu ý HS:
+ Đặt tính sao cho thẳng hàng.
+ Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số 
trăm. 
Bài 3 : - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- HS đọc yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn HS cần phân tích đề bài:
 - HS phân tích đề bài:
+ Mèo và hà mã vớt được những hòm đựng ngọc trai.
+Hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gỉ?
- GV cho 1 HS làm bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng
- HS làm bài vào vở
- HS trình bày bài làm trước lớp
 Bài giải
a) Thuyền của mèo vớt được tất cả số viên ngọc trai là:
 233 + 245 = 478 (viên)
b) Thuyền của hà mã vớt được tất cả số viên ngọc trai là:
 307 + 150 = 457 (viên)
 Đáp số: a. 478 viên ngọc trai.
 b. 457 viên ngọc trai
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng
Bài 1(Trang 81)
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho HS nhắc lại cách thực hiện 
- HS nhắc lại:
- Phép cộng phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. - GV cho HS làm bài trên bảng con rồi chữa
- HS làm bài trên bảng con rồi chữa
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng.
- GV hỏi: Bài toán củng cố cho em kiến thức gì?
 - HSTL: Bài toán củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng phép cộng (không nhớ) 
trong phạm vi 1000.
Bài 2(Trang 81)
 Tìm kết quả của mỗi phép tính
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho HS suy nghĩ cách làm
- HS quan sát và nêu cách thực hiện: + HS thực hiện các phép tính ghi trên các 
thùng hàng trước. 
+ Sau đó, HS ghép cặp thùng hàng với cần cẩu khớp theo hai dấu hiệu: kết quả 
phép tính và đơn vị đo. 
+GV giới thiệu thêm: Những cần cẩu minh hoạ trong hình là cần cẩu tháp chuyên 
dùng để cẩu hàng hoá ở các bến cảng
- GV cho HS trao đổi nhóm đôi: làm bài trên PBT. Sau đó gọi HS chữa bài cả lớp 
theo dõi. - HS trao đổi nhóm đôi: làm làm bài trên PBT - 4 HS chữa bài trên bảng lớp.
HS dưới lớp theo dõi, nhận xét
- HS chú ý, tự sửa sai 
- GV gọi HS chữa bài, nhận xét
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng
Bài 3(Trang 81)
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: 
+ Đề bài cho biết gì?
 - HS trả lời:
+ Tại khu bảo tồn động vật, sư tử con cân năng 107 kg, hổ con nặng hơn sư tử con 
là 32kg
+ Đề bài hỏi gì?
 + Hổ con nặng bao nhiêu kg?
+ Để tìm được Hổ con nặng bao nhiêu kg ta làm như thế nào? 
+ Ta thực hiện phép tính cộng:
 107 + 32 
- GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. 
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
- GV cho HS trình bày bài HS trình bày bài
 Bài giải
Hổ con cân nặng số ki-lô-gam là: 107 + 32 = 139 (kg)
 Đáp số: 139 kg.
- GV gọi HS nhận xét
- HS nhận xét
- HS chú ý, tự sửa sai (nếu có)
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng
- GV nói thêm: Trong thực tế, khi trưởng thành hổ thường to và nặng hơn sư tử. 
Hổ đực có thể nặng đến 300 kg, còn sư tử đực có thể nặng đến 225 kg. Trong tranh 
cũng minh hoạ một chú rùa cạn rất lớn, đó là loài rùa Galapagos. Loài rùa này có 
thể nặng (kỉ lục) là 417 kg và sống rất thọ (kỉ lục là một chú rùa sống đến 255 tuổi) Bài 4(Trang 82) Đức vụa trồng một vườn hoa hồng tặng hoàng hậu, trong đó có 
424 cây hoa hồng đỏ. Số cây hoa hồng trắng nhiều hơn số cây hoa hồng đỏ là 120 
cây. Hỏi có bao nhiêu cây hoa hồng trắng?
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- HS đọc đề bài
- GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: 
+ Đề bài cho biết gì?
 - HS trả lời: 
+ Đức vụa trồng một vườn hoa hồng tặng hoàng hậu, trong đó có 424 cây hoa hồng 
đỏ. Số cây hoa hồng trắng nhiều hơn số cây hoa hồng đỏ là 120 cây
+ Đề bài hỏi gì?
 + Hỏi có bao nhiêu cây hoa hồng trắng?
+ Để tìm được Số cây hoa hồng trắng có bao nhiêu cây ta làm như thế nào?
- GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
- GV cho HS trình bày bài
-1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
 - HS trình bày bài
 Bài giải
Số số cây hoa hồng trắng là:
 424 + 120 = 544 (cây) 
 Đáp số: 544 cây hoa hồng trắng
- GV gọi HS nhận xét
- HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng
- GV đặt thêm câu hỏi cho HS: “Trong vườn có tất cả bao nhiêu cây hoa hồng?”
Bài 5 : (Trang 82).Từ vị trí của hải li có ba dòng nước để bơi về tổ như hình vẽ 
sau: - GV cho HS đọc đề bài
- HS đọc đề bài
- GV cho HS xem tranh và yêu cầu:
a. GV gọi HS lên bảng chỉ, đâu là dòng nước chảy dưới cây cầu.
 - HS xem tranh và lắng nghe:
- HS lên bảng chỉ, đâu là dòng nước chảy dưới cây cầu.
+ GV cho HS suy nghĩ, nêu phép tính độ dài của dòng nước chảy dưới cầu? + HS 
suy nghĩ, nêu phép tính độ dài của dòng nước chảy dưới cầu:
 778 + 211 = 989
- GV cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt
- GV gọi HS lên bảng chỉ, đâu là dòng
- GV cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt
- GV gọi HS lên bảng chỉ, đâu là dòng nước chảy qua bãi đá. 
+ GV cho HS suy nghĩ, nêu phép tính độ dài dòng nước chảy qua bãi đá?
- Dòng nước chảy qua bãi đá dài 994 m
- GV cho HS nhận xét
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt
b. GV cho HS so sánh các quãng đường và tìm ra dòng nước ngắn nhất để về tổ 
của hải li.
 - HS so sánh các quãng đường và tìm ra dòng nước ngắn nhất để về tổ của hải li.
Lưu ý: GV có thể kết nối bối cảnh bài 3, 4 và 5 thành câu chuyện đi thăm khu 
vườn thượng uyển của nhà vua và hoàng hậu. Trong đó, bài 3 là khu rừng nơi sinh 
sống của nhiều loài động vật, bài 4 là vườn hoa và bài 5 là nơi sinh sống của hải li.
3.HĐ vận dụng. 
- GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_tieng_viet_lop_1_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2021_202.docx