Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

docx 17 trang Thiền Minh 26/08/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy
 Tuần 27
 Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2022
 (Dạy lớp 1A1)
 Tiếng Việt:
 LUYỆN TẬP 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực, đặc thù.
 - Luyện tập, kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng; đọc đúng và rõ ràng bài “Tôi có em rồi!”, biết ngắt 
hơi ở những chỗ có dấu phẩy, dấu chấm kết thúc câu.
 - Luyện tập, kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: trả lời được các câu hỏi đơn giản liên quan đến các chi tiết 
được thể hiện tường minh trong bài; nêu được lời khuyên từ câu chuyện đã đọc.
 2. Năng lực, phẩm chất
 Góp phần hình thành năng lực tự học, phẩm chất chăm chỉ (chăm học).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết nối
 Gv cho hs chơi, sau đó kết nối vào bài 
 C. Luyện tập, thực hành
 Đọc thành tiếng
 - HS đọc cá nhân
 Đọc hiểu
 Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập.
 - GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân.
 - HS làm BT cá nhân.
 - Yêu cầu HS trao đổi bài cho bạn trong nhóm để kiểm tra kết quả.
 HS trao đổi bài, kiểm tra kết quả 
 - GV đánh giá kết quả bài làm của HS trước lớp.
 Đáp án: Câu 1: C
 Câu 2: A
 Câu 3:B
 Câu 4: C
 Câu 5: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
 - Yêu cầu HS viết thành câu, đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ, viết hoa chữ cái đầu câu, sử dụng dấu 
chấm kết thúc câu.
 Các đáp án sau đều được chấp nhận.
 + Câu chuyện khuyên chúng ta yêu em bé.
 + Câu chuyện khuyên chúng ta yêu anh em của mình.
 +Câu chuyện khuyên chúng ta biết nhường nhịn em bé.
 Củng cố dặn dò: 
 - Nhận xét tinh thần học bài của HS. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Toán:
 PHÉP CỘNG KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực, đặc thù
 Bước đầu thực hiện được phép cộng không nhớ trong phạm vi 100.
 Bước đầu vận dụng được phép cộng không nhớ trong phạm vi 100 để tính 
 toán.
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Phát huy năng lực giao tiếp, hỗ trợ bạn hoàn thành bài.
 - Năng lực tự học và sáng tạo, tự hoàn thành bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
 - GV chia HS trong lớp thành hai đội, 5 bạn đội 1 lần lượt đọc mỗi người một số có hai chữ số, 5 
 bạn đội 2 lần lượt ghi lại các số đó lên bảng. Sau đó đổi lại: 5 bạn đội 2 đọc và 5 bạn đội 1 ghi.
 - Các bạn nhận xét và tuyên dương đội nào nhanh hơn và đúng.
 B.Hoạt động Hình thành kiến thức mới Phép cộng không nhớ trong phạm 
 vi 100.
 HS quan sát SGK.
 - GV tay trái cầm 3 thẻ chục, tay phải cầm 2 que tính, cho HS nhận xét: tay trái cô có mấy que 
tính, tay phải cô có mấy que tính, cả hai tay cô có bao nhiêu que tính. Cài 3 bó chục và 2 que tính lên 
bảng cài.
 - GV tay trái cầm 2 thẻ chục, tay phải cầm 5 que tính, cho HS nhận xét: tay 
trái cô có bao nhiêu que tính, tay phải cô có bao nhiêu que tính, cả hai tay cô có 
bao nhiêu que tính. Cài 2 bó chục và 5 que tính lên bảng cài.
 - GV viết hoặc chiếu lên màn hình phép tính 32 + 25 theo cột dọc.
 - GV cho HS nhận xét:
 + 2 que tính với 5 que tính bằng 7 que tính. Vậy 2 cộng 5 bằng 7, viết 7 (GV viết lên bảng hoặc 
chiếu hàng chữ lên màn hình).
 + 3 chục với 2 chục bằng 5 chục. Vậy 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 (GV viết lên 
bảng hoặc chiếu hàng chữ lên màn hình).
 GV: Ta có 32 + 25 = 57.
 Làm tương tự với phép tính: 32 + 7.
 -GV treo bảng phụ ghi quy tắc cộng trong SGK lên bảng hoặc chiếu lên màn 
hình, sau đó cho một số HS nhắc lại.
 C. Hoạt động Thực hành- luyện tập
 Bài 1. Cho HS nêu yêu cầu bài 1. GV treo 3 bảng phụ ghi 3 ý trong BT 1, 
gọi 3 HS lên bảng làm bài, ở dưới HS làm vào Vở bài tập Toán.
 -HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và chữa. - HS đổi vở kiểm tra chéo.
 Bài 2. HS đọc đề.
 - GV chia theo dãy bàn: mỗi dãy làm 1 phép tính vào Vở bài tập Toán.
 - GV chiếu bài làm của đại diện mỗi dãy lên màn hình hoặc HS trình bày và chữa bài.
 HS hoàn thiện bài 2 vào Vở bài tập Toán.
 Bài 3. HS nêu yêu cầu của bài.
 GV gọi 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.
 HS nhận xét bài của bạn trên bảng và chữa.
 HS đổi vở kiểm tra chéo.
 D. Vận dụng
 Bài 4. GV chiếu bài 4 lên màn hình hoặc cho HS đọc trong SGK và nêu 
yêu cầu của bài.
 – HS thảo luận nhóm đôi và làm bài vào Vở bài tập Toán.
 – GV chiếu bài của HS lên bảng hoặc HS trình bày bài làm của mình.
 – HS nhận xét và chữa. HS đổi vở kiểm tra chéo.
 Củng cố- dặn dò: 
 Củng cố bài bằng trò chơi “Rung chuông vàng” nếu có thể hoặc làm 
miệng: 1 bài phép cộng không nhớ trong phạm vi 100; 1 bài cộng không nhớ số 
có một chữ số với số có hai chữ số; 1 bài cộng không nhớ số có hai chữ số.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2022
 (Dạy lớp 5A2, dạy thay cô Lê Thị Hạnh bị covid)
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực: 
 Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi về tính quãng đường khi biết vận tốc và thời 
gian. Ví dụ:
 + v = 5km; t = 2 giờ
 + v = 45km; t= 4 giờ
 + v = 50km; t = 2,5 giờ
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu, cặp đôi thảo luận theo câu hỏi, làm bài và chia sẻ
 - Bài tập yêu cầu làm gì?
 - Yêu cầu HS làm bài
 - Giáo viên lưu ý học sinh đổi đơn vị đo ở cột 3 trước khi tính:
 - Với v = 32,5 km/giờ; t = 4 giờ thì
 S = 32,5 x 4 = 130 (km)
 - Đổi: 36 km/giờ = 0,6 km
 2
 Hoặc 40 phút = giờ
 3 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài
 - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán chia sẻ cách làm
 + Để tính được độ dài quãng đường AB chúng ta phải biết những gì?
 - Để tính được độ dài quãng đường AB chúng ta phải biết thời gian ô tô đi từ A đến B và vận tốc 
của ô tô.
 - Yêu cầu HS làm bài.
 - GV nhận xét chữa bài
 Bài giải
 Thời gian người đó đi từ A đến B là:
 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút
 Đổi 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
 Quãng đường AB dài là:
 4,75 x 46 = 218,5 km
 Đáp số: 218,5 km
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài và làm bài
 - GV giúp đỡ HS nếu cần
 Bài giải
 Đổi 15 phút = 0,25 giờ
 Quãng đường ong mật bay được là:
 8 x 0,25 = 2(km)
 Đáp số: 2km
 3. Hoạt động Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài sau:
 Một con ngựa chạy với vận tốc 35km/giờ. Tính độ dài quãng đường con ngựa đó đi trong 12 phút. - Về nhà vận dụng tính quãng đường đi được của một một chuyển động khi biết vận tốc và thời 
 gian.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..............................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
.................................................................................................
 _________________________________
 Tập đọc
 TRANH LÀNG HỒ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng: - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra 
những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
 2. Năng lực: 
 Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực ngôn ngữ, 
văn học và thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu quê hương đát nước, biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của 
văn hoá dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh minh họa bài đọc trong SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Hoạt động Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc đoạn 1 bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi 
về nội dung của bài tậpđọc đó.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2.Hoạt động Khám phá a. Luyện đọc:
 - HS đọc bài văn.
 - HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu về một số bức tranh làng Hồ.
 - HS đọc nối tiếp đoạn:
 + Đ1: “Ngày còn ít tuổi ... và tươi vui” 
 + Đ2: “Phải yêu mến ... gà mái mẹ”
 + Đ3: “Kĩ thuật tranh” ... hết bài.
 - Luyện đọc từ ngữ: Chuột, ếch, lĩnh...
 - HS đọc chú giải SGK
 - HS luyện đọc đoạn trong nhóm, báo cáo kết quả.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 b..Tìm hiểu bài:
 HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: 
 + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê VN? 
(Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ)
 + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? (Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện 
bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, 
nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn).
 + Tìm những từ ngữ thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?
 + Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? ( Vì những người nghệ sĩ dân gian làng 
Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và tươi vui).
 Nêu nội dung bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những tác phẩm văn hoá truyền thống 
đặc sắc của DT và nhắn nhủ mọi ngời hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân 
tộc.
 * KL: Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức 
tranh có nội dung rất sinh động, vui tươi. kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. các bức tranh thể 
hiện đậm nét bản sắc văn hóa Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi 
trân trọng – những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
 3.Hoạt động Thực hành, luyện tập * Luyện đọc diễn cảm:
 - HS đọc diễn cảm bài văn
 - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1
 - HS luyện đọc theo nhóm 2
 - HS thi đọc diễn cảm trước lớp
 - GV nhận xét, khen những HS đọc hay
 4. Vận dụng
 - Hãy nêu cảm nghĩ của em về bài đọc. 
 - Dặn HS về nhà luyện đọc diễn cảm bài ; sưu tầm tìm hiểu về các bức tranh làng Hồ mà em thích. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 (Dạy lớp 2A4)
 Tiếng Việt 
 CHỮ HOA A (Kiểu 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực 
 1.1. Năng lực đặc thù
 - Biết viết chữ viết hoa A (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ.
 - Viết đúng câu ứng dựng: Anh em bốn biển cùng chung một nhà.
 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực tự học và sáng tạo.
 2. Phẩm chất 
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
 - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Máy tính, ti-vi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A (kiểu 2).
 Vở Tập viết; bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Khởi động:
 - Cho cả lớp hát bài Ở trường cô dạy em thế. - HS hát tập thể.
 - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?
 - 1-2 HS chia sẻ.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 
 2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
 - GV tổ chức cho HS nêu: 
 - 2-3 HS chia sẻ.
 + Độ cao, độ rộng chữ hoa A (kiểu 2).
 + Chữ hoa A (kiểu 2) gồm mấy nét?
 - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A (kiểu 2).
 - HS quan sát.
 - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. 
 - HS quan sát, lắng nghe.
 - YC HS viết bảng con.
 - HS luyện viết bảng con.
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Nhận xét, động viên HS. 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
 - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. 
 - 3- 4 HS đọc.
 - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:
 + Viết chữ hoa A (kiểu 2) đầu câu.
 + Cách nối từ A (kiểu 2) sang n.
 + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 
 - HS quan sát, lắng nghe. 
 * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
 - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở 
Luyện viết.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Nhận xét, đánh giá bài HS.
 - HS thực hiện. 
 3.Vận dụng:
 Sau khi học bài này các em nhớ để viết hoa khi cần thiết.
 Tiếng Việt
 NÓI VÀ NGHE : KỂ CHUYỆN LỚP HỌC VIẾT THƯ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết được các chi tiết trong câu chuyện Lớp học viết thư qua tranh 
minh họa.
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới 
tranh.
 *Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
 - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Sách giáo khoa; VBT Tiếng 
Việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động:
 - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
 2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện.
 GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: 
 + Tranh vẽ cảnh ở đâu?
 + Trong tranh có những ai? 
 + Mọi người đang làm gì? 
 - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. 
 - GV giới thiệu về câu chuyện: Câu chuyện kể về một lớp học viết thư của 
thầy giáo sẻ. Hãy lắng nghe câu chuyện để biết các bạn đã được học những gì về 
cách viết thư, gửi thư và gửi thư cho ai.
 - GV kể 2 lần kết hợp hỏi các câu hỏi dưới tranh để HS ghi nhớ câu chuyện.
 Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
 - GV cho HS quan sát lại tranh 
 - HS quan sát.
 - HS thảo luận theo nhóm 4 kể lại từng đoạn của câu chuyện.
 - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
 - Gọi HS chia sẻ trước lớp; 
 - 3- 4 HS chia sẻ trước lớp.
 -GV sửa cách diễn đạt cho HS.
 - Nhận xét, khen ngợi HS.
 - Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện. 
 - 1-2 HS kể
 - Nhận xét, khen ngợi HS.
 * Hoạt động 3: Vận dụng: HDHS cho người thân xem tranh minh họa câu chuyện Lớp học viết thư và kể 
cho người thân nghe về thầy giáo sẻ trong câu chuyện.
 - YCHS hoàn thiện bài tập 5 trong VBTTV, tr.43. 
 - HS thực hiện.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 Toán
 BÀI 55. ĐỀ-XI-MÉT. MÉT. KI-LÔ-MÉT (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực 
 1.1. Năng lực đặc thù
 - HS nhận biết được đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và quan hệ giữa đơn vị đo độ 
dài ki-lô-mét và mét.
 - Biết thực hiện việc tính toán, chuyển đổi và ước lượng các số đo đã học 
trong một số trường hợp đơn giản.
 - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán, so sánh các số đo với các số 
đo độ dài đã học nhằm phát triển năng lực tư duy, năng lực giao tiếp Toán học, sử 
dụng phương tiện đồ dung Toán học. Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên 
quan đến các đơn vị đo độ dài đã học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề 
Toán học.
 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ 
và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 2. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục 
HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Laptop, ti-vi, slide minh họa. Bộ đồ dùng học Toán 2. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Khởi động 
 - GV tổ chức cho HS hát tập thể. 
 - HS hát
 - GV kết nối vào bài: Chúng ta đã được học các đơn vị đo dộ dài cm, dm, m. 
Nhưng trong thực tế con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất 
lớn như con đường quốc lộ, con đường từ tỉnh này sang tỉnh khác,... Vì vậy mà ta 
cần phải dùng đơn vị đo lớn hơn mét đó là Ki – lô – mét. Bài học hôm nay chúng 
ta cùng nhau đi tìm hiểu về đơn vị này.
 - HS lắng nghe
 - GV ghi tên bài: Ki - lô – mét
 - HS nhắc lại tên bài và ghi vở
 2.Khám phá. 12’
 * Ki - lô - mét - GV cho HS quan sát tranh: 
 - HS quan sát tranh.
 - GV hỏi: Tranh vẽ gì?
 HS TL: tranh vẽ một con đường nhìn từ phía xa cùng với một đoàn tàu chạy 
song song
 - GV giới thiệu: Để đo những khoảng cách lớn, trong thực tế, người ta thường 
sử dụng đơn vị đo ki-lô-mét. Trên đường lớn, khoảng cách giữa hai cột cây số là 
biểu tượng cho độ dài 1 km. 
 - GV tiếp tục cho HS quan sát tranh và so sánh độ dài giữa 2 cột cây số (1km) 
với độ dài của đoàn tàu. 
 - HS TL: khoảng cách 1 km còn dài hơn cả một đoàn tàu
 - GV nhấn mạnh nội dung: 
 - HS lắng nghe, nhắc lại theo dãy.
 - HS viết bảng con : km
 - HS nhắc lại theo dãy:
 + Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài.
 + Ki-lô-mét viết tắt là: km
 + 1 km = 1000 m; 1000 m = 1 km
 + Từ một cột cây số đến cột cây số tiếp theo dài 1 km.
 - GV giới thiệu: Cột cây số (trụ xây ở cạnh đường nhằm chỉ dẫn cho người 
tham gia giao thông) 
 - Để đo những khoảng cách lớn ta dùng đơn vị đo độ dài nào ?
 - Để đo những khoảng cách lớn ta dùng đơn vị đo độ dài: Ki-lô-mét.
 - Vậy 1 km bằng bao nhiêu m ?
 - 1 km =1000 m
 3. HĐ Luyện tập - Thực hành. 15’ Bài 1 (69): 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- HS đọc yêu cầu đề bài
- YC HS làm phần a vào bảng con. 
- HS làm phần a vào bảng con.
 1 km = 1000m; 1000m = 1km
- GV cho thảo luận nhóm 2 để tìm câu trả lời của phần b.
 - HS thảo luận nhóm 2: tập ước lượng để tìm câu trả lời
- Đại diện các nhóm trình bày, chia sẻ. 
+ Quãng đường từ nhà Mai đến trường dài khoảng 2km.
+. Mở rộng: 
+ Quãng đường từ nhà em đến trường dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét?
+ Từ trường học đến địa điểm A khoảng... km ? 
- HS tập ước lượng và nêu.
- GV chốt cách ước lượng độ dài trong thực tế, tuyên dương, khen ngợi HS.
 Bài 2 (69): 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- HS đọc yêu cầu đề bài
- Bài yêu cầu làm gì ? 
- Bài yêu cầu điền số.
- YC HS thực hành mẫu. 
- 1 HS thực hành mẫu.
- YC HS làm bảng con.
 HS làm bảng con, nêu cách làm.
 8 km +9km = 17km
 32 km – 14 km = 18m Nhận xét, tuyên dương HS.
 ? Muốn thực hiện các phép tính có đơn vị đo độ dài ta làm thế nào ? 
 + Cộng các số với nhau, viết kết quả kèm đơn vị đo
 - GV chốt: Khi thực hiện tính toán với các số đo độ dài có cùng đơn vị ta lưu 
ý cộng các số với nhau và nhớ viết kèm đơn vị đo vào sau kết quả vừa tính được.
 Bài 3 (70): 
 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
 - HS đọc yêu cầu đề bài
 - Bài toán hỏi gì?
 - HD HS làm việc nhóm 4: Các em so sánh độ dài các quãng đường từ Hà Nội 
đến 1 số tỉnh Hà Nam, Thái Bình, Cao Bằng, Lạng Sơn. Nếu quãng đường càng dài 
thì tỉnh đó càng xa. 
 HS làm việc nhóm 4 làm bài.
 - Đại diện một số nhóm trình bày bài.
 + Tỉnh Cao Bằng xa Hà Nội nhất.
 + Tỉnh Hà Nam gần Hà Nội nhất.
 - Quãng đường từ Hà Nội đến tỉnh Thái Bình, Cao Bằng, Lạng Sơn dài hơn 
100 km.
 - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn.
 - GV cho HS trình bày bài. 
 GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi HS.
 *Mở rộng: Em hãy cho biết quãng đường từ tỉnh ta/trường ta đến thủ đô Hà 
Nội dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét ? ( nếu HS không trả lời được thì GV giới 
thiệu).
 Chốt: Em đã vận dụng kiến thức nào để làm bài tập này ? 
 Em đã vận dụng kiến thức so sánh các số đo độ dài để làm bài tập này. 3. Vận dụng, trải nghiệm. 5’
 Mục tiêu: Vận dụng bài học vào cuộc sống
 Bài 4 (70): 
 - GV kể vắn tắt câu chuyện để dẫn dắt vào bài tập tự nhiên và hấp dẫn hoặc 
có thể cho HS nghe kể chuyện hoặc xem video về câu chuyện “Cóc kiện Trời”.
 - HS chú ý nghe GV kể chuyện
 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
 - HS đọc yêu cầu đề bài.
 - Bài toán cho biết gì?
 - Bài toán yêu cầu gì? 
 - HS nêu. 
 - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện:
 + Cóc đi mấy đoạn đường thì gặp hổ và gấu. 
 - Cóc đi 2 đoạn đường thì gặp hổ và gấu. 
 + Nêu số liệu từng đoạn đường là bao nhiêu? 
 - HS nêu:
 Đoạn 1 dài 28 km, đoạn 2 dài 36 km.
 + Để tìm được đoạn đường cóc gặp hổ và gấu ta làm như thế nào?
 + Từ chỗ gặp cua cóc phải đi mấy đoạn đường mới gặp ong mật và cáo?
 - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. 
 -1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
 -GV cho HS trình bày bài
 - HS trình bày bài
 Bài giải a) Cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp hổ và gấu là:
 28 + 36 = 64 (km)
 b) Tính từ chỗ gặp cua, cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp ong mật và cáo là:
 36 + 46 = 82 (km)
 Đáp số: a) 64 km; b) 82 km
 - Hôm nay, chúng ta học bài Ki - lô - mét.
 1 km = 1000m
 - HS chú ý 
 - GV chữa bài, chốt bài giải đúng, nhận xét, tuyên dương
 *
 - Hôm nay, chúng ta học bài gì?
 - Em hãy nêu mối quan hệ giữa km và m?
 - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo: Giới thiệu tiền Việt Nam.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ):
 Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2022
 (Dạy lớp 5A2, dạy thay cô Lê Thị Hạnh bị covid)
 (Dạy lớp 2A3)

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_tieng_viet_lop_1_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2021_202.docx