Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

docx 13 trang Thiền Minh 26/08/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy
 (Tuần 23,24, thứ 2, thứ 3 của tuần 25 nghỉ dịch)
 Tuần 25
 Thứ tư ngày 09 tháng 3 năm 2022
 (Dạy lớp 2A3)
 Tiếng Việt
 ĐỌC: NHỮNG CON SAO BIỂN (Tiết 1, 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Về kiến thức, kĩ năng:
 - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa 
phương (VD: liên tục, thiếu nước, cứu, bãi biển, chiều xuống, như vậy,...); đọc 
đúng lời người kể chuyện, lời của các nhân vậí trong VB Những con sao biển với 
ngữ điệu phù hợp.
 - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được địa điểm, thời gian và các sự việc trong 
câu chuyện (việc cậu bé cứu những con sao biển bị mắc cạn trên bờ biển, cuộc trò 
chuyện của người đàn ông với cậu bé).
 2. Về năng lực:
 - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
 - Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học
 + Biết nói từ ngữ chỉ hoạt động
 + Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số 
từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 3. Về phẩm chất: 
 - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước, ý thức 
bảo vệ môi trường
 - Chăm chỉ: chăm học.
 - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Máy tính; ti-vi; Sưu tấm một số tranh (ảnh) về về hoạt động bảo vệ môi 
trường hoặc làm tổn hại đến môi trường.
 - Phiếu thảo luận nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Tiết 2.
 b. Đọc hiểu - Trả lời câu hỏi 
 * Câu 1, 2, 3 :
 - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại từng đoạn trong bài
 - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và trả lời các câu trả lời trong phiếu thảo 
luận nhóm
 PHIẾU THẢO LUẬN
 Nhóm số: 
 Câu hỏi Trả lời
 Câu 1. Vì sao - Vì thấy cậu bé liên tục cúi xuống nhặt thứ gì 
 biển đông người nhưng đó lên rồi thả xuống biển.
 người đàn ông lại chú ỷ 
 đến cậu bé?
 Câu 2. Khí đến Ông thấy cậu bé đang nhặt những con sao 
 gần, ông thấy cậu bé biển bị thuỷ triều đánh dạt lên bờ và thả chúng trở 
 đang làm gì? Vì sao lại với đại dương. Cậu làm như vậy vì cậu thấy 
 cậu bé làm như vậy? những con sao biển sắp chết vì thiếu nước, cậu 
 muốn giúp chúng.
 Câu 3. Người đàn Người đàn ông nói: Có hàng ngàn con sao 
 ông nói gì về việc làm biển như vậy, liệu cháu có thể giúp được tất cả 
 của cậu bé? chúng không?
 - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình từng câu.
 - GV nhận xét, biểu dương các nhóm.
 * Câu 4. Em hãy nói suy nghĩ của minh về việc làm của cậu bé.
 - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS luyện tập theo 
cặp.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả.
 - GV nhận xét, động viên HS. Lớp bình chọn HS trình bày hay nhất.
 - GV chốt lại ND bài đọc
 ❖ Mở rộng:
 - GV giới thiệu một số hình ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường hoặc làm tổn 
hại đến môi trường biển.
 ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ:
 - GV khuyến khích HS nói những trải nghiệm của bản thân liên quan đến 
biển.
 3. HĐ thực hành, luyện tập (15p)
 MT: Giúp HS luyện đọc diễn cảm toàn bài và thực hành bài luyện tập.
 c. Luyện đọc lại
 - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý lời thoại của nhân vật.
 - HDHS đóng vai, đọc lời các nhân vật trong bài.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - GV nhận xét, biểu dương.
 d. Luyện tập theo văn bản đọc
 Câu 1. Những từ ngữ nào dưới đây chỉ hoạt động.
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: đọc các từ ngữ trong bài, suy nghĩ tìm 
câu trả lời. - GV và HS thống nhất đáp án đúng: những từ chỉ hoạt động: cúi xuống, dạo 
bộ, thả, nhặt, tiến lại.
 Câu 2. Câu văn nào cho biết cậu bé nghĩ việc mình làm là có ích?
 - GV nêu yêu cầu 
 - GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm
 - GV tổ chức HĐ cả lớp
 - GV nhận xét chung. 
 - GV và HS thống nhất đáp án đúng : Cháu cũng biết như vậy, nhưng ít nhất 
thì cháu cũng cứu được những con sao biển này.
 3. Vận dụng:
 - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học.
 - Làm những việc có ích để bảo vệ môi trường quanh em cũng như môi 
trường biển..
 + Ghi nhớ nội dung bài đã học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC:
 ___________________________________
 Toán
 BÀI 51. SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc và viết thành thạo các số có ba chữ số.
 - Củng cố về cấu tạo của các số có ba chữ số.
 - Phát triển năng lực mô hình hóa Toán học, năng lực tư duy và lập luận toán 
học, năng lực giao tiếp toán - học
 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và 
giải quyết vấn đề sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân 
ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; xúc xắc, quân cờ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”: 
 - Phổ biến cho HS chơi, cách chơi: Yêu cầu bạn lớp phó lên điều hành trò 
chơi, đọc 2 số có 3 chữ số rồi gọi 1 bạn bất kì rồi đố bạn so sánh 2 số đó, thời gian 
chơi 2p.
 - Tổ chức cho HS chơi
 - GV nhận xét, tuyên dương HS
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Luyện tập
 2. Hoạt động thực hành-luyện tập
 Bài 1: 
 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - GV HDHS: Để tìm được đường đưa chú chuột đến chỗ miếng pho mát các 
con cần đọc gợi ý tại mỗi ô và tìm đường đi chính xác cho chuột (có ghi số phù 
hợp với gợi ý). 
 - YCHS làm bài theo nhóm 2. 
 - Chữa bài
 + Nêu các số tròn trăm?
 + Nêu cách tìm số liền sau, liền trước? - Nhận xét, tuyên dương HS.
 Bài 2:
 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - Gv phân tích mẫu: Số 630 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? Vậy nên 
cô viết được số trăm là 6 số chục là 3 và số đơn vị là 0. 
 - YCHS thảo luận hỏi – đáp
 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
 + Tại sao từ số 408 bạn điền được số trăm là 4, số chục là 0, số đơn vị là 8?
 + Số 970 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
 + Số gồm 5 trăm, 1 chục, 4 đơn vị là số nào?
 - HS làm bài vào vở: 
 Số 408 gồm 4 trăm 0 chục 8 đơn vị. 
 Số 514 gồm 5 trăm 1 chục 4 đơn vị.
 Số 970 gồm 9 trăm 7 chục 0 đơn vị. 
 - Nhận xét, tuyên dương.
 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm
 *Trò chơi “Bữa tiệc của chim cánh cụt”:
 - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
 - GV thao tác mẫu.
 - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện.
 - Gọi 2 nhóm lên chơi. 
 - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Gọi HS lên bảng viết số có ba chữ số. Đọc số, phân tích cấu tạo số, tìm số 
liền trước, liền sau của số đó?
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2022
 (Dạy lớp 1A1)
 Tập đọc
 SỬ DỤNG NHÀ VỆ SINH
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng và rõ ràng bài Sử dụng nhà vệ sinh.
 - Biết sử dụng nhà vệ sinh đúng cách hiểu được nghĩa của một số biển chỉ 
dẫn nhà vệ sinh; nhận biết được trình tự sử dụng nhà vệ sinh; viết được lời khuyên 
về điều nên làm (không nên làm khi sử dụng nhà vệ sinh.
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Hình thành được thói quen giữ vệ sinh chung, ý thức tự chăm sóc bản thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Tiết 2
 ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
 Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập
 - GV cho HS đọc từng câu hỏi.
 1. Những biển chỉ dẫn nào cho biết có nhà vệ sinh?
 - GV có thể dán ba tranh lên bảng cho HS quan sát. - HS thảo luận theo cặp, xem 3 tranh nhỏ (3 hình biển chỉ dẫn) trong SGK để 
trả lời câu hỏi.
 - Một số HS trả lời trước lớp: Biển chỉ dẫn có chữ WC, TOILET. 
 - GV nhận xét.
 2. Sắp xếp các bức tranh sau theo đúng thứ tự:
 - GV gợi ý:
 + Tranh A vẽ hành động nào? 
 + Tranh B vẽ hành động nào? 
 + Tranh C vẽ hành động nào? 
 + Tranh D vẽ hành động
 - HS cả lớp quan sát 4 tranh nhỏ trong SGK, trả lời các câu hỏi gợi ý của 
GV:
 + Rửa tay sạch sẽ.
 + Ngồi đúng vị trí.
 + Vứt rác đúng chỗ. 
 + Xả nước bồn cầu.
 - GV: Mỗi bức tranh là một hành động theo thứ tự thời gian, cần xếp đúng 
trật tự thời gian để thấy việc nào làm trước, việc nào làm sau.
 - HS thảo luận theo nhóm 4, HS báo cáo kết quả trước lớp: Tranh B – Tranh 
C – Tranh D – Tranh A.
 - GV nhận xét. 
 3. Các biển chỉ dẫn sau ý nói gì?
 - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi. - HS thảo luận theo cặp, xem 2 tranh nhỏ (2 biển chỉ dẫn) để trả lời câu hỏi.
 - Một số HS trả lời trước lớp: 
 Biển chỉ dẫn nhà vệ sinh dành cho nữ và biển chỉ dẫn nhà vệ sinh dành cho 
nam.
 - GV: Khi đi vệ sinh, các em nhớ nhìn biển chỉ dẫn ở trước cửa hoặc phía 
trên cửa ra vào. Các bạn nam vào đúng nhà vệ sinh nam, các bạn nữ vào đúng nhà 
vệ sinh nữ.
 C. Hoạt động vận dụng
 Viết
 - GV gọi HS đọc yêu cầu hoạt động.
 - Viết lời khuyên phù hợp với một trong hai hình.
 - GV có thể dán 2 hình lên bảng cho HS quan sát.
 - Gọi HS đọc câu mẫu.
 - 2 HS đọc: Không giẫm chân lên bồn cầu.
 - GV và HS cùng phân tích câu mẫu:
 Câu mẫu có đường gạch chéo qua hình nên: 
 + Nội quy cần bắt đầu bằng: “Không...”. 
 + Nội dung của câu nêu ra việc không nên làm.
 - GV đặt câu hỏi gợi ý: 
 + Hình 1: Nội quy này cho ta biết phải làm gì? 
 - Phải đóng nắp bồn cầu
 + Hình 2: Nội quy này cho ta biết không được làm gì? 
 - Không được giẫm chân lên bồn cầu.
 - GV cho HS làm việc nhóm 4. - HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm HS chọn một hình. Sau khi thảo luận 
để hiểu được ý nghĩa của tín hiệu trong mỗi hình, cả nhóm thống nhất cử một bạn 
viết nhanh câu của nhóm vào bảng nhóm. Ví dụ:
 + Phải đóng nắp bồn cầu. 
 + Không giẫm chân lên bồn cầu./ Không đặt chân lên bồn cầu.
 - Các nhóm treo bảng nhóm lên. Các nhóm chọn hình giống nhau thì treo 
bảng nhóm cạnh nhau để tiện quan sát, so sánh, chữa bài. Cả lớp nhận xét xem các 
nhóm đã viết hoa chữ cái đầu câu và dùng dấu chấm kết thúc câu chưa.
 - GV nhận xét và hướng dẫn các nhóm HS sửa lỗi (nếu có).
 D. Củng cố, đánh giá
 - GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực.
 - GV đưa lại 4 tranh trong hoạt động 2: Hãy chọn những việc em đã làm 
được. (HS chọn A, B, C hoặc D).
 - GV: Các em nhớ các biển chỉ dẫn nhà vệ sinh, thực hiện đúng bốn 
bước khi sử dụng nhà vệ sinh. Biết sử dụng nhà vệ sinh đúng cách là biểu hiện của 
người lịch sự, văn minh.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 .
 Tự nhiên xã hội
 BÀI 22: CƠ THỂ CỦA EM ( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 Sau bài học, HS:
 - Xác định được tên, hoạt động các bộ phận bên ngoài cơ thể. - Phân biệt được con trai và con gái.
 - Biết các bộ phận trên cơ thế giúp em thực hiện nhiều hoạt động khác nhau.
 - 2. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học
 Trung thực: ghi nhận kết quả việc làm của mình một các trung thực
 Trách nhiệm: ý thức được trách nhiệm bảo vệ bản thân mình.
 3. Năng lực chung:
 Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
 Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết 
 cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, 
 nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề
 4. Năng lực đặc thù:
 Nhận thức khoa học: Xác định được tên, hoạt động các bộ phận bên ngoài cơ 
 thể. Phân biệt được con trai và con gái.
 Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Biết các bộ phận trên cơ thế giúp em thực 
 hiện nhiều hoạt động khác nhau trong cuộc sống hằng ngày.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Ti vi, Sách TNXH
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 a. Mục tiêu:
 - Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung bài học của tiết học trước.
 b. Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS cùng hát bài “Năm ngón tay ngoan” (sáng tác: Trần Văn 
Thụ). - GV đặt câu hỏi: “Bài hát vừa rồi có nhắc đến bộ phận bên ngoài nào của cơ 
thế chúng ta?” (tay).
 - GV dẫn dắt vào bài tiết 2: Hôm nay cô và các bạn tiếp tục tìm hiểu về chức 
năng của các bộ phận bên ngoài cơ thế nhé.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 - Tìm hiểu về đôi tay trên cơ thể của em
 a. Mục tiêu:
 - HS biết được các bộ phận trên cơ thể giúp em thực hiện nhiều hoạt động khác 
nhau.
 b. Cách tiến hành
 - GV chia lớp thành các nhóm có 4 HS.
 - HS quan sát các tranh 1, 2, 3 và 4 (trang 94 SGK - GV có thể phóng to cho 
HS quan sát) và nói về nội dung từng tranh.
 - GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp.
 + Tranh 1: Dùng tay để chăm sóc cây.
 + Tranh 2: Dùng tay để viết bài.
 + Tranh 3: Dùng tay để chăm sóc em bé.
 + Tranh 4: Dùng tay để cầm thức ăn.
 - GV nhận xét.
 - GV đính hình bạn Nam đang giơ tay (trang 94 SGK) lên bảng và nêu câu 
chốt để chuyển ý: Nhờ có đôi bàn tay mà chúng ta làm được rất nhiều việc như đã 
kể ở trên.
 - GV chia lớp thành các nhóm đôi, HS thảo luận trả lời các câu hỏi:
 + Bạn Nam đang giơ tay trái hay tay phải?
 + Mỗi bàn tay có bao nhiêu ngón, đó là những ngón nào?
 - GV nhận xét, rút ra kết luận.
 Kết luận: Cơ thể chúng ta có 2 tay: tay phải và tay trái. Mỗi bàn tay có 5 ngón: 
ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út. Đôi tay giúp chúng ta làm được 
rất nhiều việc khác nhau trong đời sống hằng ngày. - Tìm hiểu về đôi chân trên cơ thể của em
 a. Mục tiêu: HS biết được các bộ phận trên cơ thể giúp em thực hiện nhiều 
hoạt động khác nhau.
 b. Cách tiến hành:
 - GV cho HS xem đoạn phim cá bạn HS chơi các trò chơi như: nhảy dây, đá 
banh, đuổi bắt,... Sau khi xem xong, GV đặt câu hỏi:
 + Khi tham gia các trò chơi, em đã dùng những bộ phận nào trên cơ thể để 
chơi?
 + Chân em dùng để làm gì?
 - GV giới thiệu nội dung 4 tranh đầu ở trang 95 SGK và nhận xét: Chân dùng 
đế đứng, đi, chạy, nhảy.
 * Kết luận: Các bộ phận trên cơ thể giúp em thực hiện nhiều hoạt động khác 
nhau HS tập đọc các từ khoá của bài: “Cơ thể - Đầu - Mình - Tay - Chân”.
 C. Hoạt động tiếp nối sau bài học
 - GV yêu cầu HS về thực hiện các hoạt động sinh hoạt của mình bằng các bộ 
phận bên ngoài cơ thể. Chụp hình làm sản phẩm để chia sẻ với bạn.
 - Tìm hiếu về các bộ phận có ở vùng đầu để chuẩn bị cho bài học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_tieng_viet_lop_1_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2021_202.docx