Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

docx 16 trang Thiền Minh 26/08/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy
 Tuần 21
 Thứ ba ngày 08 tháng 02 năm 2022
 (Dạy lớp 1A1)
 Kể chuyện:
 NGHE – KỂ: KIẾN CON ĐI XE BUÝT 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù:
 Kể được câu chuyện ngắn Kiến con đi xe buýt bằng 4 - 5 câu 
 2. Năng lực chung
 - Hình thành năng lực giải quyết vấn đề.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ nói.
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát 
triển năng lực giao tiếp.
 3. Phẩm chất 
 Hình thành phẩm chất: Biết thực hiện nếp sống văn minh, lịch sự, có trách 
nhiệm với cộng đồng, tôn trọng và chăm sóc bản thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 H: Em đã bao giờ đi xe buýt chưa?
 - GV giới thiệu: Có một nhân vật rất nhỏ bé, bạn ấy cũng đã đi xe buýt. Các 
em đoán xem nhân vật vô cùng nhỏ bé đó là ai nào? Để biết xem bạn ấy đã đi xe 
buýt như thế nào thì chúng ta cùng nghe câu chuyện: Kiến con đi xe buýt.
 B.Hoạt động hình thành kiến thức mới
 - GV kể 2-3 lần câu chuyện, HS lắng nghe. - Lưu ý: Đoạn 1 kể chậm rãi, đoạn 2 kể giọng băn khoăn, đoạn 3 và 4 kể 
giọng vui, hóm hỉnh. Lời của kiến con lễ phép, lịch sự.
 C. Hoạt động thực hành
 a. Kể chuyện theo tranh
 - HS quan sát bức tranh 1, trả lời:
 H: Khi kiến con lên xe buýt, xe còn mấy chỗ ngồi? ( xe chỉ còn một chỗ 
ngồi)
 - HS quan sát bức tranh 2, trả lời:
 H: Bác gấu nói gì khi được các bạn nhường chỗ? ( .bác gấu nói: “ bác cảm 
ơn, nhưng bác không muốn các cháu phải đứng.”)
 - HS quan sát bức tranh 3, trả lời:
 H: Kiến con đã làm gì? (Kiến con nói: “Cháu mời bác ngồi ạ. Cháu có cách 
rồi.”)
 - HS quan sát bức tranh 4, trả lời:
 H: Kết thúc câu chuyện có gì bất ngờ? (Kiến con đã tìm được chỗ ngồi trên 
vai bác gấu.)
 b. Kể toàn bộ câu chuyện
 Kể tiếp nối câu chuyện nhóm 4
 - HS làm việc nhóm 4, mỗi HS kể một tranh.
 - Gv bao quát, giúp đỡ thêm.
 Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
 - Tiếp tục làm việc nhóm 4: Mỗi HS kể toàn bộ nội dung câu chuyện theo 4 
bức tranh cho các bạn trong nhóm nghe. Luân phiên 4 bạn thay đổi.
 - Nhận xét trong nhóm.
 - GV lưu ý HS sử dụng các từ nối để liên kết câu chuyện. (Lúc đầu, tiếp theo, 
sau đó, kết thúc, cuối cùng )
 Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
 - Gọi một số HS lên bảng kể chuyện theo tranh. - HS quan sát, nhận xét, đánh giá.
 D. Hoạt động mở rộng
 H: Kiến con có gì đáng yêu ? (lễ phép, lịch sự, thông minh)
 H: Các bạn nhỏ trong câu chuyện có gì đáng yêu? ( Lịch sự, tốt bụng, biết 
nhường chỗ cho người già trên xe)
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Toán:
 LUYỆN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù.
 Đọc, viết được các số có hai chữ số và vận dụng được vào cuộc sống.
 Xác định được số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số.
 2.Phẩm chất, năng lực
 - Năng lực tư duy, suy luận, hợp tác.
 - Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bảng phụ; Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 Tổ chức trò chơi “Truyền điện”: Đọc số theo thứ tự tiếp theo: Người chơi 
đầu tiên đứng tại chỗ, đọc một số có hai chữ số, chẳng hạn, số 32 và gọi tên bất 
kì bạn nào đó trong lớp, bạn có tên đó đứng tại chỗ đọc số theo thứ tự tiếp theo (là số 33). Nếu đọc đúng thì được gọi tên bất kì người bạn nào đó trong lớp (đọc 
sai thì bị loại khỏi cuộc chơi), bạn được gọi tên đứng tại chỗ đọc số theo thứ tự 
tiếp theo (là số 34) và đọc tên một bạn trong lớp, cuộc chơi cứ tiếp tục diễn ra 
như vậy, GV nhận xét chung về cuộc chơi.
 B. Hoạt động Thực hành- luyện tập
 Bài 1. HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. Từng cặp HS kiểm tra bài 
làm của nhau và GV nhận xét bài làm của HS. .
 Bài 2. HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán hoặc có thể chia nhóm để 
HS trao đổi, tranh luận với nhau và trình bày kết quả ở bảng phụ. GV sử dụng 
máy chiếu hoặc bảng phụ để chữa bài.
 C. Hoạt động Vận dụng
 Bài 3. Cho HS tự nêu yêu cầu của bài, làm bài cá nhân vào Vở bài tập 
Toán và GV chữa bài. 
 Bài 4. HS nêu yêu cầu của bài, TL N4 để xếp hình, các nhóm trình bày kết 
quả.
 Bài 5: HS tự tìm hiểu, dưới sự hướng dẫn của Gv, sau đó trình bày kết quả 
vào vở. 
 Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu xem trong gia đình có những đồ vật nào có 
dạng hình CN, Hình vuông
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Thứ năm ngày 10 tháng 01 năm 2022
 (Dạy lớp 2A3)
 Tiếng việt
 ĐỌC: CỎ NON CƯỜI RỒI (TIẾT 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù
- Đọc thành tiếng (Đọc kĩ thuật): đọc đúng, rõ ràng, trôi chảy toàn bài với tốc độ 
đọc phù hợp; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa 
phương (sửa soạn, ra sức, bãi cỏ, nhoẻn miệng cười,...). Nghỉ hơi đúng theo dấu 
câu và theo nghĩa ở câu dài; biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật 
trong bài.
- Đọc hiểu: 
+ Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ (thút thít, ).. Nói được câu 
có chứa 1 từ vừa hiểu nghĩa (thút thít/ ).
+ Hiểu và nắm được vì sao cỏ non lại khóc, chim én đã làm gì để giúp cỏ non. 
Thông qua đó thấy được ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của chim én.
- Biết nói từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc và đặt câu với từ ngữ đó.
- Nhận biết được đặc điểm VB truyện; nắm được nội dung VB Cỏ non cười rồi, 
cách thể hiện đặc điểm, cảm xúc và quan hệ giữa các nhân vật trong VB. 
1.2. Năng lực chung
- Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất:
 - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ trong học tập. - Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn môi trường sạch đẹp. Có tinh thần hợp tác trong 
làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
+ Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài, ...
+ Phiếu thảo luận nhóm. 
+ Các tấm thẻ (để HS viết từ chỉ tâm trạng, cảm xúc) phục vụ cho hoạt động 4.
2. HS: 
 SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 2
HĐ2: Đọc hiểu 
 Câu 1: Nói tiếp câu tả cảnh mùa xuân trong công viên.
- GV mời một HS đọc yêu cầu của bài.
 - 1, 2 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- GV mời 3 HS nói mẫu theo gợi ý
- 3 HS thực hành mẫu: HS1: nói câu tả cỏ.
- HS2: nói câu tả đàn én.
- HS3: nói câu tả trẻ em.
- GV hứớng dẫn HS luyện tập theo nhóm 3.
- HS luyện tập theo nhóm: Nhóm trưởng phân công cụ thể cho từng bạn trong 
nhóm nói về cảnh gì. Sau đó các bạn sẽ đổi nhau nói cả 3 câu tả cảnh mùa xuân. 
- Một số nhóm báo cáo kết quả trước lớp. VD: 
Cỏ bừng tỉnh sau giấc ngủ đông.
- Đàn én từ phương Nam trở về. Trẻ em chơi đùa dưới ánh mặt trời ấm áp. - Các nhóm khác nhận xét.
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. 
 - GV hỏi thêm: Em thấy cảnh vật mùa xuân như thế nào? 
 - 2 HS nối tiếp đọc câu hỏi.
 - GV giới thiệu: Mùa xuân là mùa khởi đầu của một năm. Một mùa dịu dàng, ấm 
 áp và đem lại cho vạn vật một sức sống mới.
 Câu 2. Vì sao cỏ non lại khóc?
 -Hs trả lời.
 Câu 3: Thương cỏ non, chim én đã làm gì?
 - GV mời 2 HS đọc câu hỏi 2 và 3.
 - GV phát phiếu, tổ chức cho HS thảo luận nhóm bốn và hoàn thành các câu trả lời 
 vào phiếu thảo luận nhóm. HS làm việc nhóm, nhận phiếu, chia sẻ trong nhóm, viết 
 kết quả vào phiếu nhóm:
 - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả.
 - Đại diện một số nhóm báo cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, góp ý, bố sung.
 + Én nâu và các bạn của mình đã biết quan tâm, giúp đỡ mọi người.
 + HS tập tưởng tượng rồi chia sẻ trước lớp. 
 VD: Em nghĩ các bạn nhỏ sẽ tiếp tục giẫm chân lên cỏ non Cỏ non có thể sẽ rập 
 nát, khô héo và chết 
 - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
 - GV mở rộng:
 + Việc làm của én nâu và các bạn của mình thể hiện họ là người như thế nào? 
 + Em hãy tưởng tượng rằng nếu không có én nâu giúp đỡ thì cỏ non sẽ ra sao?
- GV nhận xét, dẫn dắt vào câu hỏi 4.
 Câu 4: Thay lời chim én, nói lời nhắn nhủ tới các bạn nhỏ. - GV nêu câu hỏi tình huống: Theo em, chim én muốn nhắn nhủ với chúng ta điều 
gì?
- GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi:
đóng vai chim én nói lời nhắn nhủ tới các bạn nhỏ. GV lưu ý HS cách xưng hô: 
Các bạn ơi/ Các cậu ơi,... và động viên HS đưa ra những lời nhắn nhủ khác nhau
- HS trao đổi cặp đôi:
Từng HS đóng vai chim én nói lời nhắn nhủ tới các bạn nhỏ.
VD: Các bạn ơi, đừng giẫm chân lên cỏ nhé!..
 - Một số cặp thực hành đóng vai trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
- HS lắng nghe và ghi nhớ. GV nhận xét, lưu ý HS trong lời nhắn nhủ của chim én 
cần chuyền tải được thông điệp về ý thức bảo vệ môi trường.
- GV mở rộng: 
+ Hãy đóng vai các bạn nhỏ, nói lời đáp lại én nâu. 
- HS thực hành mở rộng:
+ HS nói lời đáp lại én nâu. VD: Cảm ơn én nâu đã nhắc nhở. Chúng mình sẽ 
không+ HS nói lời đáp lại én nâu. VD: Cảm ơn én nâu đã nhắc nhở. Chúng mình 
sẽ không giẫm chân lên cỏ đâu.
+ HS tập tưởng tưởng mình là cỏ non nói lời cảm ơn chị én nâu.
VD: Cảm ơn chị én nâu nhiều ạ 
+ Hãy tưởng tượng và nói tiếp lời cảm ơn chị én nâu của cỏ non ở câu cuối bài. 
+ HS tập tưởng tưởng mình là cỏ non nói lời cảm ơn chị én nâu.
VD: Cảm ơn chị én nâu nhiều ạ 
- GV hỏi về thông điệp của bài đọc: Theo em, lời nhắn nhủ của chim én muốn 
chuyền tải tới chúng ta thông điệp gì?
- Liên hệ: Em và các bạn cần làm gì để góp phần bảo vệ môi trường xanh, sạch, 
đẹp - HS liên hệ. rồi chia sẻ trước lớp.
3. HĐ thực hành, luyện tập. 
HĐ3: Luyện đọc lại 
- GV mời 3 tổ HS nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn của bài.
- GV tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật: Một vài HS mở lần lượt các ô cửa có yêu cầu 
đọc lại một đoạn bất kì trong bài đọc hoặc những câu văn mình yêu thích. Có ô cửa 
may mắn viết lời chúc và tặng tràng pháo tay.
- GV nhận xét, biểu dương.
HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Câu 1. Tìm từ ngữ cho biết tâm trạng, cảm xúc của cỏ non (BT1 – VBT ).
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV phát cho HS những tấm thẻ (thẻ trắng), tổ chức cho HS trao đổi nhóm bốn: 
tìm và viết vào tấm thẻ từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của cỏ non. 
- 3 tổ HS nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn của bài.
- HS tích cực, hào hứng tham gia trò chơi
- GV cùng cả lớp nhận xét, thống nhất đáp án đúng.
- GV khen ngợi các nhóm tìm từ đúng.
Câu 2. Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được (BT2 – VBT ).
- GV mời một HS đọc yêu cầu của bài.
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn HS làm vào VВТ. HS làm việc cá nhân, viết vào VBT.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
GV lưu ý HS: Câu em đặt cần có từ ngữ vừa tìm được ở BT1; có đối tượng em bé, 
cô gái 
- GV khuyến khích HS có thể đặt nhiều câu. Vài HS trình bày kết quả trước lớp.
- Dưới lớp theo dõi, góp ý cho bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương. 4. HĐ vận dụng.
- GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS vận dụng nói và đáp lời chào lúc chia tay trong cuộc sống hằng ngày.
 Toán
 BÀI 50. SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM,TRÒN CHỤC (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù
- Biết cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục.
- Biết sắp xếp các số tròn trăm, tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại; 
tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong 4 số
- Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng 
lực giao tiếp Toán học. Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết 
vấn đề Toán học.
1.2. Năng lực chung
 Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải 
quyết vấn đề sáng tạo.
2. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có 
tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; 
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Khởi động. 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” để ôn lại cách đọc, cách viết số có ba chữ 
số.
 - Cả lớp hát
- GV nhận xét, biểu dương.
- GV nêu tình huống: Có 2 đội tham gia nhảy dây. Đội A nhảy được 315 lần, đội B 
nhảy được 260 lần. Theo em đội nào nhảy được nhiều hơn?
 - HS trả lời
+ Đội A nhảy dây được 315 lần
+ Đội B nhảy dây được 260 lần
Do đó đội A nhảy được nhiều hơn.
- Bằng cách nào em có thể khẳng định được đội A nhảy được nhiều hơn?
 –Hs trả lời
Vậy để hiểu rõ hơn cách so sách đó => tìm hiểu vào bài mới: So sánh các số tròn 
trăm,tròn chục T2
2. Luyện tập, thực hành.
Bài 1: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. 
- 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu
+ Bài yêu cầu làm gì? 
- 1-2 HS trả lời.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2
- HS làm việc theo nhóm 2.
- Gọi HS nêu miệng – chia sẻ.
 - 1 HS lên bảng nêu – chia sẻ với các bạn trong lớp:
- Gọi HS NX bài làm của bạn. 
- GVNX, chốt đáp án: 
700 < 900 Đ
890 > 880 Đ
190 = 190 Đ
520 = 250 S
270 < 720 Đ
460 > 640 S
? Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào?
 + Thực hiện so sánh lần lượt từ hàng trăm 
- Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
 - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu
- Bài yêu cầu làm gì?
 - 1-2 HS trả lời.
- GVHD: Chúng ta sẽ sắp xếp các số vào 4 ngôi nhà theo thứ tự từ trái qua phải sao 
cho các số được sắp xếp lần lượt theo thứ tự từ lớn đến bé hay nói cách khác theo 
thứ tự giảm dần. Ví dụ ngôi nhà đầu tiên cô xếp được số 350.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi - chia sẻ trước lớp.
- GVNX, chốt: Muốn sắp xếp được theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải đi so 
sánh các số trong dãy số đã cho. 
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
+ Bài yêu cầu làm gì?
- GV HD: Trong bài bạn Rô – bốt có 4 tảng đá được gắn với các số lần lượt như 
trên bảng. Nhiệm vụ của các con là sẽ giúp bạn Rô – bốt di chuyển hai tảng đá sao 
cho các số của 4 tảng đá được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. 
- Gọi HS đọc 4 số trong bài. 
- GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Tổ chức chữa bài tập đồng thời đặt câu hỏi để HS nêu được cách làm .240; 420; 
600; 640
? Tại sao con lại di chuyển đổi chỗ hai tảng đá có số 640 và 600? 
? Trong 4 tảng đá này, tảng đá nào có giá trị bé nhất? tảng đá nào có giá trị lớn 
nhất?
- Bài tập giúp em hiểu thêm kiến thức gì? Muốn sắp xếp được theo thứ tự từ lớn 
đến bé chúng ta phải đi so sánh các số trong dãy số đã cho. 
- GV nhận xét, biểu dương
Bài 4:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. 1 HS đọc.
+ Bài yêu cầu làm gì?
 - 2 HS trả lời
- Gọi HS đọc các số trong toa tàu.
 - 2 – 3 HS trả lời
- GV HDHS từng phần: Bài này có hai phần cũng chính là 2 yêu cầu chúng ta phải 
đi tìm: 1, Tìm số lớn nhất trong toa tàu; 2, đổi chỗ 2 toa tàu để được các toa ghi các 
số theo thứ tự từ bé đến lớn. 
- Cho HS làm bài theo nhóm 2.
- HS thảo luận nhóm 2. - Tổ chức chữa bài tập đồng thời đặt câu hỏi để HS nêu được cách làm
? Để tìm được số lớn nhất trong toa tàu ta phải làm như thế nào?
? Muốn sắp xếp được toa tàu từ bé đến lớn ta phải làm gi?
? Ta đổi chỗ như thế nào?
 - 2 nhóm nếu: Đổi chỗ thứ tự của các toa tàu. Đổi toa tàu 130 và 730
? Nêu cách sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. 
- HS chữa bài và TH câu hỏi 
- GV nhận xét, khen ngợi HS
Bài 5:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
 - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu
+ Bài yêu cầu làm gì?
 - 1-2 HS trả lời.
- GV HD HS quan sát hình vẽ tìm ra hai cân thăng bằng tìm ra bạn gấu cân nặng 
bao nhiêu?
? Muốn biết được thứ tự cân nặng của các bạn gấu con phải làm gì? So sánh cân 
nặng
+ Từ hình thứ nhất ta có gấu xám nhẹ hơn gấu xám
+ Từ hình thứ hai ta có gấu xám nhẹ hơn gấu nâu ? Vậy cân nặng của bạn gấu xám, gấu trắng và gấu nâu là bao nhiêu? => Cân nặng 
của các bạn là: Gấu xám, gấu trắng, gấu nâu
? Trong 3 bạn gấu này bạn nào nhẹ nhất, bạn nào nặng nhất? 
- 2 HS trả lời
- GVNX, chốt đáp án. 
- Lần lượt cân nặng của các bạn là: 400kg, 480kg
- GV nhận xét, tuyên dương
3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm.
- Hôm nay chúng ta được ôn tập về những kiến thức gì? 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_tieng_viet_lop_1_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2021_202.docx