Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

Tuần 20 Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2022 (Dạy lớp 1A1) Tập đọc: CHỦ ĐIỂM: EM ĐÃ LỚN BÉ VÀO LỚP MỘT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng bài Bé vào lớp Một, biết ngắt nhịp thơ bốn chữ. - Hiểu được niềm vui của bạn nhỏ khi đến trường, tìm được từ ngữ chỉ hành động thể hiện mềm vui của nhân vật. - MRVT có chứa tiếng vui: biết viết hoa chữ cái đầu. câu và dùng dấu chấm kết thúc câu. - Đặt và trả lời được câu hỏi về niềm vui của bạn nhỏ khi đến trường. - Viết tiếp được câu trả lời về cảm xúc ngày đầu tiên đến trường. - Cảm nhận được niềm vui đến trường, yêu trường lớp, thích đi học.- 2. Năng lực chung - Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất nhân ái, yêu thương thầy cô bạn bè, trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, que chỉ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 2 ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC C. Hoạt động Luyện tập- Thực hành a.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập Tìm từ có tiếng vui - HS cả lớp chia nhóm, chơi trò chơi: Thi tìm từ. GV là quản trò. Mỗi nhóm lần lượt nêu một từ có chứa tiếng vui (vui vẻ, vui mừmg, vui sướng, vui chơi, vui đùa, vui lòng, vui nhộn, vui thích, niềm vui, tin vui,...). Nhóm nào tìm được nhiều từ hơn thì thắng cuộc. HS chơi - Hành động nào cho thấy bạn nhỏ rất vui? HS làm việc theo cặp, nêu yê`u cầu của hoạt động 2 trong SGK, đọc thầm khổ thơ thứ hai để trả lời. 2 - 3 HS trả lời trước lớp. + Vui nhảy chân sáo/ Hát cùng chú mèo. + Bạn nhỏ vui nhảy chân sáo, hát cùng chú mèo. HS và GV cùng nhận xét, đánh giá kết quả. GV khen ngợi HS hoàn thành tốt bài tập. Vì sao ở trường bạn cảm thấy vui? - HS thảo luận theo nhóm, dựa vào tranh minh hoạ trong SGK để nói trong nhóm. 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời trước lớp. + Mình cảm thấy vui vì ở trường có cô giáo rất hiền/ vì cô giáo rất yêu thương, quan tâm đến mình/ vì cô dạy nhiều điều hay... + Mình cảm thấy vui vì được chơi với các bạn/ vì được chơi nhiều trò chơi trong giờ giải lao/ vì có nhiều bạn để trò chuyện... b.Viết Hoàn thành câu trả lời cho câu hỏi: Ngày đầu tiên đi học em cảm thấy thế nào? HS nêu yêu cầu của hoạt động Viết trong SGK. - Cả lớp nghe GV hướng dẫn: Em cần điền một từ chỉ cảm xúc như “vui, buồn, lo lắng, hồi hộp, sợ,... ” vào chỗ trống trong câu “Em cảm thấy..”. Kết thúc câu, em cần sử dụng dấu chấm. Từng HS viết vào VBT1/2 hoặc Phiếu bài tập Viết xong, HS đọc lại, đổi bài cho bạn bên cạnh để cũng soát và sửa lỗi. - GV hỏi: Ngày đầu tiên đi học, em cảm thấy thế nào? 2 - 3 HS đọc to câu trả lời đã viết trước lớp. D. Hoạt động vận dụng - HS chơi trò chơi Phỏng vấn. Câu hỏi phỏng vấn: Ngày đần tiên đi học, bạn cảm thấy thế nào? Một HS hỏi, tự chọn bạn trả lời phỏng vấn. - GV (nếu còn thời gian): Mỗi ngày, giống như bạn nhỏ trong bài thơ Bẻ vào lớp Một, các bạn nhỏ trên khắp mọi miền đất nước cũng đến trường với bao niềm vui và mơ ước. Mời các em nghe bài hát Niềm vui của em của nhạc sĩ Nguyễn Huy Hùng để cảm nhận. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán: CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết, đọc và viết được các số tròn chục. - Nhận biết được thứ tự các số tròn chục trong phạm vi 100. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác tích cực. 3. Phẩm chất: - Có ý thức chăm chỉ,tự giác, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bảng phụ - HS: SGK, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối GV có thể cho HS ôn về số 10, nêu các loại đồ vật thường được gộp lại thành nhóm 10 (chẳng hạn trứng gà, chồng bát, bó đũa,...). GV có thể đưa ra hình ảnh hoặc vật thật: 1 bó 10 que tính, 1 khay 10 quả trứng, 1 chồng bát gồm 10 chiếc. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Giới thiệu các số tròn chục Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi trên que tính theo hướng dẫn của GV. a .Số tròn chục từ 1 chục đến 9 chục. - GV giới thiệu: 10 được gọi là 1 chục. - GV giơ 1 bó 10 que tính và nói: Ta có 10 que tính, gọi là 1 chục que tính. (HS làm theo GV). - GV treo bảng phụ (như trong SGK), lần lượt gắn 1, 2, 3 thẻ chục que tính, hướng dẫn HS nêu số chục, cách viết số và cách đọc số tương ứng. – GV cho HS đọc tên các chục và tên tương ứng: Một chục - mười Hai chục - hai mươi .......................... Chín chục − chín mươi b.Số 100 (HS làm việc theo nhóm để đủ số lượng que tính). GV cho HS thêm 1 chục nữa thành 10 chục. Hướng dẫn HS bó thành một bó lớn. GV hướng dẫn: Mười bó chục bó thành một bó lớn hơn, ta gọi là một trăm. Một trăm viết là 100. C. Hoạt động Thực hành- luyện tập Bài 1. GV cho HS quan sát SGK, phân tích cách làm mẫu: 1 chục, viết là 10, đọc là mười. - Sau đó cho HS tự làm tiếp các ý còn lại vào Vở bài tập Toán. - Cả lớp thống nhất kết quả. Bài 2. GV cho HS tự làm bài vào Vở bài tập Toán: - Đếm thấy mỗi cột đều gồm 10 (1 chục) khối lập phương. Đếm số cột rồi tìm số thích hợp thay cho dấu ?. -HS kiểm tra chéo kết quả làm bài của nhau. Bài 3. GV cho HS tự làm: trước hết quan sát để thấy quy luật viết các số tròn chục. Sau đó tìm số thích hợp thay cho dấu ?. – Cả lớp thống nhất kết quả, đọc to các số tròn chục theo thứ tự: a) Từ 10 đến 100. b) Từ 100 đến 10. D.Hoạt động Vận dụng Bài 4. GV cho HS tự làm vào Vở bài tập Toán. HS quan sát, thấy các nải chuối đều có 10 quả. Có 4 nải chuối tất cả. Từ đó tìm số thích hợp thay cho dấu ?. Các bạn kiểm tra chéo kết quả làm bài của nhau. Nêu ví dụ về các đồ vật trong cuộc sống thường được bó, đóng gói thành các chục. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ tư ngày 26 tháng 01 năm 2022 (Dạy lớp 2A3) Tiếng việt LUYỆN TẬP MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ VẬT NUÔI; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM VỀ LOÀI VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ về vật nuôi, biết đặt câu nêu đặc điểm của loài vật. - Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp. - Đặt một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà. 1.2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. - Bồi dưỡng tình yêu đối với loài vật, đặc biệt là vật nuôi trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Giáo án ĐT, máy chiếu, SGK 2. HS: - SGK, vở Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS vận động theo bài hát. - HS hát và vận động theo bài hát: Vào rừng hái hoa. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đố vui. HS giải câu đố về các loài vật nuôi. - HS tham gia trò chơi Gv dẫn dắt vào tiết học. 2. HĐ Luyện tập – Thực hành. 20’ Bài 1: Xếp các từ vào nhóm thích hợp: GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV: BT1 có mấy yêu cầu ? Đó là những yêu cầu nào ? HS nêu - GV cho HS TL nhóm 2 để xếp các từ. - HS thảo luận N2 - Gv tổ chức chữa bài bằng trò chơi Tiếp sức, chia các tổ thành 2 nhóm lên ghép các từ vào đúng cột. + Từ chỉ con vật: dê, lợn, bò, vịt, gà. + Từ chỉ bộ phận của con vật: đầu, chân, cổ, mỏ, đuôi, cánh, mắt - HS nêu. - HS làm việc nhóm 4 làm BT1. - HS chơi trò chơi - Đại diện nhóm trình bày bài làm. Các nhóm khác bổ sung. - GV chốt: + Qua BT1 giúp HS phân biệt được từ chỉ con vật và từ chỉ bộ phận của con vật đó. + Các từ con vật và từ chỉ bộ phận của con vật đó được gọi chung là từ chỉ gì? - HS nêu: từ chỉ sự vật. Bài 2: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm (bộ lông, đôi mắt, cặp sừng,...) của từng con vật trong hình. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài HS nêu yêu cầu. - GV cho HS quan sát tranh để gọi tên các con vật trong tranh. - HS quan sát tranh tìm tên các con vật - YC HS TL nhóm 4 tìm từ chỉ đặc điểm phù hợp với từng con vật. - YC đại diện các nhóm lên trình bày bài làm. Các nhóm HS nx, bổ sung VD: Chó: tai cụp, mũi thính, mắt to; Trâu: sừng nhọn, lông đen, tai to; Gà: lông vàng óng, mào đỏ, chân vàng, lông vàng óng, mào đỏ, chân vàng, lông nâu; Mèo: mắt xanh, ria trắng, lông vằn... - HS lắng nghe - GV nx. - GV chốt: - YC HS TL nhóm 4 tìm từ chỉ đặc điểm phù hợp với từng con vật. - HS TL nhóm 4 tìm từ chỉ đặc điểm - YC đại diện các nhóm lên trình bày bài làm. Các nhóm HS nx, bổ sung - GV nx. - GV chốt: + Qua BT này chúng ta đã biết từ chỉ đặc điểm của những bộ phận của vật nuôi. Mỗi con có một hình dáng khác nhau nên đặc điểm của chúng cũng khác nhau. - HS lắng nghe + Qua BT2, từ chỉ đặc điểm có gì khác so với từ chỉ sự vật? - HS nêu ý kiến: + Từ chỉ sự vật gồm chỉ bộ phận người, đồ vật, con vật + Từ chỉ đặc điểm chỉ về hình dáng, kích thước .. 3. Vận dụng Bài 3: Đặt một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà. YC HS đọc yêu cầu. HS đọc yêu cầu. - HS đọc câu mẫu. - GV phân tích mẫu, hướng dẫn HS: + Trong câu mẫu các con thấy có sử dụng từ chỉ bộ phận của con vật nào? + Từ chỉ đặc điểm của bộ phận đó là từ nào? - HS trả lời: + Từ chỉ bộ phận là từ lông con gà con. + Từ chỉ đặc điểm là từ vàng óng. GV yc HS chia sẻ ý kiến trong nhóm và trước lớp: Em sẽ viết câu nói về bộ phận của con vật nuôi nào? giới thiệu về đặc điểm gì của bộ phận đó? Khuyến khích HS nói câu nêu đặc điểm của loài vật trong nhóm và trước lớp. HS tuỳ vào khả năng của mình có thể đặt một câu hoặc nhiều câu, có thể đặt câu với một bộ phận hoặc nhiều bộ phận của con vật. - Các nhóm thảo luận, chia sẻ. Các nhóm trình bày Nhóm nx - Khi viết câu nêu đặc điểm của loài vật ta cần lưu ý gì về trình bày? - HS nêu: đầu câu viết hoa, cuối câu viết dấu chấm. - Yêu cầu HS viết 2 câu vào vở. HS viết 2 câu vào vở. - HS trình bày bài, lớp NX. - Chiếu bài của HS, nhận xét. - Yêu cầu HS nêu những nội dung đã học trong tiết học. - HS nêu ý kiến - GV nhận xét chung tiết học. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Toán BÀI 48: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1Năng lực đặc thù: - Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị, chục, trăm, nghìn, HS phát triển năng lực mô hình hoá toán học. - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 1.2 Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát: Bác đưa thư. - GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng - GV giới thiệu trò chơi. - HS lắng nghe - Chọn đội chơi: Cô sẽ chọn ra 2 đội chơi, mỗi đội sẽ có 3 bạn chơi. HS xung phong tham gia 2 đội - mỗi đội 3 HS + Đội Sơn Ca. + Đội Họa Mi. - Nêu luật chơi: Gv đọc 1 số, nhóm nào lấy đúng, đủ số lượng tương ứng nhanh nhất thì thắng cuộc. - HS lắng nghe - Gọi HS đánh giá và bình chọn đội thắng cuộc HS bình chọn. - GV tổng kết trò chơi, chọn đội thắng cuộc và khen HS. - GV dẫn dắt vào bài mới: Bài 48: đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) - HS nối tiếp nhắc tên bài 2. HĐ Luyện tập, thực hành. 22’ Bài 1: Số - Cho HS đọc đề - GV HD: Qua hình ảnh khay có 10 chiếc bánh giúp HS liên hệ tới khái niệm (10 chiếc bánh là 1 chục bánh), từ đó hình thành các số 10, 20, 30,..., 100. - HS quan sát tranh - GV đưa ra các câu hỏi - HS trả lời + Mỗi chiếc đĩa có mấy cái bánh? + Mỗi đĩa có 10 cái bánh + Có mấy khay bánh? + Có 2 khay + Có tất cả bao nhiêu chiếc bánh? + Có tất cả 20 bánh - HS báo cáo kết quả bài làm của mình - Kết quả: a. Có 2 khay bánh; có tất cả 20 chiếc bánh (2 chục tức là 20). b. Có 10 khay bánh; có tất cả 100 chiếc bánh (10 chục tức là 100). - GV, HS nhận xét - Mở rộng: GV đặt thêm câu hỏi phụ: “4 khay như vậy có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?” Bài 2:Số - Cho HS đọc đề - HS đọc đề - GV HD: Qua hình ảnh lọ có 100 viên kẹo giúp HS liên hệ tới khái niệm ( 100 viên kẹo là 1 trăm viên kẹo), từ đó hình thành các số 100, 200, 300,..., 1 000. - HS quan sát tranh - HS lắng nghe. - HS nêu kết quả a. Có 4 lọ kẹo; cỏ tất cả 400 viên kẹo (4 trăm tức là 400). b. Có 7 lọ kẹo; có tất cả 700 viên kẹo (7 trăm tức là 700). - Lưu ý: GV cho HS sử dụng các thẻ hình vuông trong tiết học trước để thay thế các hộp kẹo để dạy bài học này. - Yêu cầu HS dựa vào cấu tạo của số để Mở rộng: GV đặt thêm câu hỏi phụ: “5 lọ Mở rộng: GV đặt thêm câu hỏi phụ: “5 lọ kẹo như vậy có tất cả bao nhiêu viên kẹo?”. Bài 3: Số - Cho HS đọc đề bài - Yêu cầu HS quan sát tranh - Gọi HS trả lời, mỗi HS một tranh - GV chiếu tranh sgk/tr.42. kẹo như vậy có tất cả bao nhiêu viên kẹo?”. Bài 3: Số - Cho HS đọc đề bài -HS đọc đề bài - Yêu cầu HS quan sát tranh HS quan sát tranh. - HS làm việc nhóm 2. - Gọi HS trả lời, mỗi HS một tranh - GV chiếu tranh sgk/tr.42. - HS quan sát tranh và TL Yêu cầu HS dựa vào cấu tạo của số để hoàn thiện bài tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4. Số - Cho HS đọc đề bài - 2-3 HS đọc. - Yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát. - Gọi HS trả lời, mỗi HS một tranh Lưu ý: GV cho HS sử dụng các thẻ hình chữ nhật, hình vuông trong tiết học trước để thay thế các hộp bánh (cỡ nhỏ, cỡ to) để dạy bài học này. - Mở rộng: GV đặt thêm những câu hỏi phụ như: + Cuối tuần vừa rồi, Rô-bốt bán được 4 hộp to, tức là Rô-bốt bán được bao nhiêu chiếc bánh? + Các bạn khối Hai đã đặt Rô-bốt 8 hộp bánh nhỏ để chuẩn bị cho chuyến đi chơi sắp tới, tức là các bạn khối Hai đã đặt bao nhiêu chiếc bánh? - HS làm việc nhóm 2. - HS chia sẻ trước lớp. a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, tức là bán được 400 chiếc bánh. b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp nhỏ, tức là bán được 80 chiếc bánh. 3. HĐ Vận dụng. - GV trình chiếu một số hình ảnh về số lượng lớn để HS quan sát: - HS tìm, chỉ cho bạn VD sân vận động, số người tham gia đồng diễn .... - HS tìm và chỉ cho bạn xem trang sách 105, 107,110 trong sách Tiếng Việt 2. Bài học hôm nay em học thêm được điều gì? - Hs nêu - Về nhà, em hãy quan sát các số trong phạm vi 1000 được sử dụng trong các tình huống nào? - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
File đính kèm:
giao_an_toan_tieng_viet_lop_1_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2021_202.docx