Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

Tuần 19 Thứ hai ngày 17 tháng 01 năm 2022 (Dạy lớp 1A1) Tiếng Việt BÀI 107. UYNH – UYCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc vần uynh, uych và các tiếng chữ có uynh, uych, MRVT có tiếng chứa vần uynh, uych. - Đọc – hiểu bài Chơi với em; Đặt và trả lời câu hỏi về những hoạt động thường làm cùng anh, chị, em của mình. 2. Năng lực chung và phẩm chất: - Biết thể hiện tình cảm yêu thương em bé trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - Tổ chức trò chơi Hái táo: các quả táo chứa các từ: chim oanh, choanh choách, mới toanh, loanh quanh. - Nhận xét. B. Hoạt động chính Hoạt động 1. Khám phá 1. Giới thiệu vần mới - Sử dụng ti vi, chiếu hình ảnh minh họa và hướng dẫn HS nhận ra các từ ngữ, tiếng chứa vần: uynh, uych qua từ: đèn huỳnh quang, ngã huỵch. - GV giới thiệu từng vần: uynh, uych qua Bài 107. uynh, uych (GV ghi bài, trò đọc tên bài) 2. Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khóa - GV đánh vần mẫu: u – y – nh – uynh. - Cho HS luyện đọc. - Hướng dẫn đánh vần, đọc trơn, phân tích vần uynh. - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng huỳnh. - Tương tự vần uych, tiếng huỵch. + Vần uynh, uych: HS đọc phần Khám phá trong SGK. Hoạt động 2. Đọc từ ngữ ứng dụng - Giới thiệu các từ mới: phụ huynh, huých tay, chạy huỳnh huỵch. - Giúp HS nhận ra tiếng chứ vần vừa học, luyện đọc các tiếng, từ. - Tiếng: huynh, huých, huỳnh, huỵch. - GV giải nghĩa các từ. Hoạt động 3. Tạo tiếng mới chứa vần uynh, uych - GV yêu cầu HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần uynh, uych để tạo thành tiếng mới có nghĩa. - GV yêu cầu HS tạo tiếng mới kết hợp với các phụ âm đầu và dấu thanh. - Khuyến khích HS nói câu chứa từ, tiếng vừa tạo được. GV ghi bảng một số từ. Ví dụ: khuynh, khuỳnh, huỳnh, huỵch, huých Hoạt động 4. Viết (bảng con) - GV cho HS quan sát chữ mẫu: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. - GV hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa các chữ và vị trí đặt dấu thanh. - HS luyện viết các chữ theo hướng dẫn trên bảng con. - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. - Nhận xét, đánh giá. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........ ________________________________ Toán BÀI 63. LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ước lượng và dùng thước đo được độ dài các vật. - Cộng, trừ được số đo độ dài với đơn vị xăng – ti - mét. - Tìm được phép cộng phù hợp với câu hỏi của bài toán có lời văn. 2. Năng lực chung, phẩm chất - Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập. - Góp phần hình thành năng lực vận dụng toán học, năng lực sử dụng các công cụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tivi, máy tính HS: Thước có vạch chia xăng-ti-mét; VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi xì điện tìm nhanh kết quả các phép tính: 12 + 5; 18 – 6; 13 + 6 – 7. - GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm và chuyển tiếp vào bài học mới. Hoạt động 2. Thực hành – luyện tập Bài 1. Dùng thước thẳng có vạch chia xăng ti mét đo độ dài các băng giấy rồi nêu số đo ( ) - HS làm việc theo nhóm 2. - Các bạn trong nhóm thống nhất kết quả để tìm ra số thích hợp thay cho dấu ? và làm vào Vở bài tập Toán. - GV gọi đại diện nhóm chia sẻ - nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm và kết luận. - HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 2. Tính (theo mẫu) - Hướng dẫn mẫu: 3 cm + 5 cm = 8 cm. - HS tự làm bài vào Vở bài tập Toán, với HS gặp khó khăn GV gợi ý, giúp đỡ. - GV gọi HS trả lời và nhận xét bài làm của bạn. Bài 3. Hãy ước lượng rồi kiểm tra lại, sau đó nêu số thích hợp thay cho dấu ? - HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - HS làm việc nhóm đôi: + ý a) một bạn đếm số hình (số hình chữ nhật, số hình vuông) một bạn kiểm tra kết quả đếm rồi cùng so sánh số hình chữ nhật với số hình vuông để từ đó khẳng định chọn Đ hay S thay cho dấu ?. Sau đó hai bạn đổi vai trò cho nhau. + Ý b) và ý c) hướng dẫn tương tự. Hoạt động 3. Vận dụng Bài 4. Tìm phép tính, nêu câu trả lời: Bài toán: Trên sân trường có 5 bạn đang chơi, thêm 3 bạn chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn? - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ (trong SGK hoặc tranh phóng to trên bảng/ máy chiếu) cùng tình huống xảy ra để có bài toán: “Trên sân trường có 8 bạn đang chơi, một lúc sau có 3 bạn chạy đi. Hỏi còn lại bao nhiêu bạn?”. Gọi một vài HS đọc lại bài toán. H: Bài toán cho biết gì? (có 8 bạn đang chơi, một lúc sau có 3 bạn chạy đi). H: Hãy nêu câu hỏi của bài toán? (Hỏi còn lại bao nhiêu bạn?). H: Với câu hỏi này ta phải làm gì? (tìm xem còn lại bao nhiêu bạn). H: Tìm phép tính phù hợp với câu trả lời. H: “Bài toán đã cho biết những gì?” (bài toán cho biết có 8 bạn đang chơi, sau đó có 3 bạn chạy đi); H:“Bài toán hỏi gì?” (Hỏi còn lại bao nhiêu bạn?)- HS khác nhắc lại câu trả lời. - Hướng dẫn HS tìm phép tính phù hợp trả lời câu hỏi “Hỏi còn lại bao nhiêu bạn?” ta cần tìm mối quan hệ này với những gì đã biết. Từ đó giúp HS trả lời “Phải làm phép tính trừ: Lấy 8 trừ 3 bằng 5, ở đây 5 chỉ 5 bạn. Vậy câu trả lời là: “Còn lại 5 bạn”. HS khác nêu lại câu trả lời. - GV viết phép tính (như SGK) và hướng dẫn HS viết dưới phép tính là: 8 – 3 = 5 (bạn) và nêu câu trả lời. - Cho HS đọc lại phép tính một, hai lượt. GV chỉ vào phép tính, nêu lại để nhấn mạnh và yêu cầu HS thống nhất cách trình bày nhưSGK. Lưu ý: Tên đơn vị, danh số đặt trong ngoặc liền với kết quả phép tính. a.Tìm phép tính, nêu câu trả lời HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán, GV chú ý giúp đỡ HS còn khó khăn chưa tìm ra được phép trừ 9 – 3 = 6 (con cá). Bài 5. - GV hướng dẫn tương tự bài 4 (mẫu). Hoạt động 5. Củng cố, dặn dò - Gv cho HS củng cố về: + Các số trong phạm vi 20. + Cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 20. + Các hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, hình tam giác). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................ Thứ tư ngày 19 tháng 01 năm 2022 (Dạy lớp 2A3) Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MRVT VỀ MUÔNG THÚ. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực : 1.1. Năng lực đặc thù : - Phát triển vốn từ về muông thú. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 1.2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu thiên nhiên - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập). - Phiếu học tập luyện tập về từ và câu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát: Chú ếch con. - HS hát và vận động theo bài hát. - GV hỏi: Trong bài hát có nhắc đến những con vật nào? - HS trả lời : Chú ếch con - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. - GV ghi tên bài. - HS nối tiếp nhắc lại tên bài. 2. Khám phá BT1. Nói tên các con vật ẩn trong tranh. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát, phân tích tranh, tìm các con vật ẩn trong tranh sau đó điền vào Phiếu bài tập. - HS làm việc nhóm điền vào Phiếu bài tập. - Chữa bài: GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Đại diện HS thực hành trước lớp. - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu có). Đáp án: công, gà, kì nhông, chim gõ kiến, voi, khỉ - GV và HS nhận xét, thống nhất đáp án. GV chiếu đáp án lên màn hình. - HS quan sát. - GV mở rộng: GV cho HS tìm thêm các từ ngữ khác để gọi tên loài vật. - HS kể : BT2. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật sống trong rừng. Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV phân tích mẫu để HS nắm vững cách làm. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS tiếp tục làm việc nhóm: quan sát, phân tích tranh, tìm các tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật sống trong rừng sau đó điền vào Phiếu bài tập. - HS làm việc nhóm - Chữa bài: GV tổ chức dưới dạng trò chơi, chia lớp thành 2 đội chơi, chơi trò hô - đáp, đội 1 hô to tên con vật, đội còn lại nói tên hoạt động của con vật, sau đó đổi ngược lại. - HS tham gia trò chơi. - GV và HS nhận xét, thống nhất đáp án. GV chiếu đáp án lên màn hình. Đáp án: - công: múa, xoè cánh, ...; - chim gõ kiến: bay, đục thân cây..; - gà: gáy, chạy...; - kì nhông: bò..., - voi: huơ vòi,...). - GV hướng dẫn HS đặt câu với từ ngữ tìm được: - GV yêu cầu HS đọc câu mẫu - HS đọc câu mẫu. + Phân tích câu mẫu: Khỉ đang leo cây. => GV phân tích trong câu mẫu có sử dụng từ chỉ hoạt động của khỉ là từ “leo”. - YC HS làm việc cá nhân, đặt câu với từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật. - HS tuỳ vào khả năng của mình có thể đặt một câu hoặc nhiều câu. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - HS nối tiếp nêu câu của mình đã đặt. - GV và HS nhận xét. - GV mở rộng và huy động những trải nghiệm của HS để đặt một câu để nói về hoạt động của một loài vật khác mà HS biết. - HS trình bày kết quả. - HS thực hành. - GV nhận xét, động viên. 3. HĐ vận dụng BT3. Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than thay cho ô vuông. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - 2, 3 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - HS chú ý lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để tìm dấu thanh phù hợp. - HS làm việc nhóm đôi. - Chữa bài: Y/c đại điện (2 - 3) nhóm lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của câu được ghi trên bảng). GV chốt đáp án đúng đã được ghi trong bảng phụ - GV và HS nhận xét, thống nhất đáp án a. Con gì có cái vòi rất dài? b. Con mèo đang trèo cây cau. c. Con gì phi nhanh như gió? d. Ôi, con công múa đẹp quá! - Khắc sâu kiến thức: GV hỏi thêm HS về công dụng của các dấu câu. - HS chia sẻ: + Dấu chấm đặt ở cuối câu dùng để kể lại sự việc. + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu dùng để hỏi. + Dấu chấm than đặt ở cuối câu dùng để bộc lộ cảm xúc. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì? - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ......................................................................................................................... ___________________________________ Toán BÀI 46 : KHỐI TRỤ, KHỐI CẦU (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Nhận dạng được khối trụ, khối cầu trong các mô hình ở bộ đồ dùng học tập và vật thật. - Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu. - Thông qua nhận dạng hình, HS phát triển năng lực quan sát, năng lực tư duy, mô hình hóa, đồng thời bước bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian. Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề Toán học và sử dụng công cụ, phương tiện, đồ dung Toán học 1.2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 2. Phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Mô hình khối trụ, khối cầu bằng bìa hoặc nhựa như: hộp sữa, cái cốc, ống nước, quả bóng, ống chè, hộp bánh sắt, quả địa cầu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - GV cho cả lớp khởi động bằng bài hát “Quả”. - HS hát theo nhạc - Trong bài hát có những loại quả nào? - HS trả lời: quả mít, quả khế, quả đất, quả bóng, quả pháo, quả trứng. - GV chiếu hình cảnh các loại quả và giới thiệu: Trong các loại quả mà bạn vừa nêu. Có những quả thuộc dạng khối mà chúng ta sẽ học trong bài ngày hôm nay. - HS quan sát. 2. Khám phá. a. Khối trụ: - Trên tay cô có một hộp sữa có dạng hình khối. Các em hãy quan sát xung quanh hộp sữa. Nắp của hộp sữa hình tròn, đáy của hộp sữa cũng hình tròn. Người ta nói, hộp sữa có dạng khối trụ. - HS quan sát xung quanh và hai đáy của những đồ vật đó. - GV đưa thêm vật thật khúc gỗ (có hình dạng khối trụ) và hỏi HS khúc gỗ có dạng khối gì? - HS quan sát và trả lời: dạng khối trụ. - GV nhận xét và chốt khúc gỗ có dạng khối trụ. - GV đưa thêm đồ vật có hình khối trụ cho HS quan sát và nhận diện như: Hộp bánh sắt Danisa, lõi cuộn giấy, - HS trả lời - nhận xét. - GV cho HS xem cả tư thế đứng và nằm của khối trụ. GV cho HS quan sát nhiều mẫu khác nhau. - HS quan sát và trả lời. - GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34. - HS quan sát và trả lời. - Vậy là cô trò mình đã cùng nhau tìm hiểu các đồ vật có hình dạng khối trụ. Chúng mình cùng nhau chuyển sang tìm hiểu 1 hình khối mới nhé. Và đó là hình khối gì thì chúng mình cùng quan sát lên bảng. b. Khối cầu: - Trên tay cô có 1 quả bóng, các em quan sát quả bóng có dạng hình khối. Trên sân cỏ các cầu thủ đá bóng thì quả bóng lăn qua lăn lại như lời bài hát. Cô nói quả bóng có dạng khối cầu. - HS nhận diện - GV đưa thêm nhiều đồ vật có dạng khối cầu với kích thước khác nhau (3 quả bóng có kích thước khác nhau) GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34. - HS lắng nghe, nhắc lại. - Nhận xét, tuyên dương. - Như vậy là chúng ta đã cùng nhau khám phá hai khối gì? - HS trả lời: Khối trụ và khối cầu. - Đúng rồi đấy các em ạ. Như vậy là chúng ta đã cùng nhau khám phá khối trụ và khối cầu. Bây giờ cô trò mình cùng chuyển sang phần hoạt động. 3. Hoạt động: Bài 1: Hình nào là khối trụ? Hình nào là khối cầu? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. GV đi kiểm tra giúp đỡ HS. - HS thảo luận cặp đôi. - GV gọi HS lên bảng trình bày phần thảo luận của mình. - 2-3 đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét đánh giá phần thảo luận nhóm bạn. Đáp án: Hình B: Khối cầu Hình D: Khối trụ. - GV chốt: Như vậy qua bài tập 1 này các em đã quan sát rất tốt những hình đã cho và tìm được đâu là hình khối trụ, đâu là hình khối cầu. Tuy nhiên, trong cuộc sống có rất nhiều đồ vật có dạng khối trụ, khối cầu. - HS lắng nghe. Bài 2: a. Mỗi vật sau có dạng khối gì? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV cho HS quan sát các hình trên bằng đồ vật thật đã được yêu cầu chuẩn bị từ tiết trước. - HS thảo luận nhóm 4 để tìm xem những vật nào có dạng khối trụ, khối cầu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 nhóm HS lên bảng chỉ và nêu vật nào có khối trụ vật nào có khối cầu. Đáp án: Khối trụ: Hộp chè, ống nhựa, ống tre. Khối cầu: quả địa cầu, quả bóng. - GV cùng HS đánh giá, nhận xét bài HS. - HS nhận xét, bổ sung. b. Hãy nêu tên một số đồ vật có dạng khối trụ hoặc khối cầu mà em biết. - GV mời HS đọc nhiệm vụ. - GV cho HS nêu miệng qua phần thi: Ai nhanh ai đúng. - HS thi Ai nhanh hơn và nói đúng thì được 1 tràng vỗ tay. Ví dụ: * Viên bi đá, hạt ngọc trai, quả bóng tennis có dạng khối cầu * Thùng phi nước, hộp chè, hộp bánh sắt, hộp sữa bột có dạng khối trụ - GV cùng HS nhận xét. GV khen ngợi. Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV phóng to tranh, và đưa ra yêu cầu đánh dấu chữ T với hình khối trụ. Chữ C với hình khối cầu. Sau đó gọi một số em lên chỉ vào khối hình và cho biết khối gì. - GV cùng HS khai thác tranh và GV hướng dẫn HS cách tìm tên sao cho đúng với yêu cầu đề bài. - HS quan sát. Đánh dấu theo đúng yêu cầu của GV. - HS thi nhau nói đúng tên khối. Đáp án: * Có 6 khối trụ: đầu, 2 cẳng tay, 2 cẳng chân, lon nước ngọt. * Có 6 khối cầu: 2 đầu râu, 2 cầu vai, thân của Rô- bốt và tàu lặn. - Cả lớp tuyên dương. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe.
File đính kèm:
giao_an_toan_tieng_viet_lop_1_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2021_202.docx