Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

Tuần 17 Thứ ba ngày 04 tháng 01 năm 2022 (Dạy lớp 1A1) Tiếng Việt oen - oet (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có oen, oet. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa oen, oet. - Đọc, hiểu bài Bận việc. Đặt và trả lời được câu hỏi về tên các hoạt động chơi ở nhà. 2. Năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Ham muốn khám phá thế giới xung quanh thông qua các hoạt động vui chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. HS: VTV, bảng con, phấn 2. GV: Ti vi, que chỉ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - GV cho HS chơi trò chơi chèo thuyền để nói tiếng, từ, câu có vần oăn, oăt - GV nhận xét, biểu dương B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: .Khám phá vần mới: . Giới thiệu vần oen, oet . Vần oen - GV chiếu Silide minh họa + Miệng của bạn nhỏ thế nào? - GV viết bảng: nhoẻn cười + Từ nhoẻn cười có tiếng nào đã học? - GV: Vậy tiếng nhoẻn chưa học - GV viết bảng: nhoẻn + Trong tiếng nhoẻn có âm nào đã học? - GV: Vậy có vần oen chưa học - GV viết bảng: oen Vần oet GV làm tương tự để HS bật ra tiếng đục khoét, vần oet - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: oen, oet . Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa . Vần oen: + Phân tích vần oen? - GV hướng dẫn HS đánh vần: o- e - n- oen - GV nhận xét, sửa lỗi + Phân tích tiếng “nhoẻn” - GV hướng dẫn HS đánh vần: nhờ- oen – nhoen- hỏi- nhoẻn. Vần oet: GV thực hiện tương tự như vần oen: o - e- t- oet khờ - oet- khoét – sắc - khoét - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm c. Vần oen, oet + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa vừa học . C. Hoạt động thực hành, vận dụng - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh - GV nhận xét, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ Tạo tiếng mới chứa oen, oet - GV hướng dẫn HS chọn phụ âm bất kì ghép với oen (sau đó là oet) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + ngoèn, hoen, ngoét, choét, , hoen ố, đỏ choét . - GV nhận xét. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: oen, nhoẻn cười - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa o và e, e và n, nh với oen, - GV quan sát, uốn nắn. - GV nhận xét. - GV thực hiện tương tự với: oet, lòe loẹt D. Vận dụng: - Kể tên 2 vần mới vừa học. - Dặn hs về nhà ôn lại bài Toán PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 20 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu thực hiện được phép trừ không nhớ trong phạm vi 20. - Bước đầu vận dụng được phép trừ không nhớ trong phạm vi 20 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập. - Góp phần hình thành năng lực thực hiện các phép tính, năng lực ngôn ngữ toán, năng lực vận dụng toán học, năng lực sử dụng các công cụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: que tính, ti vi, que chỉ - HS: que tính, vở, bảng,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Hoạt động mở đầu: Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi Tiếp sức- Nối tiếp nhau đọc thuộc bảng trừ đã học. - Nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 20. a) 16 - 12 - GV tay trái cầm bó 1 chục que tính, tay phải cầm 6 que tính, cho HS nhận xét: ?/ Tay trái cô có mấy que tính? ?/ Tay phải cô có mấy que tính? ?/ Cả hai tay cô có bao nhiêu que tính? - GV cài 1 bó chục và 6 que tính lên bảng cài. - GV tay trái cầm bó 1 chục que tính, tay phải cầm 2 que tính, cho HS nhận xét: ?/ Tay trái cô có mấy que tính? ?/ Tay phải cô có mấy que tính? ?/ Cả hai tay cô có bao nhiêu que tính? - GV cài 1 bó chục và 2 que tính lên bảng cài. - GV viết bảng phép tính 16 – 12 theo cột dọc. ?/ 6 que tính bớt 2 que tính còn mấy que tính? ?/ Vậy 6 trừ 2 bằng mấy ? - GVKL và viết bảng : 6 trừ 2 bằng 4, viết 4. ?/ 1 chục que tính bớt 1 chục que tính còn mấy que tính? ?/ Vậy 1 trừ 1 bằng mấy ? - GVKL và viết bảng : 1 trừ 1 bằng 0, viết 0. - GV : Ta có : 16 – 12 = 4 - Gọi HS nêu lại cách trừ. ?/ Nêu thứ tự trừ ? ?/ Nêu cách trừ ? - Gọi HS nêu lại cách trừ. b) 18 – 3 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 thực hiện phép trừ. - HS thảo luận nhóm thực hiện phép trừ. - Đại diện các nhóm báo cáo, nêu kết quả và cách làm. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, HD lại cách trừ nếu nhiều HS chưa biết cách thực hiện. - Gọi HS nêu lại cách trừ. ?/ Nêu thứ tự thực hiện phép trừ và nêu cách trừ ? C. Luyện tập, thực hành Bài 1 : Cách đặt tính nào đúng ? - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Gọi HS trả lời miệng. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 2 : Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Gọi 3HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét, khen ngợi HS. GV lưu ý HS cách đặt tính và thực hiện trừ. Bài 3 : Tính - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài. - HS làm bài theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nêu cách làm ; các nhóm khác theo dõi, nhận xét . - GV nhận xét, khen ngợi HS. GV lưu ý HS thực hiện trừ lần lượt từ trái sang phải. D. Vận dụng Bài 4 : Quan sát tranh và nêu phép trừ thích hợp. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Củng cố, dặn dò ?/ Nêu thứ tự thực hiện phép trừ và nêu cách trừ ? - Dặn HS về nhà học bài I V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ tư ngày 05 tháng 01 năm 2022 (Dạy lớp 2A3) Tiếng việt BÀI 5: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các sự vật trong chuyện. - Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS trả lời. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ xuống suối, sông, ao hồ, ra biển. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, vui tươi - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Lượn - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.23. - 1HS đọc câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: 1. Những gi tạo nên dòng suối nhỏ? 1. Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ 2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu mà có? 2. Bài thơ cho biết nước biển do suối nhỏ chảy xuống chân đồi, góp thành sông lớn, sông đi ra biển mà có. 3. Kể tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ. 3. Các sự vật được nhắc đến trong bài thơ: mưa, suối, sông, biển 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra biển. 4. Mưa rơi xuống các con suối nhỏ. Các con suối men theo chân đồi chảy ra sông. Sông đi ra biển, thành biển mênh mông.. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5. - HS thực hiện. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui vẻ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. + Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài thơ: - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24 - HSđọc yêu cầu. + Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn giọt nước: - HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn giọt nước - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. BẢNG NHÂN 5(Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS hình thành được bảng nhân 5, biết đếm thêm 5. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế - HS củng cố bảng nhân 5, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 5 dấu phép tính. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Điền số vào dấu chấm hỏi. - 2x5 ? -8? x7? - HS làm bài - Gv nhận xét 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12: *GV cho HS trải nghiệm trên vật thật - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bàn. - Quan sát hoạt động của giáo viên và trả lời có 5 chấm tròn. - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - Học sinh trả lời. - Quan sát hoạt động của giáo viên và trả lời có 5 chấm tròn. - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - Năm chấm tròn được lấy 1 lần. - Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5 - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này). - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6,..., 10 theo hướng dẫn của giáo viên. Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân 5 lần - Hướng dẫn học sinh lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần học sinh lập được phép tính mới giáo viên ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân 5 lần *Nhận xét: Thêm 5 vào kết quả 5 x 2 = 10 ta được kết quả của phép nhân 5 x 3 = 15 - 2 -3 HS đọc. - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3,..., 10. - Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập được +Sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. - 2 -3 HS đọc. - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - HS thực hiện làm bài cá nhân 2.2. Hoạt động: Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: -Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng kết quả làm như thế nào? - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải học thuộc bảng nhân mấy? + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 5 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Tìm cánh hoa cho ong đậu? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - hs trả lời - Nhìn vào các hình ảnh trong sách con biết được điều gì? - Y/c hs làm SGK - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - Muốn tìm chính xác cánh hoa của mỗi chú ong cần dựa vào bảng nhân mấy? *Bài 1: Trang 13 - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng kết quả làm như thế nào? Hs trả lời và làm theo y/c - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ b) HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu. - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải thực hiện lần lượt các phép tính từ trái qua phải và học thuộc bảng nhân mấy? - Hs trả lời và làm theo y/c + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 5 - 1-2 HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2(Trang14): - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu hs đếm thêm 5 rồi điền vào chỗ trống. - Nhận xét dãy số vừa điền. - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - Nếu có t/g gv cho hs đếm cách đều chiều ngược lại – GV có thể liên hệ với cách đếm ước lượng các đồ vật theo nhóm 5. Chẳng hạn: Để đếm một rổ quả (ổi, táo,...), người ta thường nhóm 5 quả cho một lần đếm (5 quả150 lấy thêm nhóm 5 quả nữa là 10 quả, thêm nhóm 5 quả nữa là 15 quả,... đến khi vừa hết quả hoặc còn thừa ít hơn 5 quả). Bài 3(Trang 14) - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/c hs dựa vào bảng nhân 2 và 5, tính nhẩm các phép tính ở toa tàu. + toa tàu nào có phép tính lớn nhất? + toa tàu nào có phép tính nhỏ nhất? - 1-2 HS trả lời - HS làm bài cá nhân. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4(Trang 14) a) Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - HS nêu. - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết 5 đoạn tre bác Hòa làm được bao nhiêu ống hút ta thực hiện phép tính như thế nào? (Hướng dẫn Hs giải bài toán hoàn chỉnh) - Y/c hs làm vở - HS chia sẻ. 3. Vận dụng: - Muốn điền được kết quả tích tiếp theo cộng thêm mấy? - Về nhà đọc bảng nhân 5 cho bố mẹ nghe.
File đính kèm:
giao_an_toan_tieng_viet_lop_1_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2021_202.docx