Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

docx 13 trang Thiền Minh 26/08/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy
 Tuần 16
 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2021
 (Dạy lớp 1A1)
 Tiếng Việt
 BÀI 91: iêu, yêu, ươu
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc, viết được các tiếng , từ/ chữ có iêu, yêu, ươu.
 - Học được cách đọc vần iêu, yêu, ươu và các tiếng/ chữ có iêu, yêu, ươu.
 - MRVT có tiếng chứa vần iêu, yêu, ươu.
 - Đọc hiểu bài “Hộp điều ước”, đặt và trả lời được về cách thể hiện tình yêu 
mẹ.
 - Biết thể hiện tình cảm yêu thương người thân trong gia đình.
 2. Năng lực chung
 Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, 
phát triển năng lực giao tiếp.
 3. Phẩm chất
 Hình thành phẩm chất nhân ái, biết yêu thương người thân trong gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. HS: VTV, bảng con, phấn
 2. GV: Ti vi, que chỉ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Tiết 2
 4. Đọc bài ứng dụng: Hộp điều ước a. Giới thiệu bài đọc:
 - GV gợi cho HS:
 + Tranh vẽ những ai? Trên tay bé đang cầm gì?
 - GV giới thiệu vào bài.
 b. Đọc thành tiếng
 HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng
 - GV kiểm soát lớp
 - GV đọc mẫu.
 - HS luyện đọc, phân tích các tiếng có iêu, yêu, ươu: kiều, niêu, hươu, điều, 
yêu, nhiều.
 - HS luyện đọc từng câu: cá nhân
 - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp)
 - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp.
 - GV nghe và chỉnh sửa
 c. Trả lời câu hỏi:
 - GV giới thiệu phần câu hỏi
 - HS đọc thầm câu hỏi
 + Bé Kiều ước điều gì?
 Cho HS thảo luận tìm câu trả lời: Bé Kiều ước được mẹ ôm
 d. Nói và nghe:
 - GVHDHS luyện nói theo cặp:
 - HS luyện nói theo cặp - 1 số HS trình bày trước lớp
 + Bạn thể hiện tình yêu mẹ như thế nào? (Mình ôm mẹ mối khi đi học về/ thơm 
tạm biệt mẹ mối buổi sáng trước khi đi học. )
 - GVcùng HS NX
 5.Viết vở tập viết
 - GVHDHS viết: iêu, yêu, ươu, con hươu, yểu điệu
 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
 - HS viết vở TV
 - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
 - GVNX vở của 1 số HS
 D. Củng cố. mở rộng, đánh giá:
 + Chúng ta vừa học vần mới nào?(iêu, yêu, ươu)
 - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần iêu, yêu, ươu
 + Tìm 1 tiếng có iêu, yêu hoặc ươu? Đặt câu.
 - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu
 - GVNX giờ học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Toán
 CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 20
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù Bước đầu đọc, viết, đếm được các số trong phạm vi 20.
 Sử dụng được các số trong phạm vi 20 vào cuộc sống .
 2. Năng lực chung
 Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác tích cực.
 3. Phẩm chất:
 Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Ti vi, bảng phụ
 - HS: SGK, vở bài tập
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” về đếm các số từ 1 đến 10 và từ 10 đến 1. 
Từ đó dẫn dắt HS vào bài mới.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Đọc, viết và nhận biết cấu tạo số trong 
phạm vi 20
 - GV chiếu video clip phần bài mới trong SGK lên màn hình hoặc cho HS quan 
sát trong SGK.
 - GV tay trái cầm bó 1 chục que tính, tay phải cầm 1 que tính, cho HS nhận xét: 
Tay trái cô có mấy que tính, tay phải cô có mấy que tính, cả hai tay cô có bao nhiêu 
que tính? Viết là 11, đọc là mười một, số này có 1 chục và 1 đơn vị, GV chỉ lần lượt 
vào các ô ở dòng thứ nhất trong bảng.
 - GV cho HS thao tác: tay trái HS cầm bó 1 chục que tính, tay phải cầm 2 que 
tính và nhận xét lần lượt như trên để chốt lại cách đọc, viết và cấu tạo số 12.
 Thực hiện tương tự với các số còn lại trong bảng.
 Cho HS nhắc lại củng cố cách đọc, viết và cấu tạo các số trong phạm vi 20. C. Hoạt động Thực hành- luyện tập
 Bài 1. HS thảo luận nhóm đôi rồi làm vào Vở bài tập Toán, sau đó sử dụng máy 
chiếu vật thể (nếu có) hoặc gắn bài lên bảng và chữa cho HS.
 Bài 2. HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào Vở bài tập Toán.
 GV chiếu bài làm của một số HS hoặc cho HS nêu cách làm để chữa bài. HS 
đổi vở kiểm tra chéo.
 Bài 3. GV treo bảng phụ và chọn hai đội chơi trò chơi “Tiếp sức” với nội dung 
của bài 3 (mỗi đội 1 câu), sau đó GV nhận xét và HS ghi bài.
 D.Hoạt động Vận dụng
 Bài 4. HS nêu yêu cầu của bài. GV cho HS quan sát rồi trả lời.
 Mở rộng:
 Củng cố bài bằng trò chơi “Truyền điện”: Đếm từ 10 đến 20.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2021
 (Dạy lớp 2A3)
 Tiếng Việt
 MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÁC MÙA. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực
 1.1. Năng lực đặc thù
 - Biết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc và miền Nam
 - Biết sử dụng dấu chấm khi kết thúc câu và dấu chấm hỏi khi kết thúc câu hỏi. - Phát triển vốn từ chỉ các mùa.
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu đúng và .
1.2. Năng lực chung:
- Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân
- Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
2. Phẩm chất: Yêu thích môn học và yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
Hoạt động 1: Nói tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc, miền Nam.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc YC bài.
1-2 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì?
- 1-2 HS trả lời.
- YC HS quan sát tranh, nêu:
+ Tên các mùa.
- 3-4 HS nêu
Tên các mùa: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông. + Đặc điểm của từng mùa: Mùa xuân: ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc;
 Mùa hạ: nóng bức, hoa phượng vĩ nở đỏ rực, các bạn học sinh được nghỉ hè;
 Mùa thu: mát mẻ, nước trong xanh, trẻ em được rước đè phá cỗ vào đêm Trung 
thu;
 Mùa đông: Lạnh giá, cây cối khẳng khiu, rụng hết lá để ngủ đông.
 - YC HS làm bài vào VBT.
 - HS thực hiện làm bài cá nhân.
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - GV chữa bài, nhận xét.
 - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 Bài 2:
 - GV gọi HS đọc YC bài.
 - HS đọc bài
 - Bài yêu cầu làm gì?
 1-2 HS trả lời.
 - YC HS quan sát tranh, nêu:
 + Tên các mùa: mùa khô, mùa mưa
 - 3-4 HS nêu.
 + Đặc điểm của từng mùa:
 Mùa khô(từ tháng 11 – 4): hầu như không mưa, ban ngày nắng chói chang, ban 
đêm dịu mát hơn.
 Mùa mưa(từ tháng 5 – 10): thường có mưa - YC HS làm bài vào VBT.
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - GV chữa bài, nhận xét.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 Hoạt động 2: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông.
 Bài 3:
 - Gọi HS đọc YC.
 - 1HS đọc yêu cầu bài.
 - Bài YC làm gì?
 -2-3 HS trả lời
 - Gọi HS đọc các câu.
 -2 HS đọc các câu trong bài.
 - YC HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài tập vào VBT.
 - HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bài tập vào VBT.
 - Gọi HS lên bảng chữa bài.
 - HS lên bảng chữa bài.
 - HS đọc lại các câu.
 - Nhận xét, khen ngợi HS. Lưu ý cho HS đọc nhấn giọng ở cuối câu hỏi. Nhắc 
HS sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi đúng.
 3.Vận dụng:
 - Sau khi học bài này các em đã biết thêm về đặc điểm của từng mùa, từ nay 
các em phải chú ý để chuẩn bị trang phục phù hợp với thời tiết của từng mùa để giữ 
gìn sức khỏe. - GV nhận xét giờ học.
 Toán
 BÀI 38: THỪA SỐ, TÍCH (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực
 1.1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết được thừa số và tích trong phép nhân.
 - Tính được tích khi biết các thừa số.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến ý nghĩa của phép nhân
 - Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: NL 
tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công 
cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học.
 1.2. Năng lực chung
 - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân
 - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
 2. Phẩm chất
 Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với 
Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Laptop; máy chiếu; slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2 (có thể 
dùng mô hình hoặc que tính thay thế “vật liệu” trong SGK để dạy học).
 - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động
 - Gv tổ chức cho học sinh hát tập thể.
 - HS hát
 - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em nhận biết được thừa số và 
tích trong phép nhân; tính được tích khi biết các thừa số; vận dụng giải các bài toán 
thực tế liên quan đến ý nghĩa phép nhân.
 - HS lắng nghe.
 - GV ghi tên bài: Thừa số- tích
 - HS nhắc lại tên bài và ghi tên bài vào vở.
 2. Khám phá:
 - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.7:
 - Nêu bài toán?
 + Mỗi bể cá có 3 con cá. Hỏi 5 bể như vậy có bao nhiêu con cá?
 + Nêu phép tính?
 + Phép tính: 3 x 5= 15
 - 2-3 HS trả lời.
 - GV nêu: 3 và 5 gọi là thừa số, kết quả 15 gọi là tích; Phép tính 3 x 5 cũng gọi 
là tích.
 - YCHS lấy thêm ví dụ về phép nhân, chỉ rõ các thành phần của phép nhân.
 - HS lấy ví dụ và chia sẻ.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - GV lấy ví dụ: Cho hai thừa số: 6 và 2. Tính tích hai số đó.
 + Bài cho biết gì? + Cho hai thừa số: 6 và 2.
 + Bài YC làm gì?
 + Bài YC tính tích.
 + Để tính tích khi biết thừa số, ta làm như thế nào?
 + Lấy 6 x 2.
 - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh.
 - GV chốt cách tính tích khi biết thừa số.
 - HS lắng nghe, nhắc lại.
 3. Hoạt động luyện tập
 Bài 1: Số? - Hs đọc
 - Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm, yêu cầu HS nêu, viết được các thừa số và tích 
của mỗi phép nhân đã cho vào ô có dấu? trong bảng.
 - HS nêu yêu cầu bài.
 - HS trao đổi nhóm 4
 - Gv cho hs chia sẻ trước lớp
 - Nhóm trình bày
 - GV nhận xét
 - Gv chốt: BT giúp HS viết được các thừa số và tích của mỗi phép nhân
 Bài 2.
 - Yêu cầu HS quan sát hình, nhận xét số chấm ở mỗi tấm thẻ (hình) rồi nêu 
phép nhân thích hợp với mỗi nhóm hình (theo mẫu ở hình A).
 - HS nêu yêu cầu bài.
 - Giáo viên cho hs đọc lại phép tính - Hs đọc
 - GV cho HS nêu, viết số thích hợp vào ô có dấu ? trong bảng.
 - hs làm vào phiếu
 - HS quan sát, nhận xét và nêu.
 (B) 5 × 4 = 20; (C) 3 × 5 = 15.
 - Gv chấm bài nhận xét
 - Gv chốt: BT giúp HS viết được các thừa số và tích của mỗi phép nhân
 4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm
 Tổ chức chơi trò chơi BẮN TÊN
 - GV phổ biến luật chơi: Người quản trò sẽ hô: "Bắn tên, bắn tên" và cả lớp sẽ 
đáp lại: "tên gì, tên gì?". Sau đó, người quản trò sẽ gọi tên bạn học sinh trong lớp và 
đặt câu hỏi để bạn đó trả lời. Nếu trả lời đúng thì cả lớp sẽ vỗ tay hoan hô.
 - Nội dung câu hỏi: em hãy đọc tích hoặc thừa số của phép tính nhân
 - HS tham gia chơi.
 VD: Tích của 2 x 3 là bao nhiêu?
 Phép nhân 4 x 3=12 có các thừa số là?
 - HS lắng nghe, chia sẻ.
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
 - HS lắng nghe.
 Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
 - GV tóm tắt nội dung chính.
 - GV tiếp nhận ý kiến.
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS nhắc lại tên bài.
- Hs lắng nghe

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_tieng_viet_lop_1_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2021_202.docx