Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

docx 15 trang Thiền Minh 26/08/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy
 Tuần 15
 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2021
 (Dạy lớp 1A1)
 Tiếng Việt
 BÀI 78: ênh, êch
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc, viết được các tiếng , từ/ chữ có vần ênh, êch
 - Học được cách đọc vần ênh, êch và các tiếng/ chữ có ênh, êch
 - MRVT có tiếng chứa vần ênh, êch.
 - Đọc hiểu bài “Bênh vực bạn”, đặt và trả lời được câu hỏi về kĩ năng bảo vệ 
bạn, cách xử lí tình huống khi bạn bị bắt nạt
 - Biết cách bảo vệ bạn bè, có kĩ năng phòng chống bị bắt nạt.
 2. Năng lực chung
 - Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, 
phát triển năng lực giao tiếp.
 3. Phẩm chất
 - Biết cách bảo vệ bạn bè, có kĩ năng phòng chống bị bắt nạt, trung thực với 
bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. HS: VTV, bảng con, phấn
 2. GV: Ti vi, que chỉ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối Cho HS chơi trò “Đi chợ” rồi dẫn vào bài mới
B. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá vần mới:
Giới thiệu vần ênh, êch
Giới thiệu từ khóa bập bênh, bênh, ênh
con ếch, ếch, êch
GV giới thiệu vần ênh, êch
Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
a. vần ênh:
+ Phân tích vần ênh ?
+ vần ênh có âm ê đứng trước, âm nh đứng sau
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- HS đánh vần chậm rồi nhanh dần
- HS đọc trơn: ênh
- GVHDHS đánh vần: ênh
- GVNX, sửa lỗi
+ Phân tích tiếng bênh
+ Tiếng bênh có âm b đứng trước, vần ênh đứng sau
- GVHDHS đánh vần: b-ênh- bênh.
- HS đánh vần
- HS đánh vần, đọc trơn:
ê- nh- ênh, b-ênh- bênh, bập bênh
b. Vần êch: GV thực hiện tương tự như vần ênh: ê-ch-êch- HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần êch
 - HS đánh vần đọc trơn:
 ê- ch- êch, êch- sắc - ếch, con ếch
 - GVNX, sửa lỗi phát âm
 c. Vần ênh, êch
 + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào?
 - vần ênh và êch
 - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa vừa 
học
 - 2- 3 HS đọc
 - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước
 C. Hoạt động thực hành, vận dụng
 1 . Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh
HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sang phải.
 - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo
 - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh
 - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ênh, êch: kênh rạch, bệnh viện, vầng trăng 
chênh chếch
 - GVNX, sửa lỗi nếu có
 - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ
 2. Tạo tiếng mới chứa ênh, êch - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với ênh (sau đó là êch) để tạo thành 
tiếng, chọn tiếng có nghĩa, Chú ý tiếng có vần ênh có thể kết hợp với cả 6 thanh, 
tiếng có vần êch chỉ có thể kết hợp 2 thanh: sắc, nặng
 - HS tự tạo tiếng mới
 - HS đọc tiếng mình tạo được
 - GVNX
 3. Viết bảng con:
 - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ênh, êch, bập bênh, con ếch
 - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh
 - HS quan sát
 HS viết bảng con: ênh, bập bênh
 - GV quan sát, uốn nắn.
 - HSNX bảng của 1 số bạn
 - GVNX
 - GV thực hiện tương tự với: êch, con ếch
 4. Đọc bài ứng dụng: Bênh vực bạn
 a. Giới thiệu bài đọc:
 - GV gợi cho HS:
 +Tranh vẽ những con vật nào? Vì sao ễnh ương khóc?
 - GV giới thiệu vào bài.
 b. Đọc thành tiếng
 HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng
 - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu.
 - HS luyện đọc, phân tích các tiếng có ênh, êch: ếch, chênh vênh, kênh, mênh, 
chênh chếch, ễnh, bệch, bênh
 - HS luyện đọc từng câu: cá nhân
 - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp)
 - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp.
 - GV nghe và chỉnh sửa
 c. Trả lời câu hỏi:
 - GV giới thiệu phần câu hỏi
 - HS đọc thầm câu hỏi
 + Ếch làm gì để bênh vực ễnh ương?
 Cho HS thảo luận tìm câu trả lời: Ếch nhắc nhở cò không được mổ / bắt nạt ễnh 
ương
 d. Nói và nghe:
 - GVHDHS luyện nói theo cặp:
 - HS luyện nói theo cặp
 - 1 số HS trình bày trước lớp
 + Khi có bạn bị bắt nạt bạn sẽ làm gì? (Mình sẽ báo cho thầy cô , bố mẹ biết/ 
nhờ cô chú công an giúp đỡ bạn ấy )
 - GVcùng HS NX
 5. Viết vở tập viết
 - GVHDHS viết: ênh, êch, bập bênh, con ếch
 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vở TV
- GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS
D. Củng cố. mở rộng, đánh giá:
+ Chúng ta vừa học vần mới nào( ênh, êch)
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ênh, êch
+ Tìm 1 tiếng có ênh hoặc êch ? Đặt câu.
- 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu
- GVNX giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Toán:
 BẢNG CỘNG 6, 7, 8, 9 TRONG PHẠM VI 10, LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Bước đầu thực hiện được các phép cộng với 6,7,8, 9 trong phạm vi 10.
- Thuộc bảng cộng 6, 7, 8, 9 trong phạm vi 10.
- Vận dụng được bảng cộng 6, 7, 8, 9 để tính toán..
2. Năng lực chung
- Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác tích cực. 3. Phẩm chất:
 Có ý thức tự giác chăm chỉ, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Ti vi, bảng phụ
 - HS: SGK, vở bài tập
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 GV treo bảng phụ đã ghi các phép tính và chọn hai đội HS (mỗi đội 4 người) 
chơi trò “Tiếp sức”: 1 đội điền kết quả của bảng cộng 6 và 1 đội điền kết quả của bảng 
cộng 7, thêm phép tính 9 + 1. Từ đó dẫn HS vào bài.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Bảng cộng 6, 7, 8, 9 trong phạm vi 10
 GV tổng kết từ trò chơi trên các bảng cộng 6, 7 và 9 trong phạm vi 10. Sau đó 
cho HS bổ sung thêm bảng cộng 8 trong phạm vi 10.
 - Cho HS nhắc lại để ghi nhớ các bảng cộng 6, 7, 8, 9 trong phạm vi 10.
 - GV cho HS nêu các phép tính cộng trong bảng cộng 6,7,8,9 (chưa nêu kết 
quả).
 Sau đó thảo luận theo nhóm 4 thao tác trên que tính để tìm ra phép tính và kết 
quả
 HS đọc lại các phép cộng còn lại.
 Học thuộc các phép tính trong bảng cộng 6, 7, 8,9
 C, Hoạt động Thực hành – luyện tập
 Bài 1. (Trang 54, bài 1 trang 55) Tổ chức trò chơi “Truyền điện” BT 1, sau đó 
chép vào Vở bài tập Toán.
 Bài 2. ( Trang 54, bài 4 trang 55) Cho HS nêu yêu cầu bài 2, 4. HS tự hoàn 
thành bài vào vở GV chiếu đáp án lên màn hình, cho HS đổi vở kiểm tra chéo và hoàn chỉnh bài.
 Bài 3.( Trang 54) , bài 3, 5 trang 55. Cho HS nêu yêu cầu của bài, thảo luận và 
làm theo nhóm 4 trên bảng phụ. Sau đó gọi đại diện các nhóm lên trình bày, GV cho 
HS nhận xét, rồi chiếu đáp án lên màn hình HS ghi kết quả vào vở thực hành Toán.
 Bài 2: ( Trang 55) HS làm bài vào vở . GV chiếu đáp án. HS chữa bài
 D. Hoạt động Vận dụng
 Bài 4. ( Trang 54) GV chiếu bài 4 cho HS quan sát rồi nêu yêu cầu bài toán. HS 
thảo luận theo nhóm 4 rồi gọi đại diện nhóm chữa lần lượt theo yêu cầu.
 - GV gợi ý: Trong rổ có 7 quả, trên tay có 2 quả, tất cả có 9 quả.
 - Ta có phép tính: 7 + 2 = 9. Yêu cầu HS diễn tả cách khác để có phép cộng 
khác.
 Đáp án: 7 + 2 = 9 hoặc 2 + 7 = 9.
 Hoạt động 5. Củng cố
 Củng cố bài bằng trò chơi “Truyền điện” các bảng cộng 6, 7, 8, 9 vừa học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2021
 (Dạy lớp 2A3)
 Tiếng Việt
 Tiết 4. VIẾT TIN NHẮN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Viết được một tin nhắn cho người thân.
 - Rèn kĩ năng viết tin nhắn cho người thân. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 Phát triển năng lực ngôn ngữ khi viết một tin nhắn
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Khởi động:
- GV tổ chức HS thi kể về một công việc em đã làm cùng người người thân.
- HS nối tiếp chia sẻ.
- GV nhận xét trước lớp.
- HS lắng nghe.
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát tranh, đọc tin nhắn và TLCH.
Bài 1: Quan sát tranh, đọc tin nhắn của sóc con và trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc YC bài.
- 2 HS đọc.
- Bài yêu cầu gì?
- Quan sát tranh, đọc tin nhắn của sóc con và trả lời câu hỏi.
-YC HS quan sát tranh, hỏi:
- HS quan sát tranh
+ Sóc con nhắn tin cho ai?
+ Sóc con nhắn tin cho mẹ. + Sóc nhắn cho mẹ chuyện gì?
+ Sóc nhắn bà sang đón Sóc sang nhà bà và ăn cơm tối nhà bà xong mới về
+ Vì sao Sóc con lại phải nhắn tin?
+Vì bố mẹ đi vắng Sóc không xin phép trược tiếp được.
- Gọi HS nhắc lại câu TL.
- HS thực hiện nói theo cặp.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn
- GV gọi HS lên thực hiện.
- 2-3 cặp thực hiện.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2: Viết tin nhắn cho người thân.
- GV gọi HS đọc YC bài.
- 2 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Viết tin nhắn cho người thân.
GV tổ chức HS thảo luận nhóm, hỏi đáp về tình huống. Câu hỏi gợi ý:
- HS thảo luận nhóm, hỏi đáp về tình huống.
+ Em viết tin nhắn cho ai ?
+ Em muốn nhắn cho người đó điều gì ?
? Vì sao em phải nhắn tin?
- Đại diên các nhóm lên trình bày trước lớp.Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 2,3 nhóm trình bày trước lớp. - GV nhận xét đưa VD mẫu: Mẹ ơi! Ông đưa con đi mua sách. Mua sách xong
con sẽ vế ạ. Mẹ yên tâm mẹ nhé. Con: (tên).
 - Yêu cầu HS sắp xếp và viết tin nhắn vào vở.
 - HS thực hiện.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Gọi HS đọc bài làm của mình.
 - HS chia sẻ bài.
 - GV yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
 - HS đổi vở kiểm tra chéo soát lỗi.
 - Nhận xét, chữa cách diễn đạt.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Hôm nay em học bài gì?
 - HS chia sẻ.
 - GV nhận xét giờ học.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
................................................................................................................... 
...............................................................................................................
 Toán
 BÀI 34: ÔN TẬP HÌNH PHẲNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Nhận dạng được hình tứ giác, đoạn thẳng, ba điểm thẳng hàng - Đo được độ dài đoạn thẳng nhận biết được đoạn thẳng dài nhất, đoạn thẳng 
ngắn nhất.
 - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác trên giấy ôli.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận
 - Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài;
 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 1. Khởi động:
 2. Bài mới:
 - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học
 - HS đọc đề, ghi vở
 * Luyện tập:
 Bài 1: Củng cố đếm số đoạn thẳng trong nhận dạng được hình tứ giác, đoạn 
thẳng; đo được độ dài đoạn thẳng; nhận biết được đoạn thẳng dài nhất, đoạn thẳng 
ngắn nhất, ba điểmthẳng hàng, một hình cho trước.
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - 2 -3 HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt yêu cầu của bài tập là đếm các đoạn thẳng.
a) Có 3 đoạn thẳng
b) Có 3 đoạn thẳng
c) Có 4 đoạn thẳng
d) Có 5 đoạn thẳng
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- HS thực hiện lần lượt YC.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- 1 hs nêu yêu cầu
- YC HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của bài tập
- HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của bài tập.
- YC HS thực hiện đo và so sánh theo cặp đôi
- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.
- YCHS nêu kết quả thực hiện được ở từng phần.
a) Đoạn thẳng AB = 5cm; CD = 7cm; PQ= 7cm; MN = 9cm
b) Hai đoạn thẳng CD và PQ bằng nhau.
c/ Đoạn thẳng AB ngắn nhất, đoạn thẳng MN dài nhất.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS chia sẻ. Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HDHS quan sát và nhận dạng hình tứ giác
- Yêu cầu HS làm bài và trả lời trước lớp.
- HS thực hiện và chia sẻ.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4: Củng cố nhận biết ba điểm thẳng hàng.
- Gọi HS đọc YC bài.
- 1 Hs đọc yc
- Bài yêu cầu làm gì?
- 1-2 HS trả lời.
- HDHS nhận biết 3 điểm thẳng hàng.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
- HS làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
Bài 5:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- HDHS vẽ hình theo các bước
+ Quan sát, nhận dạng hình cần vẽ
+ Chấm các điểm là các đỉnh của hình vẽ
+ Nối các đỉnh như hình mẫu.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
- HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của bài tập.
- Thực hiện làm bài vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
................................................................................................................... 
...................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_tieng_viet_lop_1_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2021_202.docx