Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

docx 15 trang Thiền Minh 26/08/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy
 Tuần 14
 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021
 (Dạy lớp 1A1)
 Tiếng Việt
 NÓI VÀ NGHE(KỂ CHUYỆN): CHIM TRONG LỒNG
 ( Xem- kể)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nghe GV kể nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý 
dưới tranh.
 - Kể được câu chuyện ngắn Chim trong lồng bằng 4 – 5 câu, bước đầu hình 
thành phẩm chất nhân ái: biết yêu thương loài vật.
 2. Năng lực chung
 - Hình thành năng lực giải quyết vấn đề.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ nói.
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển 
năng lực giao tiếp.
 3. Phẩm chất
 - Hình thành phẩm chất nhân ái: biết yêu thương loài vật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Tivi, máy tính
 HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết nối Hát: “ Chim vành khuyên”
 Dựa vào bài hát GV dẫn dắt vào tựa đề câu chuyện “Chim trong lồng”
 HS xem tranh hình ảnh chim trong lồng (tranh đã được phóng to) và trả lời câu 
hỏi của GV: Em đoán xem hoạ mi thích ở trong lồng hay bay ca hát ngoài trời?
 GV: Chúng ta cùng xem tranh và kể chuyện “Chim trong lồng” đề biết điều gì 
sẽ xảy ra với cậu bé và chú chim Học Mi này nhé!
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá câu chuyện
 GV hướng dẫn nhanh cho học sinh quan sát phân tích từng tranh từ 1 đến 4
 - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
 - GV trình chiếu tranh 1, GV cho HS quan sát tranh 1, 2 - 3 HS trả lời câu hỏi:
 Bé được tặng món quả gì? (Bé được tặng một chiếc lồng chim.)
 GV cho HS quan sát tranh 2, 2 - 3 HS trả lời câu hỏi:
 Chú chim Họa Mi thế nào? (Chú chim Họa Mi buồn bã, không chịu ăn.)
 - GV cho HS quan sát tranh 3, 2 - 3 HS trả lời câu hỏi:
 Bé đã làm gì? (Bé (liền thả chim ra)
 - GV cho HS quan sát tranh 4, 2 - 3 HS trả lời câu hỏi:
 Bé mơ thấy gì? (Bé mơ thấy chim bay về, mang theo những chùm quả.)
 - HS + GV nhận xét, khen ngợi những HS kể tốt.
 C. Hoạt động thực hành
 Kể toàn bộ câu chuyện:
 GV kể chia nhóm 4: giao nhiệm vụ mỗi bạn trong nhóm kể 1 tranh
 GV cho HS thảo luận theo nhóm kể lại từng tranh
 HS làm việc nhóm GV theo dõi giúp đỡ các nhóm kể chuyện
 Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
 - GV mời HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện
 Ví dụ:
 + Bé được tặng một chiếc lồng chim. Những chú chim trong lồng buồn bã, 
không chịu ăn. Bé liền thả chim ra. Sau đó, bé mơ thấy chim bay về, mang theo những 
chùm quả. (4 câu)
 + Một hôm, chú hàng xóm mang tặng bé một lồng chim họa mi. Bé đặt chiếc 
lồng ngay ở bên cửa sổ. Hằng ngày, bé mang thức ăn ngon cho chim nhưng họa mi 
chỉ nằm buồn bã, không ăn. Có lẽ họa mi nhớ bầu trời, nhớ gia đình của mình chăng? 
Bé thương chim quá! Bé bèn mở cửa lồng, đặt chú chim lên bàn tay. Hoa mi ngập 
ngừng rồi tung cánh bay vào bầu trời xanh thẳm. Tối hôm ấy, bé mơ thấy hoa mi và 
cả gia đình bay về mang theo những chùm quả đỏ mọng cảm ơn mình.
 - Các bạn trong lớp lắng nghe, quan sát và cổ vũ bạn
 D. Củng cố- mở rộng:
 GV: Nếu là em, em có làm như bé không? Vì sao? ( Có vì em cũng rất yêu 
chim, muốn chim hót cho vui.
 - Hôm nay, các con kể câu chuyện gì?
 - Tuyên dương ý thức học tập của HS.
 - HS về nhà kể lại câu chuyện này cho bố mẹ nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .
 Toán:
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
 - Thuộc bảng cộng 5 trong phạm vi 10.
 - Vận dụng được bảng cộng 5 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc 
sống.
 2. Năng lực chung
 - Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác.
 3. Phẩm chất:
 Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Ti vi, bảng phụ
 - HS: SGK, vở bài tập
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 GV có thể cho HS nêu một vài kết quả trong bảng cộng 5 bằng trò chơi Tiếp 
sức đồng đội
 B. Hoạt động Thực hành – luyệntập
 Bài 1. Có thể có các cách sau:
 - GV cho HS tự làm, ghi kết quả vào Vở bài tập Toán.
 - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”, thực hiện các phép tính trong phạm 
vi 5.
 - GV đố HS trên lớp như lần lượt nêu ngẫu nhiên phép tính, HS đọc kết quả.
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để ghi nhớ kết quả bảng cộng 5.
Bài 2. - GV cho HS tự phân tích phép tính thứ nhất rồi nêu kết quả chọn tương ứng (5 
- 0 tương ứng với 5).
 - GV cho HS nêu cách làm và kết quả chọn (HS làm trên bảng và có giải thích 
cách làm của mình).
 HS đổi bài, kiểm tra chéo bài làm của bạn.
 Bài 3. GV cho HS đọc tìm hiểu đề bài và tự làm bài vào Vở bài tập Toán.
 - HS đổi vở kiểm tra chéo kết quả làm bài của nhau.
 - GV cho HS nêu kết quả chọn dấu >, <, = để điền vào ô trống, có giải thích 
cách làm.
 Bài 4. GV cho HS nêu lại cách tính, sau đó HS tự làm bài.
 - Từng HS làm bài, ghi kết quả tính vào Vở bài tập Toán.
 - HS kiểm tra chéo kết quả làm bài của nhau.
 - Cả lớp thống nhất kết quả từng bước tính và kết quả tính từng câu.
 C. Hoạt độngVận dụng
 Bài 5. Có thể thực hiện theo cách sau:
 - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi: HS nhìn tranh vẽ sau đó tự phân tích, 
thảo luận cách điền phép cộng vào ô trống.Thảo luận cách giải thích từng phép cộng 
của mình. Kết quả có thể là 4 + 5 = 9 hoặc 5 + 4 = 9.
 - GV yêu cầu HS thống nhất kết quả điền vào ô trống, yêu cầu HS giải thích 
(nêu tình huống tương ứng từng phép cộng).
 Chú ý: HS có thể có các cách biểu đạt khác nhau, cần động viên HS diễn đạt 
bằng lời nói của mình.
 D. Củng cố
 - GV có thể cho HS ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm sau:
 - Các bảng cộng 5, 4, 3, 2 trong phạm vi 10. - Nêu tình huống tương ứng với phép cộng (trong phạm vi các bảng cộng đã 
học).
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021
 (Dạy lớp 2A3)
 Tiếng Việt
 Tiết 4. NÓI VÀ NGHE : KỂ CHUYỆN BÀ CHÁU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ước mơ gặp được cô Tiên 
thực hiện được điều ước gặp lại bà.
 - Nói được kỉ niệm đáng nhớ của mình về ông, bà.
 - Rèn kĩ năng nói, kể chuyện qua tranh.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
 - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Khởi động: - GV tổ chức HS kể chuyện sự tích cây vú sữa.
 - HS kể nối tiếp câu chuyện sự tích cây vú sữa.
 GV nhận xét, tuyên dương
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Hôm nay em học bài gì? Sau bài học em thấy mình cần làm gì?
 - HS chia sẻ.
 GV giới thiệu: Có ba bà cháu sống nghèo khổ nhưng vui vẻ. Rồi bà mất đi. 
Điều gì xảy ra sau khi bà mất? Hai anh em sẽ sống như thế nào? Hãy cùng nghe câu 
chuyện Bà cháu.
 2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Kể về bà cháu
 Bài 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, đoán nội dung của từng tranh.
 - HS đọc yêu cầu BT (2-3 HS đọc).
 - BT yêu cầu gì?
 Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, đoán nội dung của từng tranh
 - HS quan sát tranh, những nhân vật trong tranh là ai?
 Các nhân vật là: Cô tiên và ba bà cháu
 - Yêu cầu HS nêu nội dung mỗi tranh.
 - HS nêu.
 Tranh 1. Cảnh nhà ba bà cháu, nhà tranh vách đất nghèo khổ, cô tiên cho hai 
anh em một cái gì đó là một hạt đào.
 Tranh 2. Bà mất, hai anh em bên mộ bà, có cây đào sai quả (các quả lóng lánh 
như vàng bạc) bên cạnh Tranh 3. Ngôi nhà của hai anh em đã khang trang hơn nhưng hai anh em vẫn 
rất buồn(chú ý gương mặt của hai anh em và cảnh ngôi nhà)
 Tranh 4. Bà trở về với hai anh em; nhà lại nghèo như xưa nhưng gương mặt của 
ba bà cháu rất rạng
 - GV kể kết hợp chỉ tranh và trả lời câu hỏi
 - HS lắng nghe.
 - Cô tiên cho hai anh em cái gì?
 - Một hột đào.
 - Khi bà mất hai anh em đã làm gì?
 - Trồng cây đào bên mộ bà
 - Vắng bà hai anh em cảm thấy như thế nào?
 - Buồn bã , trống trải
 - Câu chuyện kết thúc như thế nào?
 - Cô tiên hóa phép cho bà sống lại ba bà cháu vui, hạnh phúc bên gian nhà cũ.
 - Tổ chức cho HS kể về ông bà của mình với những kỉ niệm về những điều nổi 
bật, đáng nhớ nhất.
 - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Nhận xét, động viên HS.
 Hoạt động 2: Cảm xúc của em khi nhớ về ông bà của mình.
 - YC HS nhớ lại những ngày vui vẻ hay khi được nghe ông bà kể chuyện
 - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.
 - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe, nhận xét.
 - Nhận xét, khen ngợi HS.
 * Hoạt động 3: Vận dụng:
 - GV hướng dẫn HS xem lại các tranh minh hoạ và kể theo từng đọa câu 
chuyện.
 - HS lắng nghe.
 - Nhớ lại các nhân vật trong truyện, nội dung truyện và kể lại.
 - HS suy nghĩ kể lại từng đoạn.
 - GV tổ chức HS kể theo đoạn.
 - 2,3 HS kể.
 - HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
 - HS nối tiếp kể .
 - GV nhận xét tuyên dương.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Hôm nay em học bài gì?
 - GV nhận xét giờ học.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
 __________________________________
 Toán
 BÀI 29: NGÀY - GIỜ, GIỜ - PHÚT (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Biết được một ngày có 24 giờ, 1 giờ có 60 phút.
 - 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm 
hôm sau.
 - Biết tên buổi và và tên gọi các giờ tương ứng trong ngày.
 - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các 
buổi sáng, trưa, chiều, tối.
 - Hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời 
gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối.
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Mặt đồng hồ trong bộ đồ dùng dạy 
học; Đồng hồ treo tường; Đồng hồ điện tử.
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1. Khởi động
 Trò chơi: Hộp quà bí mật (Chiếu slide)
 2. Khám phá
 - GV cùng HS sử dụng mô hình đổng hồ quay thời gian theo yêu cầu hoặc gắn 
với một số thời điểm vừa được nhắc đến ở trên.
 - Hỏi: Một ngày có bao nhiêu giờ ?
 GV nêu: 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước tới 12 giờ 
đêm hôm sau. Kim giờ đồng hồ phải quay 2 vòng mới hết 1 ngày. Ở mục a, GV giới thiệu cho HS một ngày có 24 giờ và một giờ có 60 phút
 - Ở mục b, GV giới thiệu cho HS cách đọc giờ gắn với buổi.
 GV giới thiệu đồng hồ điện tử cho HS
 Để củng cố: GV cùng HS sử dụng mô hình đổng hổ quay thời gian theo yêu 
cầu hoặc gắn với một sổ thời điểm như 14 giờ, 16 giờ, 22 giờ,... hoặc 6 giờ (6 giờ 
sáng, 6giờ tối), 11 giờ (11 giờ trưa, 11 giờ đêm),....
 Bước 2: Các buổi trong ngày
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Nêu thời gian biểu ngày thứ bảy của em.
 - Các nhóm lên trình bày
 1 HS nêu thời gian biểu, 1 HS hỏi các bạn:
 + Buổi sáng, bạn...thức dậy mấy giờ ?
 + Buổi trưa, bạn .... làm gì ?
 + 2 giờ chiều, bạn .... làm gì ?
 + 8 giờ tối, bạn .... làm gì ?
 + 12 giờ đêm, bạn .... đang làm gì ?
 Bước 1: Ngày - giờ, giờ - phút
 - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ
 - GV hỏi: Mỗi một khoảng cách từ số này đến số kia kế tiếp được tính là bao 
nhiêu phút ?
 - GV quay đồng hồ và yêu cầu HS đếm kim phút 1 vòng là 1 giờ
 - Hỏi: Một giờ có bao nhiêu phút ?
 - GV quay đồng hồ và yêu cầu HS đếm kim phút 1 vòng là 1 giờ
 - Hỏi: Một giờ có bao nhiêu phút ? - GV quay đồng hồ và yêu cầu HS đếm kim giờ 2 vòng là 1 ngày
 - Hỏi: Một ngày có bao nhiêu giờ ?
 GV nêu: 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước tới 12 giờ 
đêm hôm sau. Kim giờ đồng hồ phải quay 2 vòng mới hết 1 ngày.
 Ở mục a, GV giới thiệu cho HS một ngày có 24 giờ và một giờ có 60 phút
 - Ở mục b, GV giới thiệu cho HS cách đọc giờ gắn với buổi.
 GV giới thiệu đồng hồ điện tử cho HS
 Để củng cố: GV cùng HS sử dụng mô hình đổng hổ quay thời gian theo yêu 
cầu hoặc gắn với một sổ thời điểm như 14 giờ, 16 giờ, 22 giờ,... hoặc 6 giờ (6 giờ 
sáng, 6giờ tối), 11 giờ (11 giờ trưa, 11 giờ đêm),....
 Bước 2: Các buổi trong ngày
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Nêu thời gian biểu ngày thứ bảy của em.
 - Các nhóm lên trình bày
 1 HS nêu thời gian biểu, 1 HS hỏi các bạn:
 + Buổi sáng, bạn...thức dậy mấy giờ ?
 + Buổi trưa, bạn .... làm gì ?
 + 2 giờ chiều, bạn .... làm gì ?
 + 8 giờ tối, bạn .... làm gì ?
 + 12 giờ đêm, bạn .... đang làm gì ?
 Vậy mỗi ngày được chia thành các buổi khác nhau đó là những buổi nào ?
 Sáng, trưa, chiều, tối đêm.
 Bước 3: Các giờ trong ngày và trong buổi
 GV quay đồng hồ cho HS đọc giờ các buổi và hỏi HS: - Vậy buổi .bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ
 - Buổi sáng: 1 giờ sáng ...10giờ sáng.
 - Buổi trưa: 11 giờ trưa, 12 giờ trưa.
 - Buổi chiều: 1 giờ chiều ...6 giờ chiều.
 - Buổi tối: 7 giờ tối ...9 giờ tối.
 - Buổi đêm: 10 giờ đêm đến 12 giờ đêm.
 Yêu cầu HS đọc phần bài học trong sgk
 GV hỏi 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Tại sao ? (tương tự hỏi thên với 2 
trường hợp khác)
 13 giờ. Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 cộng 1 bằng 13
 Hoạt động:
 Bài 1: Số ?
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - Bài yêu cầu làm gì ?
 - Yêu cầu HS nêu cách làm.
 - GV hướng dẫn: đưa tranh và hỏi
 + Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
 Điền số mấy thay thế cho dấu chấm hỏi ?
 + Nam và bố đi câu cá lúc mấy giờ ?
 - Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại (miệng)
 - GV nhận xét, bổ sung (có thể sử dụng giờ theo thứ tự)
 - Điền số ? - Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số giờ vào dấu chấm hỏi tương 
ứng.
 - HS làm bài (miệng).
 - HS nhận xét.
 Bài 2: Tìm đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi tranh.
 - Gọi HS đọc YC bài
 - Bài yêu cầu làm gì ?
 - Đồng hồ ở bài này là loại đồng hồ gì ?
 GV giới thiệu đồng hồ điện tử, sau đó cho Hs đối chiếu để nối đồng hồ thích 
hợp với mỗi tranh.
 - Em hãy giải thích: Vì sao nối đồng hồ 19:00 với tranh Việt xem bóng đá lúc 7 
giờ tối ?
 - GV nhận xét.
 - Đồng hồ điện tử
 - HS làm bài vào sgk, sau đó cho HS trình bày.
 Bài 3: Chọn đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi tranh.
 - Gọi HS đọc YC bài
 - Bài yêu cầu làm gì ?
 - Yêu cầu HS dùng thẻ chọn
 - GV đưa ra kết quả - Nhận xét
 Vì sao em chọn đáp án B ?
 GV nhận xét – Tuyên dương
 - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học GV tổng kết nội dung bài học
 - Hs lắng nghe, ghi nhớ
 - NX tiết học
 - Hs lắng nghe, ghi nhớ
 - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Xem đồng hồ (trang 114)
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG 
..........................................................................................................................................
 ..

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_tieng_viet_lop_1_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2021_202.docx