Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

Tuần 12 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2021 (Dạy lớp 1A1) ____Tiếng Việt BÀI 59: ÔM, ÔP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần ôm, ôp và các tiếng/chữ có ôm, ôp.. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ôm, ôp - Đọc, hiểu bài Cốm. Đặt và trả lời được câu đố về các loại hạt 2. Năng lực chung Biết giao tiếp, hợp tác,tự tin trong học tập 3. Phẩm chất Biết yêu quý, trân trọng, bảo quản thực phẩm.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. HS: SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, Vở tập viết. 2. GV: Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TIẾT 2 Đọc bài ứng dụng: Cốm. 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Em đã ăn cốm chưa? + Cốm màu gì? - GVNX, giới thiệu bài ứng dụng. 5.2. Đọc thành tiếng - GV kiểm soát lớp - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - GV đọc mẫu. - HS tìm và luyện đọc các tiếng có ôm, ôp: cốm, hộp. - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: - Cốm làm từ gì? 5.4. Nói và nghe: - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe. - GV tổ chức cho HS hỏi đáp theo cặp. - HS luyện nói theo cặp - 1 số HS trình bày trước lớp . Viết vở tập viết vào vở tập viết. - GVHDHS viết: ôm, ôp, con tôm, hộp sữa. - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS. D. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? + Tìm 1 tiếng có ôm hoặc ôp? + Đặt câu với tiếng đó - GVNX. - GVNX giờ học. ____________________________________ Toán Bài 32: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thuộc bảng trừ trong phạm vi 6 - Vận dụng được bảng trừ trong phạm vi 6 để tính toán và xử lý các tình huống trong cuộc sống. 2. Năng lực chung Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. 3. Phẩm chất: Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bảng phụ - HS: SGK, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối Trò chơi: Truyền điện GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện thực hiện các phép tính trong bảng cộng 3 Cách chơi: GV nêu 1 phép tính trong bảng cộng 3 rồi chỉ định 1 HS nêu kết quả, sau khi bạn HS ấy nêu kết quả đúng, bạn đó lại nêu 1 phép tính trong bảng cộng 3 và chỉ vào bạn khác nêu kết quả trò chơi kết thúc sau thời gian GV quy định. - Lắng nghe GV phổ biến trò chơi, luật chơi. - Tham gia trò chơi - Nhận xét kết quả của bạn - GV nhận xét, tuyên dương các bạn - GV dẫn dắt, giới thiệu vào tiết luyện tập. B. Hoạt động Thực hành, luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm - GV cho HS HĐ cả lớp - GV ghi ngẫu nhiên một phép tính trên bảng - Ghi hết các phép tính trong GSK - Theo dõi phép tính GV ghi bảng YC HS nêu kết quả - Xung phong nêu kết quả - Nhận xét kết quả của bạn - Nhận xét, tuyên dương HS GV chốt lại nội dung bài 1, dẫn dắt sang bài 2 Bài 2: Phép tính nào có kết quả bé hơn 5? Phép tính nào có kết quả lớn hơn 5? - GV nêu yêu cầu bài tập Cho HS quan sát tranh trên bảng lớp (hoặc quan sát trong SGK) - HD HS cách làm bài Tổ chức cho HS làm bài theo cặp Lắng nghe YC và HD làm bài của GV - Trao đổi, thảo luận bài làm - Đại diện cặp nêu kết quả phép tính - Nhận xét, tuyên dương Chốt nội dung bài 2, cho HS chép vào vở BT - Chép bài vào vở bài tập - Dẫn dắt chuyển sang bài tập 3 Bài 3: Số? - GV cho HS HĐ nhóm (chia 3 nhóm) - HD cách làm bài ?ta có 2 cộng 4 bằng bao nhiêu nào? - Sau đó các con tiếp tục lấy kết quả đó trừ đi 1 để được kết quả cuối cùng - Giao phiếu bảng nhóm cho các nhóm - Theo dõi GV HD cách làm bài - Thảo luận, làm bài trên phiếu - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm - Cho các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét kết quả nhóm bạn - Nhận xét tuyên dương - Chốt nội dung bài củng cố phép cộng, phép trừ trong các bảng đã học - Dẫn dắt chuyển sang hoạt động 3 Bài 4: Số? - GV nêu y/c bài tập - HD HS cách làm bài , tìm ra quy luật của dãy số - Tổ chức cho HS HĐ cặp đôi - Theo dõi GV nêu y/c và HD cách làm - Thảo luận tìm ra quy luật của dãy số - Theo dõi giúp đỡ các cặp ? Con thấy 2 cộng với mấy để bằng 4?.... Vậy 6 phải cộng với bao nhiêu?... - Đại diện các cặp trình bày kết quả - Nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét, tuyên dương - Chốt lại quy luật của dãy số. C. Hoạt động Vận dụng Bài 5: Quan sát tranh và nêu phép tính thích hợp - GV cho HS quan sát tranh bài 5, nêu YC BT - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm - Tổ chức cho HS thảo luận để phát biểu bài toán theo tranh vẽ - Quan sát tranh - Lưu ý HS bài toán có hai tình huống ứng với hai phép toán cộng và trừ - Khuyến khích các em nên các phương án khác nhau - Thảo luận, đưa ra phương án bài toán - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Nhận xét bài của nhóm bạn (3 + 3 = 6 và 6 – 3 = 3) - Nhận xét, tuyên dương - Chốt nội dung bài tập 5 D. Củng cố, mở rộng - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Rung chuông vàng” 1 bài về phép trừ trong phạm vi 6, 1 bài về dãy tính có dấu +, dấu – và 1 bài về dãy tính kết hợp so sánh. - HD cách chơi, luật chơi Tổ chức cho HS tham gia trò chơi - Lắng nghe GV HD trò chơi, luật chơi - Tham gia trò chơi - Nhận xét, tuyên dương, củng cố lại bài học _______________________________ Thứ tư ngày 01 tháng 12 năm 2021 (Dạy lớp 2A3) Tiếng Việt NGHE - VIẾT:NẶN ĐỒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ (3 khổ thơ đầu). - Trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ. 2. Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt da/gia, s/x hoặc ươn/ương. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn VSCĐ và yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Khởi động: - Trước khi đi vào bài học cô mời các em cùng hát vang bài hát: Em nặn đồ chơi. Hát bài: Em nặn đồ chơi - Qua lời bài hát đã giúp em hiểu được điều gì? - HS chia sẻ. GV nhận xét tuyên dương. 2.Dạy bài mới: Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đọc 3 khổ thơ đầu. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc 3 khổ thơ. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người thể hiện điều gì? - Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người thể hiện tình cảm yêu thương, quan tâm đến người thân trong gia đình của bé. - Mỗi khổ thơ có mấy dòng ? - Mỗi khổ thơ có 4 dòng thơ. - Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ -Tìm trong đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - Tròn xoe, giã trầu, thích chí, vẫy đuôi, vểnh râu, - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV theo dõi uốn nắn HS viết. - HS giơ bảng , NX HS viết. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. ? Khi viết một đoạn thơ các em trình bày như thế nào? - Viết lùi vào 2 ô, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ. - Viết hết khổ thơ thứ nhất cách 1 dòng viết tiếp khổ thơ thứ hai. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li . -GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải, mỗi dòng thơ đọc 2 lần. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. * Thu và chấm bài HS: (Chấm 3,5 bài.) - Nhận xét, sửa các lỗi sai mà HS mắc phải. -HS lắng nghe. - Gọi HS đọc YC bài 2 - 1-2 HS đọc. - Nêu yêu cầu của bài tập. - Ghép da hoặc gia với các tiếng để tạo thành từ ngữ đúng. Viết 3 từ ngữ vào vở. Bài 2 gồm mấy yêu cầu. Bài 2 gồm 2 yêu cầu:+ Ghép da hoặc gia với các tiếng để tạo thành từ ngữ đúng. + Viết 3 từ ngữ vào vở. - BT 2 cô yêu cầu các em thảo luận theo nhóm đôi. trong vòng 2p, 2 phút bắt đầu. --HS thảo luận nhóm đôi trong vòng 2p. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. -Các nhóm khác bổ sung kết quả trước lớp. -GV nhận xét chốt. cặp da, gia vị, gia đình, gia cầm, da dẻ. -2-3 HS đọc. - HS chọn 3 từ ngữ tạo được viết vào vở. - HS thực hiện. Bài 3: Chọn a hoặc b. -2-3 HS đọc yêu cầu - GV tổ chức HS chơi trò chơi: Thử tài hai đội. Cách chơi như sau: Cô chia lớp mình thành 4 đội . Mỗi đội cử ra 4 bạn làm vào bảng nhóm theo Y/C sau: a. Chọn từ ngữ thích hợp thay cho ô vuông. b.Chọn ươn hoặc ương thay cho ô vuông. - Đội nào xếp đúng và nhanh hơn thì nhóm đó thắng cuộc. - HS lắng nghe. - Thời gian 2p, 2p bắt đầu. - GV nhận xét chốt đáp án:a. Kéo cứa lừa xẻ; Múa sạp. b. Con đường uốn lượn quanh sườn núi. Hoa hướng dương vươn minh đón ánh nắng mặt trời. GV nhận xét tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. Toán BÀI 22. PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Ôn tập về thành phần phép trừ. - Tính toán với đơn vị đo khối lượng ki lô gam. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Trò chơi chú lùn tìm ghế. Gv chiếu 3 chiếc ghế, 3 chú lùn, yêu cầu HS tìm ghế giúp các chú lùn. 2. Dạy bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2. Luyện tập: Bài 1/87- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. ện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC + Hàng thứ nhất là số bị trừ. + Hàng thứ hai là số trừ. + Hàng thứ ba chưa biết là số nào trong thành phần phép trừ ? + Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào? - HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài, báo cáo kết quả. - HS làm bài - Bài tập giúp củng cố kiến thức nào? - 1-2 HS trả lời. - GV Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn: + Có mấy cái ghế? + Có mấy chú lùn? + Đằng sau áo của chú lùn có gì? - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn - 1-2 HS trả lời. Vậy làm thế nào để mỗi chú lùn ngồi lên đúng chiếc ghế có phép tính có kết quả ở áo chú lùn? -Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn - HS làm bài. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Bài tập giúp củng cố kiến thức nào? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 2,3 HS trả lời. - GV hỏi : Làm thế nào để tìm được kết quả đúng của dãy tính? - HS quan sát hướng dẫn. - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi 2,3 HS báo cáo . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS báo cáo kết quả. - HS thực hiện. - Bài tập giúp củng cố kiến thức nào? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. 2 -3 HS đọc. - Bài tập yêu cầu gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn. - HS trả lời và làm theo hướng dẫn. + Bạn Việt vẽ được bao nhiêu bông hoa? + Bạn Mèo đã làm gì với bức tranh của Việt? + Trên tranh lúc này chỉ còn mấy bông hoa? - Muốn biết có bao nhiêu bông hoa bị che khuất ta làm thế nào? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài Bài giải Số bông hoa bị che khuất là : 35 - 9 = 26( bông hoa) Đáp số: 26 bông hoa. - GV chữa bài, nhận xét tuyên dương HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. -2 -3 HS đọc. - Bài tập yêu cầu làm gì? -1-2 HS trả lời. - Để biết đường đi của Roboot đến phương tiện mà Roboot chọn ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài . - GV hỏi : Qua bài tập trên giúp ôn lại kiến thức nào? -1-2 HS trả lời. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu xây dựng bài.
File đính kèm:
giao_an_toan_tieng_viet_lop_1_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_dang.docx