Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

Tuần 11 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 (Dạy lớp 1A1) Tiếng Việt Bài 54: EM EP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Đọc, viết, học được cách đọc vần em, ep và các tiếng/chữ có em, ep. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa em, ep - Đọc, hiểu bài: Vì sao. Đặt và trả lời được câu hỏi về các tình huống phải dùng mũ, ô 2. Năng lực, phẩm chất: - Biết bảo vệ cơ thể khi đi dưới trời nắng hoặc trời mưa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, bảng con. - Tivi, máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Khởi động - GV đưa ra 1 số âm, dấu thanh - GV cho HS thi ghép tiếng có vần âm, âp theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ nào ghép được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng. - GVNX, biểu dương B. Hoạt động chính 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần em, ep a. vần em - GV trình chiếu tranh SGK + Tranh vẽ gì? - GV giới thiệu từ mới: que kem + Từ que kem có tiếng nào đã học - GV: Vậy tiếng kem chưa học - GV viết bảng: kem + Trong tiếng kem có âm nào đã học? - GV: Vậy có vần em chưa học - GV viết bảng: em b. Vần ep: - GV làm tương tự để HS bật ra tiếng chép, vần ep - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: em, ep 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần em: + Phân tích vần em? - GVHDHS đánh vần: e- mờ- em - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng kem - GVHDHS đánh vần: ca- em - kem b. Vần ep: GV thực hiện tương tự như vần em: e - pờ - ep chờ- ép- chép- sắc- chép - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần ăm, ăp + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa vừa học 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa em, ep - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với em (sau đó là ep) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + Chọn âm t ta được các tiếng: tép (con tép), chọm âm x ta được: xem (xem phim) - GVNX 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: em, que kem - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh - GV quan sát, uốn nắn. - GVNX - GV thực hiện tương tự với: ep, cá chép _________________________________ Toán TIẾT 28: BẢNG CỘNG 3 TRONG PHẠM VI 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Bước đầu thực hiện được các phép tính trong bảng cộng 3. 2. Năng lực, phẩm chất: Yêu thích, ham muốn khi thực hiện các phép tính, áp dụng vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK Toán 1; VBT Toán 1; que tính; Tivi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1. Khởi động - Cho HS ôn lại bảng cộng 2 - GV và HS nhận xét. HĐ2. Xây dựng bảng cộng 3 GV cho HS nêu hình dung về cấu tạo bảng cộng 3. - GV ghi bảng : 3+1= 3+4= 3+2= 3+5= 3+3= 3+6= 3+7= - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra kết quả. - Gọi bất kì đại diện của nhóm nêu kết quả vừa tìm được. Gv ghi bảng kết quả. Mời 1 số nhóm khác nhận xét, chốt kết quả cuối cùng. - Cho HS đọc bảng cộng trên trên bảng. -( Tương tự cho HS lập bảng cộng 3 dạng số 3 đứng sau dấu cộng) - Gọi HS đọc lại bảng cộng 3, xóa dần kết quả giúp HS học thuộc bảng cộng 3. HĐ3. Thực hành- Luyện tập Bài 1: Tính - Nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS có thể tính bằng que tính hoặc đã học thuộc bảng cộng thì ghi kết quả vào sau dấu bằng trong VBT. - GV nhận xét và chốt kết quả đúng. Bài 2: Tính - Nêu yêu cầu - HDHS phép tính có 2 dấu cộng - Cho HS làm VBT, gọi 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: ;= Nêu yêu cầu Gọi HS đọc ý thứ nhất và nêu cách làm: - Thực hiện trong VBT và kiểm tra chéo với nhau. - GV chấm vài em, tuyên dương. HĐ4: Vận dụng Bài 4: Quan sát tranh và viết phép cộng thích hợp: Nêu yêu cầu - Cho HS quan sát tranh và mô tả - Cho HS suy nghĩ và nêu nhanh phép tính - Nhận xét, chốt đáp án; tuyên dương HS HĐ5: Củng cố, dặn dò Cho HS chơi trò chơi truyền điện để ôn lại bảng cộng 3. ___________________________________ Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 (Dạy lớp 2A3) Tiếng việt BÀI 22: TỚ LÀ LÊ-GÔ. ĐỌC : TỚ LÀ LÊ-GÔ (Tiết 1+2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức,kĩ năng - Đọc đúng các tiếng có vần khó, đọc rõ ràng một VB thông tin được trình bày dưới hình thức tư sự, (người kể chuyện xứng “tớ”) - Biết nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về một đồ chơi hiện đại được nhiều trẻ em yêu thích - Nắm được cách sắp xếp, tổ chức thông tin trong VB. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, đặt được câu nêu đặc điểm. - Có niềm vui khi được chơi các trò chơi, đồ chơi phù hợp với lứa tuổi.. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.98. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - 1 HS đọc đoạn 1, đoạn 2 và trả lời câu hỏi. - Cả lớp theo dõi, đọc thầm - Câu 1. Đồ chơi lê-gô còn được các bạn nhỏ gọi là gì? - Đồ chơi lê-gô còn được các bạn nhỏ gọi là đồ chơi lắp ráp. Câu 2. Nêu cách chơi lê-gô. - Các khối lê-go được lắp ráp thành các đồ vật rồi lại được tháo rời ra để ghép thành các đồ vật khác. - 1 HS đọc đoạn 3, đoạn 4 và trả lời câu hỏi. - Cả lớp theo dõi, đọc thầm Câu 3. Trò chơi lê-gô đem lại lợi ích gì? - Trò chơi giúp các bạn nhỏ có trí tưởng tượng phong phú, khả năng sáng tạo và tính kiên nhẫn. - Mỗi HS tự đọc thầm lại VB để tìm các nội dung tương ứng với a, b, c, d. - Cả lớp đọc thầm, và dựa vào các câu hỏi ở trên để chọn. - T/C học sinh đọc nhóm đôi. - HS đọc nhóm đôi. - Đại diên các nhóm lên đọc trước lớp. Nhóm khác nhận xét. - 2,3 nhóm HS đọc trước lớp. GV nhận xét chốt đáp án: - Đoạn 1: Giới thiệu tên gọi lê-gô. - Đoạn 2: Tả đặc điểm lê-gô - Đoạn 3: Hướng dẫn cách chơi lê-gô; - Đoạn 4: Nói vể lợi ích của việc chơi lê-gô. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của những khối lê-gô. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.98. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. - HS nêu nối tiếp. khối nhỏ, đầy màu sắc, hình viên gạch, hình nhân vật tí hon, hình xinh xắn. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - 2-3 HS đọc. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - Em thích những quả bóng bay đầy màu sác. - Hộp bút của em có nhiều hình nhân vật tí hon. - Bộ đồ xếp hình có nhiều hình xinh xắn. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài vở. - HS thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. _____________________________ Toán BÀI 21: LUYỆN TẬP CHUNG (2 tiết- Tiết 1) (TRANG 80) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số (một chữ số) - Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động: Trò chơi “ Bóng bay thông thái” - GV nêu tên trò chơi- HS lắng nghe - Hướng dẫn HS cách chơi. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài 23 + 37 =? 28 + 16 = ?..... -Nhận xét - Giới thiệu bài II. Bài mới: A. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học. - HS đọc đề, ghi vở B. Luyện tập: Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài- HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. - HS nhắc lại - GV cho HS làm bảng con, 1 HS lên bảng. - GV cho HS trình bày bài - HS trình bày bài - GV hỏi: + Muốn tính đúng khi đặt tính đúng lưu ý điều gì? + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? 45 81 26 + + + 6 9 66 51 90 92 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Con bê cân nặng 47kg. Con nghe nặng hơn con bê 18kg. Hỏi con nghé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn: + Con bê cân nặng bao nhiêu? + Con nghe nặng như thế nào? + Bài toán hỏi gì? + Để biết con nghé nặng bao nhiêu ta làm như thế nào? - GV cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ - GV cho HS lên trình bày - HS trình bày bài Bài giải Số kg con nghé cân nặng là: 47 + 18 = 65 (kg) Đáp số: 65 kg - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét - GV thu vở nhận xét, chốt Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu những dữ kiện bài toán đã cho - Hs quan sát tranh – nêu ý kiến + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ chiếc cân, 1 bên cân là con lợn và 1 bên cân là con dê và con vịt. + Hai bên cân như thế nào với nhau? + Vậy cân nặng của con lợn như thế nào so với cân nặng của vịt và dê? + Đề biết được con lợn cân nặng bao nhiêu ta làm như thế nào? + Ta cộng số cân nặng của vịt và dê - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - Gọi các nhóm trình bày- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS thực hiện phép tính rổi trả lời. Chẳng hạn: 28 + 5 = 33. Con lợn cân nặng 33 kg. - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài vở, 1 hs chữa bài trên bảng. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Số? - Gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì? + Để tìm xem mỗi bạn xách bao nhiêu lít nước ta làm như thế nào? - GV làm mẫu: bạn ếch đỏ xách 2 xô nước mỗi xô nặng 26 lít. Như vậy bạn ếch đỏ đã xách tổng cộng 26 + 26 = 52 lít nước. - Gv gọi HS trả lời - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cẩu tìm số thích hợp với tảng đá có dấu - GV nên giải thích kĩ “nhảy qua 4 tảng đá” cho HS hiểu - Yc hs làm bài - GV nhận xét, chữa bài - GV cho HS đọc lại dãy số trong bài? - Nhận xét các số trong bài? - HS làm bài + Câu a: GV nên dùng hình phóng to của bài, có thể gọi một số HS lên đánh dấu. - Viên đá mà chuột túi nhảy tới ở lần thứhai. Kết quả: Lấn thứ hai, chuột túi được 35 điểm. + Câu b: 25 + 35 = 60. C. Củng cố – dặn dò: - Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì? Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học. - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Luyện tập (Trang 81) _______________________
File đính kèm:
giao_an_toan_tieng_viet_lop_1_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_dang.docx