Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 222) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
Câu 57: Tính chất vật lí nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại?
A. Tính dẫn điện và nhiệt. B. Tính cứng.
C. Ánh kim. D. Tính dẻo.
Câu 58: Công thức nào sau đây là của chất béo?
A. CH3COOC2H5. B. (CH3COO)3C3H5.
C. (HCOO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5.
Câu 59: Cho dãy các chất: axit fomic, ancol etylic, glixerol, tristearin và etyl axetat. Số chất trong dãy phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 60: Cho các thí nghiệm với một số hiện tượng sau:
(1) Khi thêm (dư) NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
(2) Khi thêm từ từ dung dịch hỗn hợp H2SO4 loãng và FeSO4 vào dung dịch chứa K2Cr2O7, thì dung dịch từ màu da cam chuyển dần thành màu xanh.
(3) Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3 thấy xuất hiện kết tủa vàng nâu sau đó tan dần cho đến hết trong dung dịch NaOH (dư).
(4) Thêm từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Cr(OH)4] thấy xuất hiện kết tủa lục xám, sau đó tan hoàn toàn tạo dung dịch trong suốt.
Số hiện tượng được mô tả đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 61: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 10. B. 13. C. 12. D. 11.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 222) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT (Đề thi gồm có 04 trang) KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 222 Họ, tên thí sinh: .................................................Số báo danh: ............... Câu 41: Cho các chất: (1) NaHCO3; (2) Ca(OH)2; (3) HCl; (4) Na3PO4; (5) NaOH. Chất nào trong số các chất trên không có khả năng làm giảm độ cứng của nước? A. (3), (5). B. (2), (4). C. (2), (5). D. (1), (3). Câu 42: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Ca2+. B. Cu2+. C. Ag+. D. Zn2+. Câu 43: Cho phenol lỏng lần lượt vào các ống nghiệm chứa các chất riêng biệt sau: Na, NaOH, dung dịch HCl, dung dịch Br2, CaCO3 và CH3COOH. Số ống nghiệm có xảy ra phản ứng là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 44: Cho các chất sau: CH2=CH–CH=O, CH3CH2CHO, CH2=CH–CH2OH, CH3COCH3, CH≡C–CH=O, CH3CH=CHCOOH. Số chất khi phản ứng với H2 dư, xúc tác Ni, đun nóng tạo ra...3PO4 và Na2HPO4. D. Chỉ có Na2HPO4. Câu 54: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 55: Tính chất hóa học đặc trưng của anken: A. phản ứng crackinh. B. phản ứng oxi hóa hoàn toàn. C. phản ứng cộng. D. phản ứng thế. Câu 56: Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4 (các điều kiện phản ứng có đủ)? A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 57: Tính chất vật lí nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại? A. Tính dẫn điện và nhiệt. B. Tính cứng. C. Ánh kim. D. Tính dẻo. Câu 58: Công thức nào sau đây là của chất béo? A. CH3COOC2H5. B. (CH3COO)3C3H5. C. (HCOO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5. Câu 59: Cho dãy các chất: axit fomic, ancol etylic, glixerol, tristearin và etyl axetat. Số chất trong dãy phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 60: Cho các thí nghiệm với một số hiện tượng sau: (1) Khi thêm (dư) NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng. (2) Khi thêm từ từ dung dịch hỗn hợp H2SO4 loãng và FeSO4 vào dung dịch chứa K2Cr2O7, thì dung dịch từ màu da cam chuyển dần thành màu xanh. (3) Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3 thấy xuất hiện kết tủa vàng nâu sau đó tan dần cho đến hết trong dung dịch NaOH (dư). (4) Thêm từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Cr(OH)4] thấy xuất hiện kết tủa lục xám, sau đó tan hoàn toàn tạo dung dịch trong suốt. Số hiện tượng được mô tả đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 61: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa, đồng thời thấ...u có khối lượng phân tử lớn hơn 50 và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 4,032 lít (đktc) khí CO2. Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Có các kết luận sau: X, Y, Z không thể là HCHO, HCOOH. (2) Giá trị m < 6,4. Có một chất trong hỗn hợp T là hợp chất đa chức. Có ít nhất hai chất trong hỗn hợp T phản ứng với NaHCO3. Chỉ một chất trong hỗn hợp T phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Số kết luận đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 68: Cho sơ đồ phản ứng: axit glutamic X Y. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng, Y là chất nào sau đây? A. NaOOCCH2CH(NH3Cl)COONa. B. NaOOCCH2CH2CH(NH2)COONa. C. NaOOCCH2CH(NH2)COONa. D. NaCOOCCH2CH2CH(NH3Cl)COONa. Câu 69: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y bằng dung dịch NaOH thu được 9,02 gam hỗn hợp các muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần 7,056 lít (đktc) khí O2, thu được 4,32 gam H2O. Giá trị của m là A. 6,36 gam. B. 5,36 gam. C. 8,24 gam. D. 6,42 gam. Câu 70: Cho các nhận xét sau: 1. Xenlulozơ có cấu trúc không nhánh và không xoắn. 2. Độ ngọt: fructozơ > saccaarozơ > glucozơ. 3. Tinh bột do nhiều gốc β-glucozơ tạo nên. 4. Saccarozơ được cấu tạo từ một gốc-glucozơ và một gốc-fructozơ. 5. Dung dịch glucozơ, saccarozơ, fructozơ đều hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. 6. Để nhận biết dung dịch glucozơ và saccarozơ có thể dùng phản ứng tráng gương. Số nhận xét đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 71: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch chứa AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm ba muối và chất rắn Y chỉ chứa một kim loại. Biết dung dịch X có khả năng tác dụng được với HCl tạo kết tủa trắng. Ba muối trong X là A. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 và Zn(NO3)2. B. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 và AgNO3.
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_qg_lan_2_mon_hoa_hoc_nam_2018_ma_de_222_truo.doc
- ĐÁP ÁN THI THỬ THPT LẦN 2.xls