Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 216) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Câu 41: Cho 7,5 gam glyxin phản ứng hết với dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là

A. 7,9 gam.                    B. 9,9 gam.                    C. 9,7 gam.                    D. 9,8 gam.

Câu 42: Trong các tơ sau: tơ xenlulozơ triaxetat, tơ capron, tơ tằm, tơ visco,  tơ nitron, bông, tơ nilon - 6,6. Có bao nhiêu tơ là tơ hóa học?

A. 5.                               B. 4.                               C. 7.                               D. 6.

Câu 43: Cho dãy các chất: axit fomic, ancol etylic, glixerol, tristearin và etyl axetat. Số chất trong dãy phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

A. 5.                               B. 3.                               C. 4.                               D. 2.

Câu 44: Cho các thí nghiệm với một số hiện tượng sau: 

(1) Khi thêm (dư) NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

(2) Khi thêm từ từ dung dịch hỗn hợp H2SO4 loãng và FeSO4 vào dung dịch chứa K2Cr2O7, thì dung dịch từ màu da cam chuyển dần thành màu xanh.

(3) Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3 thấy xuất hiện kết tủa vàng nâu sau đó tan dần cho đến hết trong dung dịch NaOH (dư).

(4) Thêm từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Cr(OH)4] thấy xuất hiện kết tủa lục xám, sau đó tan hoàn toàn tạo dung dịch trong suốt.

Số hiện tượng được mô tả đúng là

A. 4.                               B. 2.                               C. 3.                               D. 1.

Câu 45: Cho dãy các chất sau: Etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, Ala-Gly-Glu, Ala-Gly, anbumin. Số chất trong dãy có phản ứng với Cu(OH)2 là

A. 2.                               B. 4.                               C. 3.                               D. 5.

Câu 46: Cho các phát biểu sau:

(1) Crom, sắt, thiếc khi tác dụng với dung dịch HCl loãng nóng cho muối có hóa trị II.

(2) Nhôm, sắt, crom bị thụ động bởi dung dịch axit HNO3 đặc nguội.

(3) Ở nhiệt độ thường Be, Ca, Ba đều khử được nước giải phóng hidro.

(4) Các hiđroxit của nhôm, crom, kẽm đều là chất lưỡng tính.

(5) Nhôm hidroxit tan được trong dung dịch amoniac. 

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 2.                               B. 4.                               C. 3.                               D. 5.

doc 4 trang Lệ Chi 23/12/2023 5060
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 216) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 216) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 216) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT
(Đề thi gồm có 04 trang)
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 216
Họ, tên thí sinh: ...................................... Số báo danh: ...........
Câu 41: Cho 7,5 gam glyxin phản ứng hết với dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
A. 7,9 gam.	B. 9,9 gam.	C. 9,7 gam.	D. 9,8 gam.
Câu 42: Trong các tơ sau: tơ xenlulozơ triaxetat, tơ capron, tơ tằm, tơ visco, tơ nitron, bông, tơ nilon - 6,6. Có bao nhiêu tơ là tơ hóa học?
A. 5.	B. 4.	C. 7.	D. 6.
Câu 43: Cho dãy các chất: axit fomic, ancol etylic, glixerol, tristearin và etyl axetat. Số chất trong dãy phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 5.	B. 3.	C. 4.	D. 2.
Câu 44: Cho các thí nghiệm với một số hiện tượng sau: 
(1) Khi thêm (dư) NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
(2) Khi thêm từ từ dung dịch hỗn h... kín trong không khí khô.
B. Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.
C. Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl.
D. Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.
Câu 52: Công thức nào sau đây là của chất béo?
A. (C17H31COO)3C3H5.	B. CH3COOC2H5.
C. (CH3COO)3C3H5.	D. (HCOO)3C3H5.
Câu 53: Cho 6,6 gam CH3CHO tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2.	B. 64,8.	C. 32,4.	D. 21,6.
Câu 54: Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4 (các điều kiện phản ứng có đủ)?
A. 5.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 55: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là
A. 3.	B. 2.	C. 5.	D. 4.
Câu 56: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ca2+.	B. Ag+.	C. Zn2+.	D. Cu2+.
Câu 57: Cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H3PO4 1M. Muối nào sau đây thu được sau phản ứng?
A. Chỉ có Na2HPO4.	B. Chỉ có NaH2PO4.
C. Na3PO4 và Na2HPO4.	D. Na2HPO4 và NaH2PO4.
Câu 58: Tính chất vật lí nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại?
A. Tính dẫn điện và nhiệt.	B. Tính cứng.
C. Ánh kim.	D. Tính dẻo.
Câu 59: Hiện tượng gì xảy ra khi đun nóng toluen với dung dịch KMnO4?
A. Có kết tủa trắng.	B. Dung dịch KMnO4 bị mất màu.
C. Không có hiện tượng gì.	D. Sủi bọt khí.
Câu 60: Tính chất hóa học đặc trưng của anken:
A. phản ứng oxi hóa hoàn toàn.	B. phản ứng thế.
C. phản ứng crackinh.	D. phản ứng cộng.
Câu 61: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y bằng dung dịch NaOH thu được 9,02 gam hỗn hợp các muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần 7,056 lít (đktc) khí O2, thu được 4,32 gam H2O. Giá trị của m là
A. 8,24 gam.	B. 6,42 gam.	C. 6,36 gam.	D. 5,36 gam.
Câu 62: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch chứa AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra ...Xenlulozơ có cấu trúc không nhánh và không xoắn. 
2. Độ ngọt: fructozơ > saccaarozơ > glucozơ. 
3. Tinh bột do nhiều gốc β-glucozơ tạo nên.
4. Saccarozơ được cấu tạo từ một gốc-glucozơ và một gốc-fructozơ.
5. Dung dịch glucozơ, saccarozơ, fructozơ đều hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
6. Để nhận biết dung dịch glucozơ và saccarozơ có thể dùng phản ứng tráng gương.
Số nhận xét đúng là
A. 4.	B. 6.	C. 5.	D. 3.
Câu 68: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 12.	B. 10.	C. 13.	D. 11.
Câu 69: Khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa HCl và Al2(SO4)3, kết quả đồ thị như sau:
Nếu rót vào dung dịch X ở trên 500 ml dung dịch Ba(OH)2 2M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 226,75 gam.	B. 208,55 gam.	C. 215,6 gam.	D. 229,35 gam.
Câu 70: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no, có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Tổng số nguyên tử có trong phân tử chất T là
A. 25.	B. 19.	C. 23.	D. 21.
Câu 71: Cho sơ đồ phản ứng: axit glutamic X Y. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng, Y là chất nào sau đây?
A. NaOOCCH2CH2CH(NH2)COONa.	B. Na

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_lan_2_mon_hoa_hoc_nam_2018_ma_de_216_truo.doc
  • xlsĐÁP ÁN THI THỬ THPT LẦN 2.xls