Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 207) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Câu 43: Liên kết hoá học trong phân tử chất hữu cơ

A. chủ yếu là liên kết ion.                                    B. chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.

C. chỉ gồm các liên kết cộng hoá trị.                   D. chủ yếu là liên kết cho nhận.

Câu 44: Cho các phát biểu sau: 

(a) Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất còn Cr là kim loại cứng nhất.

(b) Phản ứng hóa học giữa Hg và S xảy ra ngay ở điều kiện thường.

(c) Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa khử, khi đó xuất hiện dòng electron chuyển từ cực âm đến cực dương.

(d) Kim loại đồng chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó.

Số phát biểu đúng 

A. 4.                               B. 3.                               C. 1.                               D. 2.

Câu 45: Hiđrocacbon nào sau đây phản ứng được với dung dịch brom?

A. Etilen.                       B. Benzen.                     C. Metan.                       D. Butan.

Câu 46: Trong số các tơ sau: tơ lapsan, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron và tơ nilon-7. Số tơ nhân tạo là

A. 1.                               B. 4.                               C. 2.                               D. 3.

doc 4 trang Lệ Chi 23/12/2023 6060
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 207) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 207) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 207) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT
(Đề thi gồm có 04 trang)
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 207
Họ, tên thí sinh: ....................................................... Số báo danh: ...................
Câu 41: Cho 8,4 gam CH2=CH-CHO tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 64,8.	B. 21,6.	C. 16,2.	D. 32,4.
Câu 42: Cho hình vẽ dưới đây minh họa việc điều chế khí Y trong phòng thí nghiệm. Khí Y là khí N2 thì dung dịch X là
A. NH4Cl và NaNO2.	B. NH3.
C. H2SO4 và Fe(NO3)2.	D. NH4NO3.
Câu 43: Liên kết hoá học trong phân tử chất hữu cơ
A. chủ yếu là liên kết ion.	B. chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
C. chỉ gồm các liên kết cộng hoá trị.	D. chủ yếu là liên kết cho nhận.
Câu 44: Cho các phát biểu sau: 
(a) Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất còn Cr là kim loại cứng nhất.
(b) Phản ứng hóa học giữa Hg và S xảy...3, Al(OH)3.	B. Al(OH)3, Al2O3.
C. Al(OH)3, Al(NO3)3.	D. Al2(SO4)3, Al2O3.
Câu 55: Cho dãy các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, Ala-Gly-Glu, Ala-Gly, anbumin. Số chất trong dãy có phản ứng với Cu(OH)2 là
A. 5.	B. 4.	C. 3.	D. 2.
Câu 56: Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3; số chất tác dụng được với dung dịch X là
A. 6.	B. 5.	C. 7.	D. 4.
Câu 57: Cho 8,9 gam Alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
A. 9,7 gam.	B. 12,32 gam.	C. 11,1 gam.	D. 16,65 gam.
Câu 58: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Cu2+.	B. Ni2+.	C. Zn2+.	D. Ca2+.
Câu 59: Những người sống ở gần các lò gạch, lò vôi hoặc các trường hợp đốt than trong phòng kín, thường bị đau đầu, buồn nôn, hô hấp khó và có thể dẫn đến tử vong, hiện tượng này gọi là ngộ độc khí than. Nếu trong phòng kín khi ngộ độc khí than thì phải nhanh chóng mở thông thoáng tất cả các cánh cửa cho không khí lưu thông. Chất gây nên hiện tượng ngộ độc khí than là
A. CO2.	B. CH4.	C. CO.	D. H2O.
Câu 60: Chất nào sau đây không có phản ứng tráng gương?
A. Etanal.	B. Axit fomic.	C. Etyl axetat.	D. Glucozơ.
Câu 61: Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện không đổi 2,68A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là
A. 0,10.	B. 0,8.	C. 0,4.	D. 0,12.
Câu 62: Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO, M (kim loại M có hóa trị không đổi), trong X số mol của oxi (nguyên tử) gấp 2 lần số mol M (nguyên tử). Hòa tan hết 48 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy có 2,1 mol HNO3 phản ứng, sau phản ứng thu được 157,2 gam hỗn hợp muối và 4,48 lít (đktc) khí NO duy nhất. Phần trăm khối lượng của M là
A. 20,00%.	B. 10,00%.	C. 11,25%.	D. 15,00%.
Câu 63: Thực hiện các thí nghiệm sau: 
(1) Cho Na vào dung dịch CuSO4. 
(...ứng hoàn toàn, thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là
A. 5,6.	B. 3,92.	C. 5,32.	D. 5,04.
Câu 70: Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 50 và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 4,032 lít (đktc) khí CO2. Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Có các kết luận sau: 
(1) X, Y, Z không thể là HCHO, HCOOH.
(2) Giá trị m < 6,4.
(3) Có một chất trong hỗn hợp T là hợp chất đa chức.
(4) Có ít nhất hai chất trong hỗn hợp T phản ứng với NaHCO3.
(5) Chỉ một chất trong hỗn hợp T phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. 
Số kết luận đúng là
A. 5.	B. 3.	C. 4.	D. 2.
Câu 71: Hỗn hợp X gồm: metyl amin, etyl amin và đimetyl amin. Để trung hòa hỗn hợp X, cần dùng vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X ở trên bằng không khí vừa đủ (xem không khí gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích), thu được 15,4 gam CO2 và V lít (đktc) khí N2. Giá trị của V là
A. 18,76.	B. 2,8.	C. 63,84.	D. 66,64.
Câu 72: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no, có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Tổng số nguyên tử có trong phân tử chất T là
A. 19.	B. 25.	C. 21.	D. 23.
Câu 73: Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
Y
 Quỳ tím
 Quỳ chuyển sang màu đỏ
Z
 Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
 Tạo kết tủa Ag
T, X
 Nước Br2
 Kết tủa trắng
Z
 Cu(OH)2
 Tạo dung dịch màu xanh lam
X
 Dung dịch HCl
 Tạo dung dịch đồng nhất trong suố

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_lan_2_mon_hoa_hoc_nam_2018_ma_de_207_truo.doc
  • xlsĐÁP ÁN THI THỬ THPT LẦN 2.xls