Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 215) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
Câu 52: Cho dãy các chất sau: Benzen, Stiren, Toluen. Nhận xét nào sau đây về dãy các chất trên là đúng?
A. Stiren và toluen đều có tham gia phản ứng trùng hợp.
B. Cả toluen và benzen tham gia phản ứng cộng thuận lợi hơn phản ứng thế.
C. Cả benzen và stiren đều làm mất màu dung dịch nước Brom ở điều kiện thường.
D. Cả stiren và toluen đều có thể làm mất màu dung dịch KMnO4.
Câu 53: Cho các chất sau đây: Ca(HCO3)2, Al, Na2CO3, Al2O3, AlCl3. Số chất có tính lưỡng tính là
A. 4. B. 3 C. 1. D. 2.
Câu 54: Cho 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,94. B. 39,4. C. 7,88. D. 19,70.
Câu 55: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch HCl dư?
A. Al. B. Hg. C. Ag. D. Cu.
Câu 56: Trong các chất có CTCT dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?
A. NH3. B. C6H5NH2. C. C6H5CH2NH2. D. (C6H5)2NH.
Câu 57: Sự khác nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là
A. Xenlulozơ có cấu tạo mạch không nhánh còn tinh bột có thể có mạch phân nhánh.
B. Thuỷ phân tinh bột thu được glucozơ còn thuỷ phân xenlulozơ thu được fructozơ
C. Tinh bột tạo phức được với Cu(OH)2 còn xenlulozơ thì không.
D. Tinh bột có màu trắng còn xenlulozơ có màu xám hoặc xanh.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 215) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HOÁ HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 215 Họ và tên thí sinh:.................................................................................... SBD:......................................................................................................... Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Ni = 59; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108. Câu 41: Hợp chất của Na được sử dụng làm bột nở, có CTPT là A. Na2CO3. B. NaNO3. C. NaOH. D. NaHCO3. Câu 42: Etylaxetat có công thức cấu tạo là A. CH3COOCH3. B. HCOOCH2CH3. C. CH3COOCH2CH3. D. HCOOCH3. Câu 43: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Fe tan trong dung dịch FeCl3. B. Fe tan trong dung dịch HCl. C. Fe tan trong dung dịch CuSO4. D. Fe tan trong dung... B. 3 C. 1. D. 2. Câu 54: Cho 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,94. B. 39,4. C. 7,88. D. 19,70. Câu 55: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch HCl dư? A. Al. B. Hg. C. Ag. D. Cu. Câu 56: Trong các chất có CTCT dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất? A. NH3. B. C6H5NH2. C. C6H5CH2NH2. D. (C6H5)2NH. Câu 57: Sự khác nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là A. Xenlulozơ có cấu tạo mạch không nhánh còn tinh bột có thể có mạch phân nhánh. B. Thuỷ phân tinh bột thu được glucozơ còn thuỷ phân xenlulozơ thu được fructozơ C. Tinh bột tạo phức được với Cu(OH)2 còn xenlulozơ thì không. D. Tinh bột có màu trắng còn xenlulozơ có màu xám hoặc xanh. Câu 58: Công thức phân tử của axetilen là A. C2H2. B. CaC2 C. C2H6. D. C2H4. Câu 59: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 8,2. B. 9,6. C. 16,4. D. 19,2. Câu 60: Nhận xét nào sau đây không đúng về các hợp chất cacbohiđrat? A. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau và có công thức chung là (C6H10O5)n B. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau và có công thức chung là C6H12O6. C. Tinh bột và xenlulozơ khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được glucozơ. D. Các mono saccarit đều không bị thuỷ phân. Câu 61: Để phân biệt dung dịch NaNO3 với Na2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây? A. BaCO3. B. Ba(NO3)2. C. Fe. D. Quỳ tím. Câu 62: Cho các chất sau : CH3CH2CHO (1) ; CH2=CHCHO (2) ; CH3COOCH3 (3); CH≡CCHO (4) ; CH2=CHCH2OH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là A. (1),(2), (4), (5). B. (1), (2), (5). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3), (4). Câu 63: Khi cho isopentan tác dụng với Cl2 (as) thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dẫn xuất điclo? A. 9. B. 10. C. 7. D. 8. Câu 64: Nhận xét nào sau đây về tính chất hoá học của các hợp chất anđehit là đúng? A. Anđehit là chất lưỡng t... 5 C. 4 D. 2 Câu 74: X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 25,92 gam bạc. % số mol anđehit có số cacbon nhỏ hơn trong X là A. 20%. B. 40%. C. 60%. D. 75%. Câu 75: Dung dịch X chứa 0,1 mol Cu2+; 0,3 mol Cl-; 1,2 mol Na+ và x mol SO42-. Khối lượng muối có trong dung dịch X là A. 150,25 gam B. 139,35 gam. C. 97,45 gam. D. 140,65 gam Câu 76: Cho 21,30 gam P2O5 vào 440 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 50,60 gam. B. 52,70 gam. C. 57,20 gam. D. 60,05 gam. Câu 77: Cho tan hoàn toàn 4,0 gam hỗn hợp X gồm FeS, FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 x M chỉ thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y (không chứa SO2 ). Để tác dụng hết với các chất trong Y cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được kết tủa Z. Đem Z đi làm khô rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi tạo thành 16,015 gam chất rắn Z’. Giá trị của x là A. 1,15. B. 1,45. C. 0,95. D. 1,00. Câu 78: Mắc nối tiếp 2 bình điện phân: - Bình 1: chứa 800ml dung dịch muối MCl2 a (M) và HCl 4a (M). - Bình 2: chứa 800ml dung dịch AgNO3. Sau 3 phút 13 giây điện phân thì ở catot bình 1 thoát ra 1,6 gam kim loại, còn ở catot bình 2 thoát ra 5,4 gam kim loại. Sau 9 phút 39 giây điện phân thì ở catot bình 1 thoát ra 3,2 gam kim loại, còn ở catot bình 2 thoát ra m gam kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100% và tại catot nước chưa bị điện phân. Kim loại M là A. Ni. B. Zn. C. Cu. D. Fe. Câu 79: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị: Tổng giá trị (x + y) bằng A. 136,2. B. 163,2. C. 162,3. D. 132,6. Câu 80: X là một a - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH). Với a gam đipeptit Y khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được m gam X. Còn khi thuỷ phân hoàn toàn b gam tripeptit Z lại chỉ thu được 2m gam X. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam Y thu được
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_qg_lan_1_mon_hoa_hoc_nam_2018_ma_de_215_truo.doc
- DAP AN MA DE LE.xlsx