Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 212) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
Câu 41: Hợp chất của Na được sử dụng làm thuốc chữa đau dạ dày là
A. NaOH. B. NaNO3. C. NaHCO3. D. Na2CO3.
Câu 42: Vinylaxetat có công thức cấu tạo là
A. CH3COOCH3. B. HCOOCH = CH2. C. CH3COOCH = CH2. D. CH2 = CH – COOCH3.
Câu 43: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Fe tan trong dung dịch HCl đặc tạo FeCl2. B. Fe tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
C. Fe tan trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội. D. Fe tan trong dung dịch FeCl3.
Câu 44: Có bao nhiêu chất có CTPT C4H8O2 mà khi phản ứng với NaOH dư cho 2 chất hữu cơ?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 45: Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, HOC6H4OH, CH2 = CH – CH2OH, CH3 – CO – CH3.
Số chất chứa nhóm chứa nhóm chức phenol là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 212) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HOÁ HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 212 Họ và tên thí sinh:.................................................................................... SBD:......................................................................................................... Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: Hợp chất của Na được sử dụng làm thuốc chữa đau dạ dày là A. NaOH. B. NaNO3. C. NaHCO3. D. Na2CO3. Câu 42: Vinylaxetat có công thức cấu tạo là A. CH3COOCH3. B. HCOOCH = CH2. C. CH3COOCH = CH2. D. CH2 = CH – COOCH3. Câu 43: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Fe tan trong dung dịch HCl đặc tạo FeCl2. B. Fe tan trong dung dịch HNO3 đặc...,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 2,24. B. 6,72. C. 1,12. D. 5,60. Câu 55: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch FeCl2? A. Ni. B. Mg. C. Pb. D. Cu. Câu 56: Trong các chất có CTCT dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất? A. (CH3)2NH. B. C6H5NH2. C. NH3. D. C6H5NHCH3. Câu 57: Sự giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là A. Cả 2 chất đều bị thuỷ phân trong môi trường axit. B. Cả 2 chất đều có phản ứng tráng gương. C. Cả 2 chất đều có chung công thức phân tử. D. Cả hai chất đều thuộc loại đissaccarit. Câu 58: Công thức cấu tạo của propilen là A. CH2 = CH – CH3. B. CH3 – CH – CHO. C. CH º C – CH3. D. CH2 = C = CH2. Câu 59: Xà phòng hóa hoàn toàn 18,5 gam CH3COOCH3 trong dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 25,4. B. 29,4. C. 24,5. D. 20,5. Câu 60: Nhận xét nào sau đây không đúng về các hợp chất cacbohiđrat? A. Có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư để phân biệt Fructozơ và Glucozơ. B. Có thể dùng dung dịch Brom để phân biệt Glucozơ và Fructozơ. C. Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ đều tham gia phản ứng thuỷ phân. D. Có thể dùng iot để phân biệt tinh bột và xenlulozơ Câu 61: Để phân biệt Na2CO3 với NaHCO3 không thể dùng dung dịch nào sau đây? A. Ca(OH)2. B. HCl loãng. C. CH3COOH. D. CaCl2. Câu 62: Cho các chất sau : CH3CH2CHO (1) ; CH2=CHCHO (2) ; CH3 - CH = CH2 (3); CH≡CCHO (4) ; OHC - CHO (5). Những chất có thể phản ứng được với H2 (t0, Ni) với tỉ lệ 1: 2 là A. (2), (4), (5). B. (2), (3), (5). C. (1), (2), (5). D. (1), (3), (5). Câu 63: Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở khi tác dụng với H2 (t0, Ni) tạo ra isopentan? A. 7. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 64: Nhận xét nào sau đây về các hợp chất anđehit là sai? A. Anđehit là hợp chất không no. B. Anđehit là dẫn xuất chứa nitơ của hiđrocacbon. C. Anđehit có tính oxi hoá. D. Anđehit có tính khử. Câu 65: Hoà tan hoàn toàn 6,30 g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X đ... C8H10O tác dụng được với Na mà không tác dụng được với NaOH? A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 74: X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 32,4 gam bạc. % khối lượng của anđehit có số cacbon nhỏ hơn trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 60%. B. 30%. C. 40%. D. 50%. Câu 75: Dung dịch Z chứa 0,1 mol Cu2+; 0,2 mol SO42-; 0,4 mol Na+ và y mol Br-. Khi cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 58,8 gam. B. 50,8 gam. C. 68,5 gam. D. 58,0 gam. Câu 76: Cho 28,4 gam P2O5 vào 560 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 76,3 gam. B. 73,6 gam C. 63,7 gam D. 67,3 gam. Câu 77: Hòa tan bột Fe trong dung dịch A có chứa KNO3 và H2SO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y,chất rắn không tan và 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X gồm NO và H2, tỉ khối hơi của X so với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là A. 100,4. B. 109,7. C. 120,0. D. 98,0. Câu 78: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả 2 cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,680 gam Al2O3. Giá trị lớn nhất của m là A. 5,254 gam. B. 2,627 gam. C. 5,970 gam. D. 2,985 gam. Câu 79: Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau: Giá trị của b là : A. 0,08. B. 0,12. C. 0,11. D. 0,10. Câu 80: X là một a - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH). Khi thuỷ phân a gam đipeptit Y hay b gam tripeptit Z thì đều chỉ thu được m gam X. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam Y thu được 0,30 mol H2O còn khi đốt cháy b gam Z thì thu được 0,275 mol H2O. Y, Z đều là các peptit mạch hở. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau đây? A. 11,30.
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_qg_lan_1_mon_hoa_hoc_nam_2018_ma_de_212_truo.doc
- DAP AN MA DE CHAN.xlsx