Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 210) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4O, C4H10 và C4H8 cần dùng vừa đủ 4,816 lít O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy thoát ra được cho hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu 14,00 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 4,96 gam. Giá trị m là

A. 2,52 gam.                          B. 2,61 gam.                         C. 1,26 gam.                         D. 2,16 gam.

Câu 42: Nhận xét nào sau đây về quá trình điện phân dung dịch H2SO4 loãng là đúng?

A. Trong quá trình điện phân pH của dung dịch không thay đổi.

B. pH của dung dịch trong quá trình điện phân bị giảm dần.

C. pH ban đầu tăng sau đó lại giảm dần.

D. pH ban đầu giảm sau đó tăng dần.

Câu 43: Thuỷ phân hoàn toàn 1mol peptit X mạch hở thu được 2 mol Alanin và 1 mol Glyxin.

Nhận định nào sau đây về X là sai?

A. X có 2 đồng phân.                                                         B. X thuộc loại tripeptit.

C. X chứa 2 liên kết peptit.                                                D. 1mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH.

doc 4 trang Lệ Chi 23/12/2023 5300
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 210) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 210) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 210) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HOÁ HỌC
 (Đề thi có 04 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 210
Họ và tên thí sinh:.................................................................................... 
SBD:.........................................................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; 
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4O, C4H10 và C4H8 cần dùng vừa đủ 4,816 lít O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy thoát ra được cho hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu 14,00 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 4,96 gam. Giá trị m là
A. 2,52 ...C12H22O11.
Câu 52: Valin có công thức cấu tạo thu gọn là
A. H2N – CH2 – COOH.	B. HOOC – CH(NH2) – CH2 – CH2 – COOH.
C.  CH3 – CH(CH3) – CH(NH2) – COOH.	D. H2N – [CH2]4 – CH(NH2) – COOH
Câu 53: Phản ứng nào dưới đây là đúng
A. 2C6H5ONa + CO2 + H2O →  2C6H5OH + Na2CO3	B. C6H5OH + HCl →  C6H5Cl + H2O
C. C2H5OH + NaOH →  C2H5ONa + H2O	D. C2H5ONa + HCl →  C2H5OH + NaCl
Câu 54: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch FeCl2:
A. Mg.	B. Pb.	C. Cu.	D. Ni.
Câu 55: Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở có CTPT C4H6:
A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 5.
Câu 56: Cho các chất sau : CH3CH2CHO (1) ; CH2=CHCHO (2) ; CH3 - CH = CH2 (3); CH≡CCHO (4) ; OHC - CHO (5). Những chất có thể phản ứng được với H2 (t0, Ni) với tỉ lệ 1: 2 là
A. (1), (3), (5).	B. (2), (3), (5).	C. (2), (4), (5).	D. (1), (2), (5).
Câu 57: Công thức cấu tạo của propilen là
A. CH º C – CH3.	B. CH2 = CH – CH3.	C. CH2 = C = CH2.	D. CH3 – CH – CHO.
Câu 58: Đồng trùng hợp buta–1,3–đien với acrilonitrin(CH2=CH–CN) theo tỉ lệ tương ứng x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 58,065 % CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu?
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 59: Dung dịch Z chứa 0,1 mol Cu2+; 0,2 mol SO42-; 0,4 mol Na+ và y mol Br-. Khi cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 50,8 gam.	B. 58,8 gam.	C. 58,0 gam.	D. 68,5 gam.
Câu 60: Khí nào sau đây là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường lớn nhất?
A. H2.	B. O2.	C. CO2.	D. O3.
Câu 61: Cho các dung dịch sau: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl, NaOH. Số dung dịch tạo chất kết tủa khi cho vào dung dịch Ca(HCO3)2 là
A. 2.	B. 1.	C. 4.	D. 3.
Câu 62: Hợp chất của Na được sử dụng làm thuốc chữa đau dạ dày là
A. NaNO3.	B. NaHCO3.	C. NaOH.	D. Na2CO3.
Câu 63: Cho các mệnh đề về stiren:
(1) Stiren là đồng đẳng với benzen.
(2) Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4.
(3) Stiren còn có tên gọi khác là vinylbenzen.
(4) Stiren vừa có tính không no, vừa có tính thơm....ng dịch HNO3 đặc, nguội.
Câu 72: CTCT thu gọn của PE (polietilen) là
A. (–CH2–CHCl–)n	B. (–CH2–CHCN–)n.	C. (–CH2–CHCH3 –)n.	D.  (–CH2–CH2–)n
Câu 73: Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở khi tác dụng với H2 (t0, Ni) tạo ra isopentan?
A. 5.	B. 7.	C. 4.	D. 6.
Câu 74: Trong các chất có CTCT dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?
A. NH3.	B. C6H5NHCH3.	C. C6H5NH2.	D. (CH3)2NH.
Câu 75: Xà phòng hóa hoàn toàn 18,5 gam CH3COOCH3 trong dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 25,4.	B. 29,4.	C. 20,5.	D. 24,5.
Câu 76: Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được 9,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 5,60.	B. 1,12.	C. 2,24.	D. 6,72.
Câu 77: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả 2 cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,680 gam Al2O3. Giá trị lớn nhất của m là
A. 5,970 gam.	B. 2,627 gam.	C. 5,254 gam.	D. 2,985 gam.
Câu 78: Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau: 
Giá trị của b là
A. 0,12.	B. 0,11.	C. 0,10.	D. 0,08.
Câu 79: Hòa tan bột Fe trong dung dịch A có chứa KNO3 và H2SO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y,chất rắn không tan và 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X gồm NO và H2, tỉ khối hơi của X so với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 98,0.	B. 120,0.	C. 100,4.	D. 109,7.
Câu 80: X là một a - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH). Khi thuỷ phân a gam đipeptit Y hay b gam tripeptit Z thì đều chỉ thu được m gam X. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam Y thu được 0,30 mol H2O còn khi đốt cháy b gam Z thì thu được 0,275 mol H2O. Y, Z đều là các peptit mạch hở. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau đây?
A. 11,30.	B.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_lan_1_mon_hoa_hoc_nam_2018_ma_de_210_truo.doc
  • xlsxDAP AN MA DE CHAN.xlsx