Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 209) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Câu 51: Nhận xét nào sau đây về este no đơn chức, mạch hở là khôngđúng?

A. Phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.

B. Thuỷ phân trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

C. Công thức phân tử chung là CnH2nO2 (n≥2).

D. Khi đốt cháy cho khối lượng H2O bằng khối lượng của CO2.

Câu 52: Cho các chất sau đây: Ca(HCO3)2, Al, Na2CO3, Al2O3, AlCl3. Số chất có tính lưỡng tính là

A. 4.                                      B. 3                                       C. 2.                                      D. 1.

Câu 53: Glucozơ có nhiều trong quả nho và nó có công thức phân tử là

A. (C6H10O5)n                      B. C6H12O6.                         C. C6H12O.                             D. C12H22O11.

Câu 54: Sự khác nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là

A. Tinh bột có màu trắng còn xenlulozơ có màu xám hoặc xanh.

B. Xenlulozơ có cấu tạo mạch không nhánh còn tinh bột có thể có mạch phân nhánh.

C. Tinh bột tạo phức được với Cu(OH)2 còn xenlulozơ thì không.

D. Thuỷ phân tinh bột thu được glucozơ còn thuỷ phân xenlulozơ thu được fructozơ

Câu 55: X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 25,92 gam bạc. % số mol anđehit có số cacbon nhỏ hơn trong X là

A. 75%.                                 B. 60%.                                 C. 20%.                                 D. 40%.

doc 4 trang Lệ Chi 23/12/2023 6420
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 209) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 209) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 209) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HOÁ HỌC
 (Đề thi có 04 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 209
Họ và tên thí sinh:.................................................................................... 
SBD:.........................................................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Ni = 59; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108.
Câu 41: Etylaxetat có công thức cấu tạo là
A. HCOOCH3.	B. HCOOCH2CH3.	C. CH3COOCH3.	D. CH3COOCH2CH3.
Câu 42: Phản ứng nào dưới đây là đúng?
A. C6H5OH + NaOH →  C6H5ONa + H2O	B. C6H5OH + HCl →  C6H5Cl + H2O
C. C2H5OH + NaOH →  C2H5ONa + H2O	D. 2C6H5ONa + CO2 + H2O →  2C6H5OH + Na2CO3
Câu 43: Cao su buna có CTCT thu gọn là
A. (– CH2 – CHCN –)n.	B. (– CH2 – CHCl  ...n xenlulozơ thì không.
D. Thuỷ phân tinh bột thu được glucozơ còn thuỷ phân xenlulozơ thu được fructozơ
Câu 55: X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 25,92 gam bạc. % số mol anđehit có số cacbon nhỏ hơn trong X là
A. 75%.	B. 60%.	C. 20%.	D. 40%.
Câu 56: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C7H8O tác dụng được với NaOH?
A. 4	B. 5	C. 3	D. 2
Câu 57: Cho V lít CO đi qua 84,2 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được 78,6 gam chất rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 18. Giá trị của V là
A. 14,56 lít.	B. 16,80 lít .	C. 11,2 lít.	D. 15,68 lít
Câu 58: Tơ tổng hợp không thể điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. tơ nilon - 6,6.	B. tơ nitron.	C. tơ nilon-6.	D. tơ lapsan.
Câu 59: Dung dịch X chứa 0,1 mol Cu2+; 0,3 mol Cl-; 1,2 mol Na+ và x mol SO42-. Khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 97,45 gam.	B. 140,65 gam	C. 150,25 gam	D. 139,35 gam.
Câu 60: Để phân biệt dung dịch NaNO3 với Na2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Ba(NO3)2.	B. Quỳ tím.	C. BaCO3.	D. Fe.
Câu 61: Cho các chất sau : CH3CH2CHO (1) ; CH2=CHCHO (2) ; CH3COOCH3 (3); CH≡CCHO (4) ; CH2=CHCH2OH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là
A. (1), (2), (4).	B. (1),(2), (4), (5).	C. (1), (2), (3), (4).	D. (1), (2), (5).
Câu 62: Khi cho isopentan tác dụng với Cl2 (as) thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dẫn xuất điclo?
A. 8.	B. 7.	C. 10.	D. 9.
Câu 63: Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, HOC6H4OH, CH2 = CH – CH2OH, CH3 – CO – CH3.
Số chất chứa nhóm chức ancol là
A. 5.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 64: Nhận xét nào sau đây về quá trình điện phân dung dịch Na2SO4 là đúng?
A. Na2SO4 giúp giảm điện trở của bình điện phân, tăng hiệu suất điện phân.
B. Trong quá trình điện phân thì pH của dung dịch giảm dần.
C. Trong quá trình điện phân, nồng độ của dung dịch giảm dần.
D. Dung dịch trong quá trình điện phân hoà tan được Al2O3
Câu 65: Nhận xét...
A. X chứa 4 liên kết peptit.	B. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 4 mol NaOH.
C. X chứa 3 liên kết peptit.	D. X thuộc loại tetrapeptit.
Câu 74: Cho 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70.	B. 7,88.	C. 3,94.	D. 39,4.
Câu 75: Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit?
A. H2.	B. CH4.	C. SO2.	D. NH3.
Câu 76: Cho 21,30 gam P2O5 vào 440 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 52,70 gam.	B. 50,60 gam.	C. 60,05 gam	D. 57,20 gam
Câu 77: X là một a - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH). Với a gam đipeptit Y khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được m gam X. Còn khi thuỷ phân hoàn toàn b gam tripeptit Z lại chỉ thu được 2m gam X. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam Y thu được 0,24 mol H2O còn khi đốt cháy b gam Z thì thu được 0,44 mol H2O. Y, Z đều là các peptit mạch hở. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau đây?
A. 9,7.	B. 9,5.	C. 9,1.	D. 10,0
Câu 78: Mắc nối tiếp 2 bình điện phân:
- Bình 1: chứa 800ml dung dịch muối MCl2 a (M) và HCl 4a (M).
- Bình 2: chứa 800ml dung dịch AgNO3.
Sau 3 phút 13 giây điện phân thì ở catot bình 1 thoát ra 1,6 gam kim loại, còn ở catot bình 2 thoát ra 5,4 gam kim loại. Sau 9 phút 39 giây điện phân thì ở catot bình 1 thoát ra 3,2 gam kim loại, còn ở catot bình 2 thoát ra m gam kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100% và tại catot nước chưa bị điện phân. Kim loại M là
A. Ni.	B. Zn.	C. Fe.	D. Cu.
Câu 79: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị: 
Tổng giá trị (x + y) bằng
A. 132,6.	B. 162,3.	C. 163,2.	D. 136,2.
Câu 80: Cho tan hoàn toàn 4,0 gam hỗn hợp X gồm FeS, FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 x M chỉ thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y (không chứa SO2 ). Để tác dụng hết với các chất trong Y cần 250 ml dung d

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_lan_1_mon_hoa_hoc_nam_2018_ma_de_209_truo.doc
  • xlsxDAP AN MA DE LE.xlsx