Đề cương ôn tập môn Hóa học Lớp 9

Câu 33. Cho hợp chất (Q) của Y với hiđro, Y có hóa trị  III. Biết tỉ khối hơi của (Q) so với hiđro bằng 8,5. Tên của Y là: A. Photpho               B. Sắt          C. Nitơ                  D. Silic

Câu 34. Hòa tan hết 3,5 gam muối cacbonat của kim loại X (chưa rõ hóa trị) bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 784 ml khí CO2  (đktc). Công thức của muối cacbonat đem dùng là:

 A. Al2(CO3)3                  B. FeCO3                         C. BaCO3                       D. CaCO3

Câu 35. Hóa trị cao nhất của nguyên tố Y với oxi là Y2O5. Trong hợp chất của Y với hiđro thì Y chiếm 91,18% theo khối lượng. Tên của Y là nguyên tố nào sau đầy?

 A. Clo                                    B. Photpho                               C. Nitơ                  D. lốt

Câu 36. Khử 2,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng CO dư nung nóng, thu được 1,76 gam hỗn hợp 2 kim loại. Phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là:

 A. 50% và 50%    B. 33,3% và 66,7%  C. 40,33% và 59,67%    D. 40% và 60%

Câu 37. Đốt nóng hỗn hợp đồng (II) oxit và bột than, lấy sản phẩm khí sinh ra dẫn qua bình đựng nước vôi trong, khối lượng bình tăng lên 5,5 gam. Khối lượng cacbon đã phản ứng là:

 A. 5,5 gam            B. 0,66 gam                    C. 17,5 gam                   D. 1,5 gam

Câu 38. Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

 A. Theo chiều tăng dần của tính chất hóa học.    B. Theo chiều tăng dần của nguyên tử khối. 

C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.    D. Tất cả đều đúng.

Câu 39. Một nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và hạt không mang điện là 34. Trong đó tổng sốhạt mang điện gấp 1,8333 lần sốhạt không mang điện. Tên và vị trí (chu kì và nhóm) của R trong bảng tuần hoàn.

 A. Kali; chu kì 4; nhóm I.                  B. Natri; chu kì 3; nhóm IA. 

C. Nhôm; chu kì 3; nhóm IIIA.           D. Sắt; chu kì 4, nhóm VIIIB.

Câu 40. Một nguyên tố phi kim R chưa rõ hóa trị. Trong hợp chất của R với hiđro thì nguyên tó R chiếm 87,5% theo khối lượng. Công thức hợp chất của R với hiđro là:

 A. CH4                 B. H2S                   C. PH3                           D. SiH4

Câu 41. Trộn đều 19,78 gam hỗn hợp PbO và CuO với một lượng cacbon vừa đủ rồi đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 7 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:

 A. 30% và 70%    B. 67,64% và 32,36%  C. 60,64% và 39,36%    D. 40,64% và 59,36%

docx 13 trang Lệ Chi 19/12/2023 10200
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Hóa học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Hóa học Lớp 9

Đề cương ôn tập môn Hóa học Lớp 9
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA 9 TRONG THỜI GIAN NGHỈ DỊCH
Câu 1. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Nung nóng muối kali nitrat.
- Cho đồng tác dụng dung dịch axit sunfuric đặc, nóng.
- Đem mangan đioxit tác dụng dung dịch axit clohiđric.
- Điện phân dung dịch muối ăn bão hòa (có màng ngăn).
- Natri tác dụng dung dịch đồng sunfat.
Các chất khí sinh ra là:
 A. H2,O2,Cl2,SO2. 	B. NO2,H2,Cl2 	C. HCl,SO2,Cl2 	D. O2,Cl2,SO2.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua 500 ml dung dịch 
Ca(OH)2 0,5M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
 A. 162 gam 	B. 81 gam 	C. 40,5 gam 	D. 25 gam
Câu 3. Đốt cháy hết 2,275 gam một kim loại (X) trong bình chứa khí clo. Để nguội bình, thu được 4,76 gam một muối clorua của kim loại (X). Kim loại X đem đốt là kim loại nào sau đây?
A. Cu 	B. Fe 	C. Zn 	D. Al
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon, lấy toàn bộ khí sinh ra cho qua 500 ml dung dịch nước vôi trong 0,5M. Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
 A. 40,5 gam 	B....ao nhiêu chất?
 A. 1 	B. 2 	C. 3 	D. 4
Câu 15. Dẫn hết khí CO2 thu được khi cho 26,5 gam Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư vào 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được muối loại gì?
 A. Muối axit. 	B. Muối trung hòa. C. Cả hai muối. D. Không xác định được.
Câu 16. Để khử hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp hai oxit CuO và PbO thì cần vừa đủ 0,672 lít CO. Khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là:
 A. 2g CuO và l,83g PbO 	B. l,8g CuO và 2,03g PbO 
C. l,6g CuO và 2,23g PbO 	D. 3g CuO và 0,83g PbO
Câu 17. Cân 49,5 gam hỗn hợp hai muối RHCO3 và R2CO3. Hòa tan hỗn hợp này cần vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 2,6M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Tên kim loại đem dùng và phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là:
 A. Na: 30,3% và 69,7% B. Li: 60% và 40% C. K: 30,3% và 69,7% D. Mg: 30% và 70%
Câu 18. Một loại thủy tinh chịu lực (A) chứa: 9,36% CaO; 60,2 và 30,44. Công thức của loại thủy tinh này dưới dạng oxit là:
 A. CaO.6SiO2.2NiO2 B. CaO.2SiO2.4NiO2 C. 2CaO.3SiO2.2NiO2 D. CaO.3SiO2.NiO2
Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Sau phản ứng thu được muối gì?
 A. Muối axit B. Muối trung hòa C. Hỗn hợp hai muối D. Không xác định được
Câu 20. Có 3 bình mất nhãn chứa 3 khí: Cl2, HCl và O2. Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các khí trên?
 A. Dung dịch Ca(OH)2 B. Dung dịch NaCl. C. Quỳ tím tẩm ướt. D. Dung dịch NaOH.
Câu 21. Nguyên tố Y kết hợp oxi tạo ra oxit. Oxit này tạo ra do quá trình oxi hóa không hoàn toàn cacbon, nó rất độc và là oxit trung tính. Công thức oxit là:
 A. CO2 	B. NO 	C. N2O 	D. CO
Câu 22. Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, thu được chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp B. Thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng là:
 A. 0,2 lít 	B. 0,3 lít 	C. 0,25 lít 	D. 0,15 lít
Câu 23. Nung 56,25 gam CaCO3 ở nhiệt độ cao thì thu được 10,08 lít ...hơi,CO,H2,CO2,Cu 	B. H2O hơi,C,H2,CO2,Cu2O 
C. O2,CO,CO2,H2,Cu 	D. Tất cả đều sai
Câu 33. Cho hợp chất (Q) của Y với hiđro, Y có hóa trị III. Biết tỉ khối hơi của (Q) so với hiđro bằng 8,5. Tên của Y là: A. Photpho 	B. Sắt 	C. Nitơ 	D. Silic
Câu 34. Hòa tan hết 3,5 gam muối cacbonat của kim loại X (chưa rõ hóa trị) bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 784 ml khí CO2 (đktc). Công thức của muối cacbonat đem dùng là:
 A. Al2(CO3)3 	B. FeCO3 	 C. BaCO3 	D. CaCO3
Câu 35. Hóa trị cao nhất của nguyên tố Y với oxi là Y2O5. Trong hợp chất của Y với hiđro thì Y chiếm 91,18% theo khối lượng. Tên của Y là nguyên tố nào sau đầy?
 A. Clo 	B. Photpho 	C. Nitơ 	D. lốt
Câu 36. Khử 2,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng CO dư nung nóng, thu được 1,76 gam hỗn hợp 2 kim loại. Phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là:
 A. 50% và 50% B. 33,3% và 66,7% C. 40,33% và 59,67% D. 40% và 60%
Câu 37. Đốt nóng hỗn hợp đồng (II) oxit và bột than, lấy sản phẩm khí sinh ra dẫn qua bình đựng nước vôi trong, khối lượng bình tăng lên 5,5 gam. Khối lượng cacbon đã phản ứng là:
 A. 5,5 gam 	B. 0,66 gam 	C. 17,5 gam 	D. 1,5 gam
Câu 38. Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp dựa trên nguyên tắc nào sau đây?
 A. Theo chiều tăng dần của tính chất hóa học. B. Theo chiều tăng dần của nguyên tử khối. 
C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. D. Tất cả đều đúng.
Câu 39. Một nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và hạt không mang điện là 34. Trong đó tổng sốhạt mang điện gấp 1,8333 lần sốhạt không mang điện. Tên và vị trí (chu kì và nhóm) của R trong bảng tuần hoàn.
 A. Kali; chu kì 4; nhóm I. 	B. Natri; chu kì 3; nhóm IA. 
C. Nhôm; chu kì 3; nhóm IIIA. 	D. Sắt; chu kì 4, nhóm VIIIB.
Câu 40. Một nguyên tố phi kim R chưa rõ hóa trị. Trong hợp chất của R với hiđro thì nguyên tó R chiếm 87,5% theo khối lượng. Công thức hợp chất của R với hiđro là:
 A. CH4 	B. H2S 	C. PH3 	D. SiH4
Câu 41. Trộn đều 19,78 gam hỗn hợp PbO và CuO với một lượng cacbo

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_hoa_hoc_lop_9.docx