Đề cương ôn tập Học kì I môn Tiếng Anh Lớp 8 năm học 2019- 2020
7. questions with “why”: dùng để hỏi về nguyên nhân hay lý do
why + do /does/ did? + s + v + o . . . ?
ex: why do they cover the electric sockets?
để trả lời cho câu hỏi với why ta có thể dùng :
- mệnh đề với “because”. ex: why do you get up early? – because i want to do exercise.
- cụm động từ nguyên mẫu . ex: why do you do exercise? – to keep healthy.
8. past simple tense (thì quá khứ đơn)
- use : diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định ở quá khứ
- form: (+) s + v-ed(regular) / v2 ( column irregular) + ………… ex : - he arrived here yesterday.
( - )s + didnt + v + …………………. - she didnt go to school yesterday.
(? )did + s + v + …………………… ? - did you clean this table?
- note: thì quá khứ đơn thường được dùng với các cum từ chỉ thời gian xác định ở quá khứ : last week / month / year . . ., a week / 3 days / 5 months . . . , yesterday, yesterday morning / evening, in+ năm, from 2000 to2005
- cách đọc các đông từ ở quá khứ đơn với “ ed”:
+ “ ed”: được đọc là /t/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là
ex : laughed , asked , helped , watched , pushed , dressed , ……………
+ “ ed”: đươc đọc là /id/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là t , d.
ex : needed , wanted , waited , ……..
+ “ ed”: đươc đọc là /d/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là các âm còn lại
ex : enjoyed , saved , filled ,……….
9. preposition of time ( giới từ chỉ thời gian ) : at, in ,on, from . . . to, by, before, after, between,
- at : + một điểm thời gian cụ thể ex : we have class at one oclock.
+ night ex : i sleep at night.
- in : + tháng/năm cụ thể ex : i was born in 1994
+ the morning/afternoon / evening ex : we have class in the morning.
- on: + ngày trong tuần ex : we have class on monday.
+ ngày tháng năm ex: i was born on april 6, 2006
- from + một điểm thời gian + to + một điểm thời gian
ex: we have class from 7.00 to 10.15
10. used to + v(bare) : diễn tả một thói quen trong quá khứ nay không còn
ex: he used to play tennis when he was young.
11. adverb of manner( trạng từ chỉ thể cách ): thường theo sau tân ngữ, đa số trạng từ chỉ thể cách được cấu tạo từ tính từ thêm hậu tố “ly” : adjective + ly = adverb
ex: soft + ly -> softly bad + ly -> badly careful + ly -> carefully
ex: this man drives carefully.
* note: một số tính từ không thể thêm “ly” mà phải biến đổi hoặc giữ nguyên:
ex: good -> well
hard -> hard fast -> fast
ex: he is a good soccer.// he plays soccer well.
ex: she is a quick english learner.// she learns english quickly.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Học kì I môn Tiếng Anh Lớp 8 năm học 2019- 2020
Trường: THCS Hoà Trung Tổ: Xã Hội ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ I- KHỐI LỚP 8 Mơn: Tiếng Anh - Năm học: 2019 -2020 A. Grammar: 1. Present Simple tense.( Thì hiện tại đơn) - Usage : Để diễn tả các sự việc một cách tổng quát, không nhất thiết chỉ nghĩ đến hiện tại. Ta dùng thì này để nói đến một sự việc nào đó xảy ra liên tục, lặp đi lặp lại nhiều lần, hay một điều gì đó luôn luôn đúng. - Form: (+ ) S + V/Vs / es + . Ex -The earth goes around the sun. ( - ) S + don’t/doesn’t + V+ .. -We don’t have classes on Sunday. ( ? ) Do/Does + S + V + .? - Does Lan speak French? 2. S + be + (not ) adjective + enough +to infinitive ( không ) đủ .. để Ex: The water is hot enough for me to drink. She isn’t old enough to be in my class 3. Near Future: Be going to ( thì tương lai gần ) - Form : S + is / am/ are + going to + Vinf - Use : Dùng khi nói về một việc mà ai đó quyết định hay dự định sẽ làm trong tương lai. Ex : There is a g.... Can/Could you ... ? Certainly/ Of course/ Sure No problem. What can I do for you? How can I help you? I'm sorry. I'm really busy. Offering assistance Responding to assistance May I help you? Do you need any help? Let me help you. Yes/No. Thank you. Yes. That’s very kind of you. No. Thank you. I’m fine. 7. Questions with “WHY”: Dùng để hỏi về nguyên nhân hay lý do Why + do /does/ did? + S + V + O . . . ? Ex: Why do they cover the electric sockets? Để trả lời cho câu hỏi với WHY ta có thể dùng : - Mệnh đề với “because”. Ex: Why do you get up early? – Because I want to do exercise. - Cụm động từ nguyên mẫu . Ex: Why do you do exercise? – To keep healthy. 8. Past Simple Tense (Thì quá khứ đơn) - Use : Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định ở quá khứ - Form: (+) S + V-ed(regular) / V2 ( column irregular) + Ex : - He arrived here yesterday. ( - )S + didn’t + V + . - She didn’t go to school yesterday. (? )Did + S + V + ? - Did you clean this table? - Note: Thì quá khứ đơn thường được dùng với các cum từ chỉ thời gian xác định ở quá khứ : last week / month / year . . ., a week / 3 days / 5 months . . . , yesterday, yesterday morning / evening, In+ năm, from 2000 to2005 - Cách đọc các đông từ ở quá khứ đơn với “ ED”: + “ ED”: được đọc là /t/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là Ex : laughed , asked , helped , watched , pushed , dressed , + “ ED”: đươcï đọc là /id/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là t , d. Ex : needed , wanted , waited , .. + “ ED”: đươcï đọc là /d/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là các âm còn lại Ex : enjoyed , saved , filled ,. 9. Preposition of time ( Giới từ chỉ thời gian ) : at, in ,on, from . . . to, by, before, after, between, - AT : + một điểm thời gian cụ thể Ex : We have class at one o’clock. + night Ex : I sleep at night. - ... said you should study harder for the exam. 13. Gerund (danh động từ ) : là dạng động từ tận cùng bằng “ – ING” và có chức năng của một danh từ. Form: S+ enjoy, like, don’t like, love, dislike, hate, stop, practice ,...... + V-ing Ex: I like reading books. 14. Present perfect tense( Thì hiện tại hoàn thành ) Ex: I have been here for 10 years. She has learned English since 2009. - Form: (+) I/ You/ We/ They + have + V(ed)/ VP.P He/ She/ It + has + V(ed)/ VP.P (-) I/ You/ We/ They + have not + V(ed)/ VP.P (have not = haven’t/ has not = hasn’t) He/ She/ It + has not + V(ed)/ VP.P (?) Have + I/ you / we/ they + V(ed)/ VP.P ? Hasv + he/she/it + V(ed)/ VP.P ? - Use :- Dùng để miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu đến hiện tại - Dùng để miêu tả một hành động đã xảy ratrong quá khứ tính đến nay đã xảy ra được bao lâu (FOR) hoặc xảy ra từ lúc nào(Since) * For + khoảng thời gian Ex: You have studied English for 4 years. * Since + mốc thời gian xác định Ex: She has studied English since 2003. 15. Comparison of adjectives and adverbs 1. So sánh bằng - Dạng khẳng định: S + be + as + adj + as + Noun Ex: Mai is as tall as Lan . - Dạng phủ định: S + be + not + as + adj + as + Noun Ex: Mai isn’t as tall as Lan 2. Similarity ( Sự tương đồng) : Để diễn tả sự tương đồng ,ta có thể dùng : - LIKE ( giống, như ) Ex: He‘s like his father. - THE SAME AS ( giống như ) Ex: Your shirt is the same as Ba’s. - DIFFERENT FROM ( khác với ) Ex: He’s different from his mother. 16- Present progressive Tense ( Thì hiện tại tiếp diễn ) - Use : Diễn tả một hành động xảy ra vào đúng thời điểm nói. -Form : + S + is / am/ are + V-ing + Ex : I’m learning English now. - S + is / am/ are + not + V-ing + He isn’t learning English now. ? Is / Am / Are + S + V-ing + ? Is he reading books now? - Note: Thì hiện tại tiếp diễn thường dùng kè
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_tieng_anh_lop_8_nam_hoc_2019_20.doc