Đề cương môn Vật lí Lớp 6

- Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là kilômét (km) và nhỏ hơn mét là đềximét (dm),centimét (cm), milimét (mm).1km = 1000m; 1m = 10dm;  1m = 100cm; 1m = 1000mm

Câu 3:Nêu một số dụng cụ đo thể tích? Giới hạn đo của bình chia độ là gì là gì? Độchia nhỏ nhất của bình chia độ là gì?

- Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: Bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơmtiêm,... có ghi sẵn dung tích.

 Kí hiệu thể tích: V

- Giới hạn đo của một bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình.- Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chialiên tiếp trên bình.

Đơn vị đo thể tích là gì?

- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l); - 1l = 1dm3; - 1ml = 1cm3 = 1cc.Câu 4: 

 Khối lượng là gì? Dụng cụ đo khối lượng là gì? Đơn vị đo khối lượng là gì?Nêu một số loại cân mà em biết?

- Khối lượng của một vật: lượng chất tạo thành vật.

 Kí hiệu: m

- Đo  khối lượng bằng cân.

- Đơn vị đo khối lượng là kilôgam: kg. Các đơn vị khối lượng khác thường dùnglà gam (g), tấn(t), tạ, yến, hg.

- Một số loại cân thường gặp là: Cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế , cân tạ.

Câu 5: Lực là gì? Dụng cụ đo lực là gì? Đơn vị đo lực là gì?Kí hiệu lực?

- Lực là tác dụng đẩy, kéo  của vật này  lên vật khác. 

Kí hiệu: F

- Đo  lực bằng lực kế.

- Đơn vị lực là niutơn, kí hiệu N. Nêu 01 ví dụ về tác dụng đẩy, 01 ví dụ về tác dụng kéo của lực?

- Gió thổi vào cánh buồm làm thuyền buồm chuyển động, khi đó gió đã tác dụnglực đẩy lên cánh buồm.

docx 4 trang Bảo Giang 29/03/2023 7500
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương môn Vật lí Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương môn Vật lí Lớp 6

Đề cương môn Vật lí Lớp 6
Đề cương vật lí 6
- Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là kilômét (km) và nhỏ hơn mét là đềximét (dm),centimét (cm), milimét (mm).1km = 1000m; 1m = 10dm; 1m = 100cm; 1m = 1000mm
Câu 3:Nêu một số dụng cụ đo thể tích? Giới hạn đo của bình chia độ là gì là gì? Độchia nhỏ nhất của bình chia độ là gì?
- Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: Bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơmtiêm,... có ghi sẵn dung tích.
 Kí hiệu thể tích: V
- Giới hạn đo của một bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình.- Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chialiên tiếp trên bình.
Đơn vị đo thể tích là gì?
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l); - 1l = 1dm3; - 1ml = 1cm3 = 1cc.Câu 4: 
 Khối lượng là gì? Dụng cụ đo khối lượng là gì? Đơn vị đo khối lượng là gì?Nêu một số loại cân mà em biết?
- Khối lượng của một vật: lượng chất tạo thành vật.
 Kí hiệu: m
- Đo khối lượng bằng cân.
- Đơn vị đo khối lượng là kilôgam: kg. Các đơn vị khối lượng khác thườ...ủa lò xo trở lại như cũ. 
- Cách nhận biết: Tác dụng lực làm cho vật bị biến dạng, sau đó ngừng tác dụnglực nếu vật tự trở về hình dạng cũ: vật có tính đàn hồi.
Câu 10: Viết công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng?
- Công thức: P = 10m; Với m : khối lượng của vật( kg);P là trọng lượng của ( N).
Câu 11: Khối lượng riêng là gì? Đơn vị đo khối lượng riêng là gì? Công thức tính khốilượng riêng?
- Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. 
Kíhiệu khối lượng riêng: D
- Công thức: D=m/v; trong đó, D là khối lượng riêng (kg/m3); m là khối lượng(kg), V là thể tích (m3) .
- Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối: kg/m3.
Câu 12: Nêu cách xác định khối lượng riêng của một chất?
- Để xác định khối lượng riêng của một chất, ta đo khối lượng và đo thể tích củamột vật làm bằng chất đó, rồi dùng công thức: VmD= để tính toán
. Câu 13: Trọng lượng riêng là gì? Đơn vị đo trọng lượng riêng là gì? Công thức tínhtrọng lượng riêng?
-Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.Kíhiệu trọng lượng riêng: d
- Công thức:d=P/V; trong đó, d là trọng lượng riêng (N/m3); P là trọng lượng(N); V là thể tích (m3).
 Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối: N/m3.
 Câu 14: Nêu các máy cơ đơn giản thường gặp? Cho ví dụ từng loại máy? Công dụngmáy cơ đơn giản?
- Có 3 loại máy cơ đơn giản: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.- Mặt phẳng nghiêng: Tấm ván dày đặt nghiêng so với mặt nằm ngang, dốc núi ,dốc cầu,....- Đòn bẩy: Búa nhổ đinh, kéo cắt giấy, ....
-Ròng rọc: Cần cẩu ở công trường xây dựng, ròng rọc kéo gầu nước giếng,....- Công dụng: giúp con người thực hiện các công việc dễ dàng hơn.B. 
BÀI TẬP : 
Câu 1: Tìm những con số thích hợp điền vào chỗ trống:a.Một quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng ..........Nb.Một quả cân có khối lượng ........... thì có trọng lượng 2Nc.Một quả cân có khối lượng 1kg thì có trọng lượng .......N
Câu 2: Một xe tải có khối lượng 2,5 tấn sẽ có trọng lượ

File đính kèm:

  • docxde_cuong_mon_vat_li_lop_6.docx