Chuyên đề ôn tập Toán Lớp 7 - Chương 1 - Bài 5: Từ vuông góc đến song song
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề ôn tập Toán Lớp 7 - Chương 1 - Bài 5: Từ vuông góc đến song song", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề ôn tập Toán Lớp 7 - Chương 1 - Bài 5: Từ vuông góc đến song song

CHƯƠNG 1: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG BÀI 5: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG Mục tiêu Kiến thức + Phát biểu được quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song. + Phát biểu được tính chất của ba đường thẳng song song. Kĩ năng + Vận dụng được các tính chất để chứng minh bài toán. Trang 1 I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. a c a// b . b c a// b c b . c a Ba đường thẳng song song Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. a// c a// b b// c II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song Phương pháp giải Chứng minh hai đường thẳng song song: Ví dụ 1: Cho hình vẽ: Ngoài sử dụng các dấu hiệu (hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau....), ta có thể dựa vào dấu hiệu: hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc song song với một đường thẳng thứ ba. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc ta có thể dựa vào: Chứng minh a// b . • Định nghĩa hai đường vuông góc: Hai đường Hướng dẫn giải thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau và Vì hai đường thẳng a và b cùng vuông góc với trong các góc tạo thành có một góc vuông. đường c nên a// b . • Một đường thẳng vuông góc với một trong hai Ví dụ 2: Cho hình vẽ: Trang 2 đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với một đường thẳng kia. • Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau. Chứng minh b c . Hướng dẫn giải Ta có ADC BCD 140 40 180 . Suy ra b// a (hai góc trong cùng phía bù nhau). Ta có B 90 suy ra c a . Mà b// a nên c b (quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song). Ví dụ mẫu Ví dụ 1. Cho hình vẽ: Chứng minh hai đường thẳng a và b song song với nhau. Hướng dẫn giải Ta có B1 B 2 180 (hai góc kề bù). Mà B2 140 nên B1 180 B 2 180 140 40 . Vẽ tia Cx trong góc ACB sao cho Cx// a A1 C 1 35 (hai góc so le trong bằng nhau). Trang 3 Mặt khác ACB C1 C 2 C 2 ACB C 1 75 35 40 . Do đó B1 C 2 40 suy ra Cx// b (hai góc so le trong bằng nhau). Vậy a// b (hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba). Ví dụ 2. Cho hình vẽ: Biết A1 150 , B 60 và a// b . Chứng minh rằng AC BC . Hướng dẫn giải Ta có A1 A 2 180 (hai góc kề bù) A2 180 A 1 180 150 30 . Từ C kẻ đường thẳng Cx// a // b (Cx nằm trong ACB ). Ta có Cx// b nên C2 B 60 (hai góc so le trong); Cx// a nên C1 A 2 30 (hai góc so le trong). Mà tia Cx nằm giữa CA và CB nên ACB ACx BCx C1 C 2 60 30 90 . Vậy AC BC . Bài tập tự luyện dạng 1 Câu 1: Cho hình vẽ: Trang 4 Biết a// b , A2 115 , B1 25 . Chứng minh AC BC . Câu 2: Cho góc AOB . Trên OA, OB lần lượt lấy C và D. Vẽ ngoài góc AOB hai tia Cx và tia Dy sao cho Cx// Dy . Biết OCx 35 , ODy 55 (như hình vẽ dưới). Chứng minh OA OB . Dạng 2: Tính góc Phương pháp giải Ví dụ 1: Cho hình vẽ: Biết C 135 . Xác định số đo của các góc D1 . Hướng dẫn giải Bước 1. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc Ta có c a , c b (giả thiết) suy ra a// b (vì cùng hoặc song song. vuông góc với c). Bước 2. Sử dụng tính chất các cặp góc đối đỉnh, Do đó C1 D 1 180 (hai góc trong cùng phía). các góc kề bù nhau, các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song... để tính góc. Suy ra D1 180 C 1 180 135 45 . Vậy D1 45 . Ví dụ mẫu Ví dụ 1. Cho hình vẽ: Biết a// b và B 60 . Xác định số đo của góc A1 . Hướng dẫn giải Trang 5 Trong góc ACB vẽ tia Cx// a , khi đó Cx// b (vì a// b ). Suy ra C2 B 60 (hai góc so le trong). Vì tia Cx nằm giữa tia CA và tia CB nên ACB C1 C 2 . Suy ra C1 ACB C 2 90 60 30 . Ta có Cx// a nên C1 A 1 180 (hai góc trong cùng phía) A1 180 C 1 180 30 150 . Vậy A1 150 . Ví dụ 2. Cho hình vẽ: Biết a// b và A1 50 , B1 30 . Tính số đo góc ACB . Hướng dẫn giải Từ C kẻ đường thẳng Cx// a (Cx nằm trong ACB ) Mà a// b nên Cx// b . Suy ra BCx C1 B 1 30 (hai góc so le trong) Trang 6 Lại có Cx// a nên ACx C2 A 1 50 (hai góc so le trong) Mà tia Cx nằm giữa CA và CB nên ACB ACx BCx C2 C 1 50 30 80 . Bài tập tự luyện dạng 2 Câu 1: Cho hình vẽ: Biết C1 125 , c a , c b . Tính D1 và D2 . Câu 2: Cho hình vẽ: Biết a// b , A1 B 1 C . Tìm x. Câu 3: Cho góc nhọn AOB . Từ M trên tia OA vẽ MN vuông góc với OB N OB , từ N vẽ NP vuông góc với OA P OA , từ P vẽ PQ vuông góc với OB Q OB , từ Q vẽ QR OAR OA . a) Chứng minh MN// PQ và NP// QR . b) Xác định các góc có số đo bằng số đo góc PMN , các góc có số đo bằng số đo MNP biết QOR RQO 90 . Trang 7 ĐÁP ÁN Dạng 1. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc, song song Câu 1. Từ C kẻ đường thẳng Cx// a Cx // b (Cx nằm trong ACB ). Vì Cx// b nên BCx C2 B 1 25 (hai góc so le trong). Cx// a nên ACx A2 180 (hai góc trong cùng phía). Mà A2 115 nên ACx 180 A2 ACx 180 115 65 . Mặt khác tia Cx nằm giữa CA và CB nên ACB ACx BCx C2 C 1 25 65 90 . Vậy CA CB . Câu 2. Trong góc AOB dựng tia OM// Cx OM // Dy . Vì OM// Cx nên C1 O 1 (hai góc so le trong), OM// Dy nên D1 O 2 (hai góc so le trong). Mặt khác C1 35 , D1 55 nên AOB O1 O 2 C 1 D 1 35 55 90 . Vậy OA OB . Dạng 2. Tính góc Câu 1. Ta có c a , c b (giả thiết) suy a// b (vì cùng vuông góc với c). Vì a// b nên C1 D 2 125 (hai góc so le trong), D1 C 1 180 (hai góc trong cùng phía). Suy ra D1 180 C 1 180 125 55 . Vậy D1 55 , D2 125 . Câu 2. Từ C kẻ tia Cy// a Cy // b (Cy nằm trong ACB ). Trang 8 Vì Cy// a nên C1 A 2 (hai góc so le trong), Cy// b nên C2 B 2 (hai góc so le trong). Mà A1 A 2 B 1 B 2 180 180 360 nên AC1 1 B 1 C 2 360 . Mặt khác ABCC1 1 2 1 x nên ACBCx1 1 1 2 3 360 x 120 . Cây 3. a) MN OB , PQ OB (giả thiết) suy ra MN// PQ NP OA , QR OA (giả thiết) suy ra QR// PN b) Vì MN// PQ nên PMN RPQ (hai góc đồng vị); Lại có NP// QR nên PQR QPN (hai góc so le trong). QPR QPN 90 Mả RPQ OQR hay OQR RQP 90 OQR PMN Mặt khác NP// QR nên OQR QNP (hai góc đồng vị). Suy ra PMN QNP . Vậy các góc có số bằng số đo PMN là QNP , QPR , OQR . Vì MN// PQ nên MNP NPQ (hai góc so le trong bằng nhau); QR// PN nên NPQ PQR (hai góc so le trong bằng nhau). Mặt khác PQR RQO 90 ( PQ OB ) và QOR RQO 90 (giả thiết). Suy ra QOR PQR . Vậy các góc có số đo bằng góc MNP là NPQ , PQR , QOR . Trang 9
File đính kèm:
chuyen_de_on_tap_toan_lop_7_chuong_1_bai_5_tu_vuong_goc_den.pdf