Câu hỏi ôn tập lần 2 môn Vật lý Lớp 8 - Trường THCS Đại Hưng

Câu 1. Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. 
Sở dĩ như vậy là vì: 
A. khối lượng của tảng đá thay đổi 
B. khối lượng của nước thay đổi 
C. lực đẩy của nước 
D. lực đẩy của tảng đá 
Câu 2. Công thức tính lực đẩy Acsimét là: 
A. FA= D.V B. FA= Pvật 
C. FA= d.V D. FA= d.h 
Câu 3. Chọn câu đúng. 
A. Lưỡi dao, lưỡi kéo phải mài thật sắc để tăng áp suất khi cắt, thái,...được dễ dàng. 
B. Những cột đình làng thường kê trên những hòn đá rộng và phẳng để làm giảm áp 
suất gây ra lên mặt đất. 
C Đường ray phải được đặt trên những thanh tà vẹt để làm tăng áp lực lên mặt đất khi 
tàu hỏa chạy qua. 
D. Đặt ván lên bùn (đất) ít bị lún hơn khi đi bằng chân không vì sẽ làm giảm áp lực 
của cơ thể lên bùn đất. 
Câu 4. Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường mà không đóng 
mũ (tai) đinh vào. Tại sao vậy?  
A. Đóng mũi đinh vào tường để tăng áp lực tác dụng nên đinh dễ vào hơn. 
B. Mũi đinh có diện tích nhỏ nên với cùng áp lực thì có thể gây ra áp suất lớn nên 
đinh dễ vào hơn. 
C. Mũ đinh có diện tích lớn nên áp lực nhỏ vì vậy đinh khó vào hơn. 
D. Đóng mũi đinh vào tường là do thói quen còn đóng đầu nào cũng được. 
Câu 5. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào  
A. độ biến dạng của vật đàn hồi.                            B. vận tốc của vật.  
C. khối lượng.                                                         D. khối lượng và chất làm vật. 
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về công suất?  
A. Công suất được tính bằng công thức P=A.t.  
B. Công suất được xác định bằng công thực hiện được khi vật dịch chuyển 1 mét.  
C. Công suất được xác định bằng lực  tác dụng trong một giây. 
D. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một giây.  
Câu 7. Trong các vật sau đây, vật nào không có động năng?  
A. Máy bay đang bay. B. Hòn bi nằm yên trên sàn nhà. 
C. Viên đạn đang bay đến mục tiêu. D. Hòn bi lăn trên sàn nhà. 
Câu 8. Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên, 
mất hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là:  
A. 720W. B. 12W. C. 180W. D. 360W 
Câu 9. Đơn vị của cơ năng là: 
A. Paxcan (Pa). B. Mét trên giây (m/s). 
C. Niutơn (N). D. Jun (J).
pdf 2 trang Bảo Giang 28/03/2023 12300
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập lần 2 môn Vật lý Lớp 8 - Trường THCS Đại Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi ôn tập lần 2 môn Vật lý Lớp 8 - Trường THCS Đại Hưng

Câu hỏi ôn tập lần 2 môn Vật lý Lớp 8 - Trường THCS Đại Hưng
 CÂU HỎI ÔN TẬP VẬT LÝ 8 (LẦN 2) 
Câu 1. Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. 
Sở dĩ như vậy là vì: 
A. khối lượng của tảng đá thay đổi 
B. khối lượng của nước thay đổi 
C. lực đẩy của nước 
D. lực đẩy của tảng đá 
Câu 2. Công thức tính lực đẩy Acsimét là: 
A. FA= D.V B. FA= Pvật 
C. FA= d.V D. FA= d.h 
Câu 3. Chọn câu đúng. 
A. Lưỡi dao, lưỡi kéo phải mài thật sắc để tăng áp suất khi cắt, thái,...được dễ dàng. 
B. Những cột đình làng thường kê trên những hòn đá rộng và phẳng để làm giảm áp 
suất gây ra lên mặt đất. 
C Đường ray phải được đặt trên những thanh tà vẹt để làm tăng áp lực lên mặt đất khi 
tàu hỏa chạy qua. 
D. Đặt ván lên bùn (đất) ít bị lún hơn khi đi bằng chân không vì sẽ làm giảm áp lực 
của cơ thể lên bùn đất. 
Câu 4. Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường mà không đóng 
mũ (tai) đinh vào. Tại sao vậy? 
A. Đóng mũi đinh vào tường để tăng áp lực tác dụng nên đinh dễ vào hơn. 
B. Mũi đinh có di...t đang đi lên và đang rơi xuống. 
Câu 14. Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào mốc tính độ cao. 
B. Một vật chỉ có khả năng sinh công khi có thế năng hấp dẫn. 
C. Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp 
dẫn. 
D. Một vật càng lên cao thì thế năng hấp dẫn của nó càng lớn. 
Câu 15. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về cơ năng? 
A. Cơ năng của một vật là do chuyển động của các phân tử tạo nên vật sinh ra. 
B. Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. 
C. Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi. 
D. Cơ năng phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. 
Câu 16. Trong các vật sau đây: Vật A có khối lượng 0,5kg ở độ cao 2m; vật B có 
khối lượng 1kg ở độ cao 1,5m; vật C có khối lượng 1,5kg ở độ cao 3m. Thế năng của 
vật nào lớn nhất? 
A. Vật B. B. Vật A. 
C. Ba vật có thế năng bằng nhau. D. Vật C. 
Câu 17. Một chiếc xe chuyển động đều với vận tốc 36 km/h với lực kéo là 500N. 
Công suất của chiếc xe đó là: 
A. 500w. B. 5000 w. C. 18000 w. D. Một kết quả khác. 
Câu 18. Người ta dùng một máy có công suất 800w và hiệu suất 85% để nâng hàng 
từ mặt đất lên cao 6m. Máy đã làm việc trong 10 giờ. Khối lượng hàng mà máy đã 
nâng được là: 
A. 408 tấn. B. 480 tấn. C. 4080 tấn. D. 4800 tấn. 
Câu 19. Nếu chọn mặt đất làm mốc tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào 
không có thế năng? 
A. Nước đổ từ trên cao xuống. B.Viên bi chuyển động trên mặt đất. 
C. Dây chun bị kéo dãn. D. Lò xo bị nén lại. 
Câu 20. Hai vật đặc cùng làm bằng nhôm, vật A có khối lượng lớn hơn vật B. Cả hai 
vật cùng rơi xuống từ một độ cao như nhau. Thế năng lớn nhất của vật nào lớn hơn? 
Hãy chọn câu trả lời đúng. 
A. Vật A. B. Vật B. 
C. Thế năng lớn nhất của hai vật bằng nhau. 
D. Không so sánh được. 

File đính kèm:

  • pdfcau_hoi_on_tap_lan_2_mon_vat_ly_lop_8_truong_thcs_dai_hung.pdf