Bộ câu hỏi ôn tập môn Vật lí Lớp 6
1. Giới hạn đo (GHĐ) của thước là :
A) Khoảng cách tính từ đầu thước đến cuối thước.
B) Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
C) Độ dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước.
D) Cả A, B, C đều sai.
2. Trước khi đo độ dài của một vật ta nên ước lượng giá trị cần đo để :
A) Chọn dụng cụ đo thích hợp nhằm tránh sai số trong khi đ
B) Chọn dụng cụ đo có GHĐ lớn hơn vật cần đo để chỉ cần thực hiện một lần đ
C) Chọn dụng cụ đo có GHĐ nhỏ hơn vật cần đo thực hiện nhiều lần đ
D) Có thể chọn nhiều dụng cụ đo khác nhau tùy ý.
3. Nguyên nhân gây ra kết quả sai trong khi đo là :
A) Đặt thước không song song và cách xa vật đ
B) Đặt mắt nhìn lệch.
C) Một đầu của vật không đặt đúng vach chia của thước.
D) Cả ba nguyên nhân trên.
4. Một học sinh dùng thước đo độ dài có ghi độ chia nhỏ nhất là 1cm để đo độ
chiều dài lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng ?
A) 5m
B) 500cm
C) 50dm
D) 500,0cm.
5. Trong các cách ghi kết quả đo với bình chia độ có độ chia tới 0,5cm3 sau đây,
cách ghi nào là đúng :
A) 6,5cm3
B) 16,2cm3.
C) 16cm3
D) 6,50cm3.
6. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì
người ta xác định thể tích của vật bằng cách :
A) Đo thể tích bình tràn.
B) Đo thể tích bình chứa.
C) Đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
D) Đo thể tích nước còn lại trong bình.
7. Nguyên nhân nào sau đây gây ra sai số trong khi đo thể tích của chất lỏng ?
A) Bình chia độ nằm nghiêng.
B) Mắt nhìn nghiêng.
C) Mặt thoáng chất lỏng hơi lõm xuống hay cong lên.
D) Cả 3 nguyên nhân A, B, C.
8. Một bình tràn chứa nước tới miệng tràn là 150cm3, bỏ vào bình một vật rắn
không thấm nước thì vật ấy nổi một phần và thể tích phần nước tràn từ bình tràn sang
bình chứa là 25cm3. Dùng một que thật nhỏ dìm vật chìm hoàn toàn vào trong bình tràn
thì thể tích nước ở bình chứa tăng thêm 5cm3.
Thể tích của vật rắn là :
A) Khoảng cách tính từ đầu thước đến cuối thước.
B) Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
C) Độ dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước.
D) Cả A, B, C đều sai.
2. Trước khi đo độ dài của một vật ta nên ước lượng giá trị cần đo để :
A) Chọn dụng cụ đo thích hợp nhằm tránh sai số trong khi đ
B) Chọn dụng cụ đo có GHĐ lớn hơn vật cần đo để chỉ cần thực hiện một lần đ
C) Chọn dụng cụ đo có GHĐ nhỏ hơn vật cần đo thực hiện nhiều lần đ
D) Có thể chọn nhiều dụng cụ đo khác nhau tùy ý.
3. Nguyên nhân gây ra kết quả sai trong khi đo là :
A) Đặt thước không song song và cách xa vật đ
B) Đặt mắt nhìn lệch.
C) Một đầu của vật không đặt đúng vach chia của thước.
D) Cả ba nguyên nhân trên.
4. Một học sinh dùng thước đo độ dài có ghi độ chia nhỏ nhất là 1cm để đo độ
chiều dài lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng ?
A) 5m
B) 500cm
C) 50dm
D) 500,0cm.
5. Trong các cách ghi kết quả đo với bình chia độ có độ chia tới 0,5cm3 sau đây,
cách ghi nào là đúng :
A) 6,5cm3
B) 16,2cm3.
C) 16cm3
D) 6,50cm3.
6. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì
người ta xác định thể tích của vật bằng cách :
A) Đo thể tích bình tràn.
B) Đo thể tích bình chứa.
C) Đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
D) Đo thể tích nước còn lại trong bình.
7. Nguyên nhân nào sau đây gây ra sai số trong khi đo thể tích của chất lỏng ?
A) Bình chia độ nằm nghiêng.
B) Mắt nhìn nghiêng.
C) Mặt thoáng chất lỏng hơi lõm xuống hay cong lên.
D) Cả 3 nguyên nhân A, B, C.
8. Một bình tràn chứa nước tới miệng tràn là 150cm3, bỏ vào bình một vật rắn
không thấm nước thì vật ấy nổi một phần và thể tích phần nước tràn từ bình tràn sang
bình chứa là 25cm3. Dùng một que thật nhỏ dìm vật chìm hoàn toàn vào trong bình tràn
thì thể tích nước ở bình chứa tăng thêm 5cm3.
Thể tích của vật rắn là :
Bạn đang xem tài liệu "Bộ câu hỏi ôn tập môn Vật lí Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ câu hỏi ôn tập môn Vật lí Lớp 6
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ 6 1. Giới hạn đo (GHĐ) của thước là : A) Khoảng cách tính từ đầu thước đến cuối thước. B) Độ dài lớn nhất ghi trên thước. C) Độ dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước. D) Cả A, B, C đều sai. 2. Trước khi đo độ dài của một vật ta nên ước lượng giá trị cần đo để : A) Chọn dụng cụ đo thích hợp nhằm tránh sai số trong khi đ B) Chọn dụng cụ đo có GHĐ lớn hơn vật cần đo để chỉ cần thực hiện một lần đ C) Chọn dụng cụ đo có GHĐ nhỏ hơn vật cần đo thực hiện nhiều lần đ D) Có thể chọn nhiều dụng cụ đo khác nhau tùy ý. 3. Nguyên nhân gây ra kết quả sai trong khi đo là : A) Đặt thước không song song và cách xa vật đ B) Đặt mắt nhìn lệch. C) Một đầu của vật không đặt đúng vach chia của thước. D) Cả ba nguyên nhân trên. 4. Một học sinh dùng thước đo độ dài có ghi độ chia nhỏ nhất là 1cm để đo độ chiều dài lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng ? A) 5m B) 500cm C) 50dm D) 500,0cm. 5. Trong các cách ghi kết quả ...ẩy. D) ép – kéo – nâng – đẩy. 12. Hai lực cân bằng là hai lực : A) Mạnh như B) Mạnh như nhau, cùng phương, cùng chiều. C) Mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều. D) Mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều và cùng đặt vào một vật. 13. Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào có xuất hiện hai lực cân bằng ? A) Nước chảy xiết, thuyền bơi ngược dòng, thuyền gần như đứng yên một chỗ không nhích lên được. B) Cái hộp phấn nằm yên trên bàn. C) Đồng hồ quả lắc treo trên tường. D) Cả 3 trường hợp A, B, C. 14. Hai lực nào trong các trường hợp sau đây là hai lực cân bằng ? A) Lực mà sợi dây thun tác dụng vào tay ta và lực mà tay ta tác dụng vào dây thun khi ta kéo căng dây. B) Hai lực mà ngón tay cái và ngón tay trỏ ép vào hai đầu lò xo bút bi, khi ta ép lò xo bút bi lại. C) Lực mà chiếc đầu tàu kéo và chiếc đầu tàu đẩy tác dụng vào đoàn tàu. D) Hai em bé có cân nặng bằng nhau, ngồi ở hai đầu của một cái bập bênh. 15. Kết luận nào sau đây là không đúng ? A) Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động. B) Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi hướng chuyển động. C) Một vật bị co dãn, bẹp, gãy, méo mó là do chịu tác dụng của vật khác. D) Khi có lực tác dụng thì bao giờ cũng chỉ ra được vật tác dụng lực và vật chịu tác dụng lực. 16. Lực không gây ra tác dụng nào trong các tác dụng sau đây ? A) Làm cho vật chuyển động nhanh lên. B) Làm cho vật chuyển động chậm lại. C) Làm cho vật biến dạng. D) Làm cho vật chuyển động. 17. Khi chịu tác dụng của lực, một số vật bị biến dạng rất ít mà mắt khó nhận ra được. Chọn trường hợp đúng. A) Sợi dây cao su chịu lực kéo của vật nặng. B) Nền đất mềm và ẩm ướt chịu lực ép của một kiện hàng nặng. C) Nền bê tông chịu lực ép của một kiện hàng nặng. D) B và C. 18. Khi muốn thuyền ra xa bờ, người trên thuyền dùng cây sào tre chống vào bờ và đẩy mạnh cây sào. Kết luận nào sau đây là sai ? A) Người dùng sào đẩy bờ một lực thì ngược lại bờ cũng đẩy sào và người một lực. B... có trọng lượng 1N. Treo thêm vật nặng có trọng lượng 2N vào thì độ dài của lò xo là 26cm. Vậy chiều dài tự nhiên 10 của lò xo là bao nhiêu ? Chọn kết quả đúng : A) 23cm B) 23,5cm C) 24cm D) 24,5cm 26. Lực nào trong các lực sau đây là lực đàn hồi ? A) Trọng lượng của con chim. B) Lực đẩy của gió lên cánh buồm. C) Lực tác dụng của đầu búa lên đ D) Lực do cái giảm xóc đặt vào khung xe máy. 27. Trong số các câu sau, câu nào đúng ? A) Một hộp bánh có trọng lượng 450g. B) Một túi đựng bi có khối lượng tịnh 120g. C) Khối lượng riêng của cồn 90o là 7900 N/m3. D) Trọng lượng riêng của gạo vào khoảng 1200 kg/m3. 28. Lúc quả bóng bàn rơi xuống chạm mặt bàn rồi nảy lên thì có thể xảy ra những hiện tượng gì đối với quả bóng ? A) chỉ có sự biến đổi chuyển động của quả bóng. B) Chỉ có sự biến dạng chút ít của quả bóng. C) Quả bóng bị biến dạng chút ít, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi. D) Không có hiện tượng nào xảy ra cả. 29. Những cặp lực nào dưới đây là hai lực cân bằng ? A) Lực mà tay người bắt đầu kéo một gầu nước lên và trọng lượng của gầu nước. B) Cân một túi đường bằng cân Rôbecvan. Cân thăng bằng. Trọng lượng của túi đường và của các quả cân ở đĩa cân bên kia là hai lực hai cân bằng ? C) Lực mà một người tập thể dục kéo một dây lò xo và lực mà dây lò xo kéo lại tay người. D) Lực mà hai em bé đẩy vào hai bên cánh cửa và cánh cửa không quay. 30. Tính trọng lượng riêng của một hộp sữa, biết sữa trong hộp có khối lượng tịnh 397g và có thể tích 314ml. Chọn đáp số đúng. A) 1,264 N/m3. B) 0,791 N/m3. C) 12 650 N/m3. D) 1265 N/m3. 31. Chọn câu đúng. A) Treo một vật vào một lực kế. Lực mà lò xo lực kế tác dụng vào vật là trọng lượng của vật. B) Lực mà vật tác dụng vào lò xo là lực đàn hồi. C) Lực kế chỉ trọng lượng của vật. D) Lực mà lò xo tác dụng vào vật và lực mà vật tác dụng vào lò xo là hai lực cân bằng. 32. Để kéo một xô nước có khối lượng 15kg từ dưới giếng lên theo phương thẳng
File đính kèm:
- bo_cau_hoi_on_tap_mon_vat_li_lop_6.pdf