Bộ 12 đề ôn tập Toán và Tiếng Việt Lớp 2
Đọc thầm bài sau:
Hoa giấy
Trước nhà, mấy cây bông giấy nở hoa tưng bừng.
Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ. Màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết. Cả vòm cây lá chen hoa bao trùm lấy ngôi nhà lẫn mảnh sân nhỏ phía trước. Tất cả như nhẹ bỗng, tưởng chừng chỉ cần một trận gió ào qua, cây bông giấy trĩu trịt hoa sẽ bốc bay lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang giữa bầu trời.
Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng tản mát bay đi mất.
Tôi rất yêu những bông hoa giấy. Chúng có một đặc điểm không giống nhiều loài hoa khác: Hoa giấy rời cành khi còn đẹp nguyên vẹn ; những cánh hoa mỏng tang rung rinh, phập phồng run rẩy như đang thở, không có một mảy may biểu hiện của sự tàn úa.
(Theo Trần Hoài Dương)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
1. Hoa giấy nở rực rỡ khi nào?
a- Khi trời nắng nhẹ b- Khi trời nắng gắt c- Khi trời nắng tàn
2. Hoa giấy có những màu sắc gì?
a- Đỏ thắm, tím nhạt, da cam, trắng đục b- Đỏ thắm, tím nhạt, vàng tươi, trắng muốt
c- Đỏ thắm, tím nhạt, da cam, trắng muốt
3. Hình ảnh nào cho thấy hoa giấy nhiều vô kể?
a- Vòm cây lá chen hoa b- Hoa giấy rải kín mặt sân c- Cây bông giấy trĩu trịt hoa.
4. Câu “Hoa giấy đẹp một cách giản dị.” thuộc kiểu câu nào em đã học?
a- Ai là gì? b- Ai làm gì? c- Ai thế nào?
5. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
a. Voi là con vật to lớn. b. Món ăn em thích nhất là thịt nướng.
c. Sách vở, bút mực là đồ dùng của học sinh. d. Chú Tư là công an.
e. Những bông hoa hồng rất đẹp. g. Các bạn nhỏ đang chơi thả diều và nhảy dây.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 12 đề ôn tập Toán và Tiếng Việt Lớp 2
Họ và tên:. ĐỀ ÔN TẬP Ở NHÀ MÔN TOÁN +TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 2 số 1 1. Tính nhẩm: 5 + 8 = . 7 + 9 =.. 12 - 8 =......... 15 - 8 = 16 - 9 = 19 - 9 =........... 8 + 5 - 7 =.. 4 + 9 - 6 =... 13 - 8 + 4 =......... 2. Đặt tính rồi tính: 38 + 62 81 – 36 72 – 18 100 – 23 8 + 75 75 - 39 90 - 57 3. Tìm x: 25 + x = 30 72 - x = 42 x - 38 = 42 x + 37 = 80 4. Điền dấu >; <; = 29 - 4 ...........29 - 5 43 - 3 ...........55 - 17 36 kg + 7 kg ...........51 kg - 18 kg 8 dm + 25 dm...........21 dm + 12 dm 5. Chủ nhật tuần này là ngày 13 tháng 11. Vậy chủ nhật tuần trước là ngày: A. Ngày 20 tháng 11 B. Ngày 22 tháng 11 C. Ngày 6 tháng 11 D. ngày 7 tháng 11 6. Viết số thích hợp vào ô trống: 7. Nhà Hà có 8 chục kg gạo tẻ và số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ 16 kg. Hỏi nhà Hà có bao nhiêu ki - lô - gam gạo nếp? Bài giải B. Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 2 số 2 1.Tính nhẩm: 8 + 7 = . 9 + 8 =.. 13 - 7 =......... 14 - 8 = 16 - 9 = 18 - 9 =.............oán lớp 2 số 4 1. Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 2 1. Tính nhẩm: 8 + 9 = . 17 - 8 =.. 40 + 60 = 16 - 7 = 6+ 7 - 6 =.. 13 - 4 + 5 =.. 2. Đặt tính rồi tính: 31 – 7 100 - 34 58 + 27 60 – 46 9 + 58 48 + 17 35+ 45 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Anh năm nay 13 tuổi, 5 năm trước anh bao nhiêu tuổi? A. 18 tuổi B. 19 tuổi C. 8 tuổi D. 9 tuổi 4. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Hôm nay là thứ ba ngày 13 tháng 12, thứ năm tuần sau là ngày bao nhiêu? A. ngày 22 B. ngày 19 C. ngày 20 D. ngày 21 5. Tìm x: 38 + x = 81 x – 39 = 48 + 12 6. Điền dấu thích hợp: >; <; = 38 + 12... 28 + 12 18kg - 9kg.. 20kg - 10kg 37 - 28 .. 20 – 17 9dm 58cm + 32cm 7. Mảnh vải xanh dài 39cm, mảnh vải xanh dài hơn mảnh vải đỏ 12cm. Hỏi mảnh vải đỏ dài bao nhiêu xăng – ti – mét? Bài giải 8. Viết chữ số thích hợp vào ô trống: E. Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 2 số 5 1. Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 2 1. Tính nhẩm: 50cm + 50cm = 7 + 9 = . 49 + 9 – 8 =.. 5kg – 4kg = 17 - 8 =.. 13 - 8 + 6 =.. 2. Đặt tính rồi tính: 91 – 8 100 – 91 43 + 57 72 – 19 65 + 35 90 - 9 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Có 3kg giấy và 3kg cam, vậy: A. Số ki- lô- gam giấy nhẹ hơn số ki – lô gam cam. B. Số ki- lô- gam giấy nặng hơn số ki – lô gam cam. C. Số ki- lô- gam cam nhẹ hơn số ki – lô gam giấy. D. Số ki- lô- gam cam và giấy nặng bằng nhau. 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) 100 số liền sau của số: A. 99 B. 90 C. 89 b) Số liền trước của 39 là: A. 40 B. 38 C. 28 5. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Một tuần em được nghỉ .ngày. Đó là các ngày. 6. Tìm x: 67 + x = 80 x – 38 = 17 . . 7. Điền các dấu >; <; = a, 27 + 7 27 + 9 b, 46l – 18l ..19l+ 18l c, 15 + 56. ..95 – 24 d, 81cm 2dm + 6dm 8. Mẹ hái được 67 quả cam, chị hái được ít hơn mẹ 18 quả cam. Hỏi chị hái được bao nhiêu quả cam? Bài giải 9. Viết chữ số thích hợp vào ô trống: a) 35 + .. = 47 b) 44 - .= 22 A. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 số 1 1. Nối...nhiêu quyển vở để thưởng cho các bạn học sinh? Tóm tắt Bài giải Câu 5: Cứ 4 cái bánh nướng thì đóng được một hộp bánh. Hỏi phải cần bao nhiêu cái bánh nướng để đóng được 8 hộp bánh như thế? Tóm tắt Bài giải Câu 6: a. Kể tên các hình có trong hình vẽ bên. Hãy đếm số hình mỗi loại. Bài giải ......................................................................................... ......................................................................................... ......................................................................................... ......................................................................................... C. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 số 3 1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Toán Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 2 được lấy 3 lần viết là 2 x 3 = 6 b) 2 được lấy 3 lần viết là 3 x 2 = 6 c) 3 x 4 = 12 ; 3 được lấy 4 lần d) 3 x 4 = 12 ; 4 được lấy 3 lần Bài 2: Tính: 4 x 5 + 16 =.. 2 x 7 + 38 =.. 3 x 9 + 13 =. 4 x 4 + 26 =. 2 x 1 – 2 =. 4 x 9 – 17 =.. 4 x 8 – 19 =. 1 x 3 + 97 = Bài 3: Số? Bài 4: Mỗi học sinh giỏi được tặng 5 quyển vở. Hỏi 8 học sinh giỏi sẽ được tặng bao nhiêu quyển vở? Tóm tắt Bài giải Bài 5: Nhà bạn An nuôi 9 con gà. Hỏi số gà đó có tất cả bao nhiêu chân? Tóm tắt Bài giải Bài 6: Em hãy điền số thích hợp vào ô trống của hình vuông để khi cộng các số theo hàng ngang, theo cột dọc, theo đường chéo, các kết quả đều như nhau. D. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 số 4 Khoanh tròn vào đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S a) 3 x 8 – 15 = 8 b) 3 x 6 + 25 = 44 c) 3 x 9 + 34 = 61 d) 3 x 7 – 16 = 5 Câu 2: Viết số vào ô trống: Câu 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Mỗi con gà có 2 cái chân. Hỏi 8 con gà có bao nhiêu cái chân? A. 2 x 8 = 16 (chân) B. 2 + 8 = 10 ( chân) Câu 4: Nối kết quả với phép tính đúng: Câu 5: Khoanh vào chữ đặt ước đáp án đúng: Mỗi mảnh vải dài 5m. Hỏi 8 mảnh vải như thế dài tất cả bao nhiêu m? A. 13m B. 20m C. 24m D. 40m 1. Phiếu ôn tập
File đính kèm:
- bo_12_de_on_tap_toan_va_tieng_viet_lop_2.doc