Bài tập Unit 1 đến Unit 6 Tiếng Anh Lớp 9
Unit 1: A visit from a penpal
a. past simple tense :
1. cách chia:
a. đối với động từ có quy tắc: v + ed
+ nếu động từ tận cùng bằng –e, thì chỉ cần thêm d:
bake – baked / race – raced / trade – traded
+ nếu động từ tận cùng bằng một phụ âm + y, thì đổi y thành i, rồi thêm ed :
dry – dried / bury – burried
(nhưng stay – stayed/ enjoy – enjoyed )
+ nếu động từ tận cùng bằng một nguyên âm đơn + phụ âm, hãy gấp đôi phụ âm cuối cùng rồi thêm ed :
shop – shopped / wrap – wrapped / plan – planned
+ nếu động từ có hai vần trở lên, tận cùng bằng một nguyên âm đơn + phụ âm, và có dấu nhấn ở trên vần cuối cùng, thì gấp đôi phụ âm cuối cùng trước khi thêm ed. không gấp đôi phụ âm cuối cùng nếu dấu nhấn không rơi vào âm cuối cùng.
occur – occurred / prefer – preferred / enter – enterred
+ không gấp đôi những phụ âm cuối như x, w, và y:
snow – snowed / fix – fixed / stay – stayed
b.đối với động từ bất quy tắc : tra ở cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc.
ii. change the following sentences into yes/no questions:
0. they wrote the document two days ago.-> did they write the document two days ago?
1. she met jane at fine.
2. you ate too much.
3. i had breakfast at 8.00 this morning.
4. they learned japanese last year.
5. we arrived at 10 pm.
6. she did her homwork this afternoon.
7. my brother worked as a doctor.
8. tom was sick.
9. i walked to the office.
10. my parents understood me.
iii. put in the past simple form of the verbs in the brackets:
an american jet pilot (take off) ………… from port worth, but the jets engines (go)………….
wrong. the pilot (eject) ………….., but the plane (not/crash) …………………. the engines (begin) …………………. working again. the jet (fly) …………….. for more than one hour over three states. fnally, it (crash) ……………near lincoln, nebraska. it (hit) …………. some trees in a field. fortunately, no one (be) ………… hurt.
a. past simple tense :
1. cách chia:
a. đối với động từ có quy tắc: v + ed
+ nếu động từ tận cùng bằng –e, thì chỉ cần thêm d:
bake – baked / race – raced / trade – traded
+ nếu động từ tận cùng bằng một phụ âm + y, thì đổi y thành i, rồi thêm ed :
dry – dried / bury – burried
(nhưng stay – stayed/ enjoy – enjoyed )
+ nếu động từ tận cùng bằng một nguyên âm đơn + phụ âm, hãy gấp đôi phụ âm cuối cùng rồi thêm ed :
shop – shopped / wrap – wrapped / plan – planned
+ nếu động từ có hai vần trở lên, tận cùng bằng một nguyên âm đơn + phụ âm, và có dấu nhấn ở trên vần cuối cùng, thì gấp đôi phụ âm cuối cùng trước khi thêm ed. không gấp đôi phụ âm cuối cùng nếu dấu nhấn không rơi vào âm cuối cùng.
occur – occurred / prefer – preferred / enter – enterred
+ không gấp đôi những phụ âm cuối như x, w, và y:
snow – snowed / fix – fixed / stay – stayed
b.đối với động từ bất quy tắc : tra ở cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc.
ii. change the following sentences into yes/no questions:
0. they wrote the document two days ago.-> did they write the document two days ago?
1. she met jane at fine.
2. you ate too much.
3. i had breakfast at 8.00 this morning.
4. they learned japanese last year.
5. we arrived at 10 pm.
6. she did her homwork this afternoon.
7. my brother worked as a doctor.
8. tom was sick.
9. i walked to the office.
10. my parents understood me.
iii. put in the past simple form of the verbs in the brackets:
an american jet pilot (take off) ………… from port worth, but the jets engines (go)………….
wrong. the pilot (eject) ………….., but the plane (not/crash) …………………. the engines (begin) …………………. working again. the jet (fly) …………….. for more than one hour over three states. fnally, it (crash) ……………near lincoln, nebraska. it (hit) …………. some trees in a field. fortunately, no one (be) ………… hurt.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Unit 1 đến Unit 6 Tiếng Anh Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập Unit 1 đến Unit 6 Tiếng Anh Lớp 9
REVIEW GRADE 9 (UNIT 1,2,3,4,5,6) UNIT 1 : A VISIT FROM A PENPAL A. PAST SIMPLE TENSE : 1. Cách chia: a. Đối với động từ có quy tắc: V + ed + Nếu động từ tận cùng bằng –e, thì chỉ cần thêm d: Bake – baked / race – raced / trade – traded + Nếu động từ tận cùng bằng một phụ âm + y, thì đổi y thành i, rồi thêm ed : Dry – dried / bury – burried (Nhưng stay – stayed/ enjoy – enjoyed ) + Nếu động từ tận cùng bằng một nguyên âm đơn + phụ âm, hãy gấp đôi phụ âm cuối cùng rồi thêm ed : Shop – shopped / wrap – wrapped / plan – planned + Nếu động từ có hai vần trở lên, tận cùng bằng một nguyên âm đơn + phụ âm, và có dấu nhấn ở trên vần cuối cùng, thì gấp đôi phụ âm cuối cùng trước khi thêm ed. Không gấp đôi phụ âm cuối cùng nếu dấu nhấn không rơi vào âm cuối cùng. Occur – occurred / prefer – preferred / enter – enterred + Không gấp đôi những phụ âm cuối như x, w, và y: Snow –...had breakfast at 8.00 this morning. 4. They learned Japanese last year. 5. We arrived at 10 PM. 6. She did her homwork this afternoon. 7. My brother worked as a doctor. 8. Tom was sick. 9. I walked to the office. 10. My parents understood me. III. Put in the past simple form of the verbs in the brackets: An American jet pilot (take off) from Port Worth, but the jet’s engines (go). Wrong. The pilot (eject) .., but the plane (not/crash) . The engines (begin) . working again. The jet (fly) .. for more than one hour over three states. Fnally, it (crash) near Lincoln, nebraska. It (hit) . Some trees in a field. Fortunately, no one (be) hurt. IV. Complete the conversation. Put in the past simple tense: + Did you have (you/ have) a nice trip to Vietnam? + Yes, thanks. It was a wonderful trip! + What sights (you / see) .. + Well, my friend Lan (take) me to a lot of beautiful sights in Hanoi. We also (visit) . some historical places such as Hoam kiem lake, Ho Chi Minh’s Mausoleum, the History Museum, Van Mieu and so on. + (you/go) .. to a mosque in Hanoi? + Yes, I (come) .. to pray in the mosque on hamg Luoc street. And on the weekend, we (go) to see a show. + What show (you/go) to? + Oh, a musical. I forget the name. I (not/like) it. + Oh, dear. And (Lan/enjoy) . it? No, not really. But we (enjoy) . the weekend. V.Rewrite the sentences, beginning with “ I wish”: 1. They don’t come here on time. 2. It rains heavyly. 3. She won’t go Hanoi with me tomorrow. 4. Tom can help me. 5. My sister isn’t here . 6. He never goes to school on time. 7. He fails the final exam. 8. I’m sorry, I must go now. 9. She’ll her house next week. 10. Mary doesn’t stay at home on Sundays. VI. Make a cross on the correct answer A, B, C, and D in the following sentences: 1.We are really . by the beauty of Ha long bay. A. impress B. to impress C. impressed D. impressing 2. He made a deep .on the members of his speaking English club. A. impress B. to .... has learnt 24. Maths and Litterature are subjects for children in Vietnam. A. primary B. compulsory C. optional D. national 25. They used to . swimming in the afternoon. A. go B. going C. went D. gone 26. The United States has a . of around 250 million. A. population B. separation C. addition D. introduction 27. He wishes he a pilot. A. is B. were C. will be D. would be 28. I would rather you the test well. A. do B. did C. done D. to do 29. It’s time we .. the bus A. catch B. caught C. to catch D. catching 30.Nam wishes he .. Thanh some money for her rent but he’s broke himself. A. can lend B. would lend C. could lend D. lend VII. Read the letter. Then answer the questions: Dear Mai, I’m very pleased that we are going to be a penpals. I’ll tell you a little about myself, and you can do the same when you write to me. I live in an area of London called Maida Vale. It’s quite near the centre, but there are parks nearby where I often take my dog, Mickey, for a walk. I live with my parents and my younger brother, Paul. My father works for the post office and my mother has a part-time job as a nurse. I go to the local comprehensive school, where I have a lot of friends. I like most subjects, but not all of them. In the evening, I sometimes visit my friendds or stay at home and listen to music, and at tteh weekend I like going swimming or horse-riding. At the moment I’m working very hard because I have exams soon, so I’m spending a lot of time in the library. I’m looking forward to hearing from you. Write soon. Best wishes, Mary QUESTIONS: 1. What’s Mai’s penpal’s name? 2. Where does she live? 3. Who does she live with? 4. What does her father do? 5. What does her mother do? 6. What school does she go to? 7.What are her hobbies? 8. Why does she have to work very hard now? VIII. With the cues given, write a lettter to your penpal: I / just/ return/ four-day trip/ to Dalat/ my parents. The trip/ be/ very interestin
File đính kèm:
- bai_tap_unit_1_den_unit_6_tieng_anh_lop_9.doc