Bài tập môn Tiếng Anh Lớp 9 (Chương trình thí điểm) - Unit 9: English in the world

  1. Exercise

EX1: Complete the following conditional sentences type 2 using the correct form  OĨ  the verbs in brackets.

1.       If I (be)        weak in speaking English, I (practise)  speaking it more.

2.       If you (live)  in Australia, you (use)     English every day.

3.       She (not speak)     fluently if she (not study)          at       an international school.

4.       Mr. Quang (send)  his son to a school in England if  he (be)       richer.

5.       If I (not understand)        the lesson, I (ask)   my teacher to explain it again.

6.       I (tell)          you if I (know)      the meaning of this word.

7.       If he (not be)         bilingual, he (not be)       able   to      join    our conversation.

8.       Which country you (choose)     to improve your English if you (have)chance, Phong?

9.       I (buy)         an English dictionary if my parents (send)    me money.

10.     If we (not have)     our    English   friends,    we  (not  imitate)  their accent.

EX2: Combine the following sentences using an appropriate relative clauses

1.       This is the IELTS practice test book. I have told you about it.

.................................................................................................................................................

2.       We have just moved to a new neighbourhood. There are a lot of English families there.

.................................................................................................................................................

3.       Mrs. Nga has a friend. Her daughter is studying English in Australia.

.................................................................................................................................................

4.       The English teacher is excellent. You met him at the meeting yesterday.

.................................................................................................................................................

5.       I still remember the day. I first spoke to an English professor on that day.

 .................................................................................................................................................

docx 8 trang Bảo Giang 29/03/2023 23260
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Tiếng Anh Lớp 9 (Chương trình thí điểm) - Unit 9: English in the world", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập môn Tiếng Anh Lớp 9 (Chương trình thí điểm) - Unit 9: English in the world

Bài tập môn Tiếng Anh Lớp 9 (Chương trình thí điểm) - Unit 9: English in the world
TIẾNG ANH 9 CHƯƠNG TRÌNH THÍ ĐIỂM
UNIT 9: ENGLISH IN THE WORLD
Getting started + A closer look 1+ A closer look 2
Vocabulary
Flexible (n) : linh hoạt
Simplicity (n) sự đơn giản
Dialect (n) tiếng địa phương
Bilingual (adj): nói được 2 thứ tiếng
Fluent (adj): trôi chảy
Rusty (adj): mai một
Pick up a language: học một ngôn ngữ theo cách tự nhiên trong môi trường xung quanh
Resonably: vừa phải
Get by in a language: cố gắng sử dụng một ngôn ngữ với những gì mình có
II. Phrsase(cụm từ)
be bilingual in
be reasonably good at the language
can get by in the language
can’t speak a word of the lnguage
can speak the language, but it’s a bit rusty
pick up a bit of the language on holiday
Grammar
Conditional type 2
Câu điều kiện loại 2 là câu nêu lên tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại
If + S1 + V (quá khứ), S2 + would/might/could + V (infinitive)
E.g: If it didn’t rain now, we would go on a picnic.
No...ich trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định)
Eg: That is the book that I like best.=>That is the bicycle that belongs to Tom. My father is the person that I admire most.
I can see the girl and her dog that are running in the park.
5.Whose:Là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu. Whose cũng được dùng cho of which.
-Theo sau Whose luôn là 1 danh từ
Eg: The boy is Tom. You borrowed his bicycle yesterday.
=> The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.
John found a cat. Its leg was broken.
Ð John found a cat whose leg was broken.
2.3.	CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ
1.	When: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng thay cho at, on, in + which, then
Eg:	May Day is the day when people hold a meeting. (= on which) I’ll never forget the day when I met her.	(=on which) That was the time when he managed the company. (= at which)
2.Where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, thay cho a, on, in + which; there) Eg:	That is the house where we used to live. (= in which)
Do you know the country where I was born? Hanoi is the place where I like to come.
3.Why: là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ “the reason”, dùng thay cho “for the reason”
Eg:	Please tell me the reason why you are so sad. (= for which)
He told me the reason why he had been absent from class the day before.
2.4.	CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ: có ba loại mệnh đề quan hệ
1.	Mệnh đề quan hệ xác định ( restrictive relative clause)
-Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu,nếu bỏ đi mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng.
Eg The girl who is wearing the blue dress is my sister.
The book which I borrowed from you is very interesting.
2.	Mệnh đề quan hệ không xác định (non- restrictive relative clause )
-Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước,là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.
-Mệnh đề quan hệ không x.................
3.	Mrs. Nga has a friend. Her daughter is studying English in Australia.
.................................................................................................................................................
4.	The English teacher is excellent. You met him at the meeting yesterday.
.................................................................................................................................................
5.	I still remember the day. I first spoke to an English professor on that day.
 .................................................................................................................................................
6.	The man is a friend of my father. He helped me with my pronunciation.
.................................................................................................................................................
7.	A student came late. I borrowed his English dictionary.
.................................................................................................................................................
8.	The language is called Singlish. People speak it in Singapore.
.................................................................................................................................................
9.	I recently went back to my school. I learned my first English words here thirty years ago.
.................................................................................................................................................
10.	The lady is an interpreter. My mother has worked with her for a long time.
.................................................................................................................................................
EX3. Choose the correct option A, B, C, or D to complete the sentences.
1.	The language that you learn to speak from birth is _language.
A. official	B. first	C. second	D. foreign
2.	There are many 

File đính kèm:

  • docxbai_tap_mon_tieng_anh_lop_9_chuong_trinh_thi_diem_unit_9_eng.docx