Bài kiểm tra học kì I môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường TH&THCS An Bình (Có đáp án)

I.Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất (từ câu 1 - 6)

Câu 1 :Dân số Châu Á chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm dân số thế giới?

A. 55% B . 61% C . 69% D. 72%

Câu 2: Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào?

A. Ô-xtra-lô-ít B . Ơ-rô-pê-ô-ít                        C . Môn-gô-lô-ít D. Nê-grô-ít.

Câu 3: Nước nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Châu Á?

A. A-rập-xê-út    B . Trung Quốc                      C . Ấn Độ D. Pa-ki-xtan

Câu 4 :  Quốc gia nào sau đây không được coi là nước công nghiệp mới?

A. Hàn Quốc  B . Đài Loan            C . Việt Nam  D. Xinh-ga-po.

Câu 5: Việt Nam nằm trong nhóm nước:

A. Có thu nhập thấp  B Thu nhập trung bình dưới            
C. Thu nhập trung bình trên D . Thu nhập cao

Câu 6: Những nước nào sau đây xuất khẩu lương thực ( lúa gạo ) nhiều nhất thế giới?

A. Thái Lan, Việt Nam      B Trung Quốc, Ấn Độ       
 C. Nga, Mông Cổ     D . Nhật Bản, Ma-lai-xi-a.
doc 5 trang Bảo Giang 31/03/2023 3340
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra học kì I môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường TH&THCS An Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra học kì I môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường TH&THCS An Bình (Có đáp án)

Bài kiểm tra học kì I môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường TH&THCS An Bình (Có đáp án)
PHÒNG GD & ĐT LẠC THỦY
TRƯỜNG TH &THCS AN BÌNH
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2019– 2020
MÔN ĐỊA 8. 
Cấp độ
Các
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Tình hình kinh tế xã hội châu Á
Nhận biết được các đặc điểm cơ bản về kinh tế xã hội châu Á
- Hiểu được một số thành tựu kinh tế xã hội châu Á
-Hiểu được các đặc điểm cơ bản về kinh tế của châu Á
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
3
1.5
15%
1
0.5
5%
1
2,0
20%
5 câu
4,0 đ
40 %
 Các khu vực châu Á
Biết được một số đặc điểm về tự nhiên kinh tế các khu vực châu Á
-Biết được ý nghĩ của vị trí các khu vực châu Á
-Hiểu được các đặc điểm cơ bản về tự nhiên,dân cư, kinh tế xã hội của các khu vực châu Á
Vận dụng kiến thức đã học nêu được đặc điểm khí hậu Nam Á và ảnh hưởng của khí haauk đến đời sống và sản xuất
Vận dụng kiến thức đã học để giải thích được các đặc điểm tự nhiên của các khu vực châu Á
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
0.5
5%
1
0.5
5%
1
2,...
Câu 1 (2,0 đ)
Trình bày đặc điểm sản xuất nông nghiệp châu Á
- Đặc điểm nông nghiệp các nước châu Á: 
+ Sản phẩm nông nghiệp đa dạng, phong phú.
+ Phân bố không đều giữa các nước
+ Có hai khu vực phân bố khác nhau: Khu vực khí hậu gió mùa và khu vực khí hậu lục địa
- Thành tựu
+ Sản xuất lương thực chiếm tỉ trọng lớn so với thé giới; Chiếm 93% sản lượng lúa gạo và 39% sản lượng lúa mì của thế giới.
+ Hai nước đông dân có sản lượng lương thực lớn nhất nhì châu Á là Trung Quốc và Ấn Độ, đảm bảo an ninh lương thực cho dân.
+ Hai nước xuất khẩu lúa gạo nhất nhì thế giới là Thái Lan và Việt Nam.
1,0
1,0
Câu 2 (3,0 đ)
a. Đặc điểm khía hậu Nam Á và ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất và đời sống (1.5)
 - Khí hậu nhệt đới gió mùa . 
 - Có hai thời kì: 
 + Từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau có gió mùa đông bắc thổi từ đất liền ra biển nên khô hạn gây thiếu nước cho sản xuất và đời sống
 + Từ tháng 4 đến tháng 9 : có gió TN từ Ấn Độ Dương thổi vào đem mưa đến. Đây là thời kì thuận lợi cho sản xất và đời sống nhân dân.
b. Giải thích: (1.5) :
- Dãy núi Hi-na-lay-a đồ sộ nhất thế giới, chạy từ tây sang đông là ranh giới tự nhiên giữa Nam Á và Đông Á 
- Núi Hi-na-lay-a đón gió TN từ biển thổi vào gây mưa lớn ở sườn nam còn sườn bắc rất khô hạn 
- Núi Hi-na-lay-a chắn gió ĐB từ Bắc Á tràn về làm cho khu vực Nam Á không có mùa đông lạnh 
1,5
1,5
Câu 3 (2,0đ)
Đặc điểm kinh tế Đông Á từ sau chiến tranh thế giớ thứ 2 đến nay:
- Sau chiến tranh nề kinh tế các nước Đông Á đều kiệt quệ 
- Ngày nay (1.0): 
 + Kinh tế các nước Đông Á phát triển nhanh , duy trì tốc độ tăng trưởng cao.Điển hình là sự phát triển 
Kinh tế của Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc (0.5)
 + Quá trình sản xuất đi từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu sang sản xuất để xuất khẩu (0.5)
1,0
0,5
0,5
* Lưu ý: Mọi cách giải hợp lý dẫn đến kết quả đúng đều đạt điểm tương ứng.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_8_nam_hoc_2019_2020_tru.doc