Bài giảng môn Tin học Lớp 8 - Tiết 22, Bài 5: Từ bài toán đến chương trình

1. Xác định bài toán:

- Ví dụ về bài toán:

+ Bài toán 1: Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100.

+ Bài toán 2: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.

+ Bài toán 3: Bài toán điều khiển Rô-bốt nhặt rác.

+ Bài toán 4: Tính diện tích hình tam giác.

2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:

Ví dụ: Trình bày các bước giải bài toán: Tính diện tính tổng hai số nguyên a và b nhập từ bàn phím

* Xác định bài toán:

ppt 27 trang Bảo Giang 29/03/2023 9860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Tin học Lớp 8 - Tiết 22, Bài 5: Từ bài toán đến chương trình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Tin học Lớp 8 - Tiết 22, Bài 5: Từ bài toán đến chương trình

Bài giảng môn Tin học Lớp 8 - Tiết 22, Bài 5: Từ bài toán đến chương trình
KIỂM TRA BÀI CŨ 
 Câu hỏi: 
1 . Biến là gì? Nêu cú pháp khai báo biến ? 
Biến là đại lượng được đặt tên dùng để lưu trữ dữ liệu. Giá trị của biến có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. 
Cú pháp: Var : ; 
2. Trong Pascal, khai báo nào sau đây là đúng? 
a) Var tb: real; 	c) Const x:real; 
b) Var 4hs: integer; d) var R= 30; 
TÖØ BAØI TOAÙN ÑEÁN CHÖÔNG TRÌNH 
Baøi 5 
Tiết 22 
1. Xác định bài toán: 
Hãy nêu một số ví dụ về bài toán mà em đã học? 
1. Xác định bài toán: 
- Ví dụ về bài toán: 
+ Bài toán 1 : Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100. 
+ Bài toán 2: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ. 
+ Bài toán 4 : Tính diện tích hình tam giác. 
Em hiểu thế nào là bài toán ? 
+ Bài toán 3: Bài toán điều khiển Rô-bốt nhặt rác. 
Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết. 
1. Xác định bài toán: 
Để giải được một bài toán cụ thể, ta cần xác định rõ điều gì? 
* Xác định các điều kiện cho trước. 
* Kết...bằng ngôn ngữ lập trình . 
 Nói cách khác: 
Thuật toán là các bước để giải một bài toán, còn chương trình là thể hiện của thuật toán trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể 
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính: 
Như vậy, quá trình giải bài toán gồm: 
- Xác định bài toán: INPUT và OUTPUT. 
 - Mô tả thuật toán: Các thao tác thực hiện 
 - Viết chương trình: 
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính: 
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính : 
Ví dụ: Trình bày các bước giải bài toán: Tính diện tính tổng hai số nguyên a và b nhập từ bàn phím 
* Xác định bài toán: 
 - Input: Hai số nguyên a và b 
 - Output: Tổng hai số nguyên a và b (s=a+b) 
* Mô tả thuật toán: 
- Bước 1: Nhập hai số nguyên a và b 
- Bước 2: Tính tổng a và b (S= a+b) 
- Bước 3: Thông báo kết quả tổng hai số nguyên a và b ra màn hình 
* Viết chương trình: 
Sử dụng chương trình Pascal để viết chương trình 
- Xác định bài toán: 
Input: Hai số nguyên a và b 
 Output: Tổng hai số nguyên a và b (s=a+b) 
- Tìm thuật toán: 
- Bước 1: Nhập hai số nguyên a và b 
- Bước 2: Tính tổng a và b (S= a+b) 
- Bước 3: Thông báo kết quả tổng hai số nguyên a và b ra màn hình 
-Viết chương trình 
Program TongTich; 
Uses Crt; 
Var a,b,Tong,Tich: Integer; 
Begin 
 Clrscr; 
 Write(‘ Nhap vao gia tri cua a =’);Readln(a); 
 Write(“Nhap vao gia tri cua b =’); Readln(b); 
 Tong:=a+b; Tich:=a*b; 
 Writeln(‘Tong cua hai so la:’,Tong); 
 Writeln(‘Tich cua hai so la:’,Tich); 
 Readln 
End. 
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính: 
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính: 
KẾT QUẢ KHI CHẠY CHƯƠNG TRÌNH 
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính: 
www.themegallery.com 
Hoạt động nhóm 
Câu 1 
Câu 2 
Câu 3 
Câu 4 
Câu 1: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tìm số lớn nhất trong 3 số a, b, c. 
Input: 
 3 số a, b, c 
Output: 
 Số lớn nhất trong 3 số a, b, c 
Câu 2: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ. 
Inp

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_tin_hoc_lop_8_tiet_22_bai_5_tu_bai_toan_den_ch.ppt