Phiếu học tập môn Tin học Lớp 10 (Số 2)
Bài 3:
TRAI
Thầy hiệu trưởng tổ chức cho giáo viên và học sinh của trường đi cắm trại, sinh hoạt ngoài trời ở vườn quốc gia Cúc Phương. Để lên lịch đến thăm khu trại các lớp, thầy Hiệu trưởng cần biết khoảng cách tự trại của mình (ở vị trí có toạ độ (0;0)) đến trại các giáo viên chủ nhiệm lớp. Mỗi lớp có một khu trại, vị trí trại của mỗi thầy chủ nhiệm đều có toạ độ nguyên (x;y), được ghi vào tệp văn bản TRAI.OUT
Input: Từ file TRAI.INP gồm n cặp toạ độ nguyên O(x;y), x;y luôn đảm bảo để khoảng cách từ trại giáo viên đến O là một số nguyên.
Ouput: n số nguyên là khoảng cách từ toạ độ thầy chủ nhiệm đến toạ độ của giáo viên chủ nhiệm (x;y) mỗi số ghi trên 1 dòng
Ví dụ:
TRAI.INP | TRAI.OUT |
3 4 5 12 11 60 |
5 13 61 |
- Cho đoạn chương trình sau, hãy làm việc theo cặp để điền vào dấu … hoàn thiện chương trình đáp ứng yêu cầu của bài tập trên
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu học tập môn Tin học Lớp 10 (Số 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu học tập môn Tin học Lớp 10 (Số 2)
BÀI TẬP Bài 1: DAYSO Yêu cầu: Viết chương trình nhập vào một dãy gồm n số nguyên. In ra số lượng các số chẵn trong dãy. Dữ liệu: Từ file DAYSO.INP - Dòng đầu tiên ghi số nguyên không âm n (0 < n ≤ 1000) . - Dòng 2 ghi n số nguyên dương kiểu 64 bit cách nhau một dấu cách trống. Kết quả: Ghi ra file DAYSO.OUT là số lượng các số chẵn của n số nguyên. Ví dụ DAYSO.INP 5 1 2 3 4 5 DAYSO.OUT 2 Em hãy coppy đoạn code sau vào file DAYSO.CPP sau đó tiến hành nộp bài theo hướng dẫn #include using namespace std; int A[1000],n,dem; int main() { freopen("DAYSO.INP","r",stdin); freopen("DAYSO.OUT","w",stdout); cin>>n; for(int i=1;i<=n;i++) { cin>>A[i]; if(A[i]%2==0) dem++; } cout<<dem<< endl; return 0; } Bài 2: Làm quen làm việc với tệp N0310B - Tổng bình phương Yêu cầu: Tính tổng S = 12 + 22 + ... + n2. Dữ liệu: Cho 1 số nguyên dương n (n<=10^6). Kết quả: Tổng S. Ví dụ Input: N0310B.INP 2 O
File đính kèm:
- phieu_hoc_tap_mon_tin_hoc_lop_10_so_2.docx