Giáo án Toán & Đạo đức Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán & Đạo đức Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán & Đạo đức Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

Thứ 6 ngày 16 tháng 12 năm 2022 (Dạy lớp 3A3) Toán BÀI 38: BIỂU THỨC SỐ. TÍNH GIÁ TRỊ CÙA BIỂU THỨC SỐ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được biểu thức số. - Tính được giá trị của biểu thức số . - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ). - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Một cái com pa to có thể vẽ lên bảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Câu 1: Tính: + HS thực hiện bài tập. 816:8=? 816:8=102 210:7 =? 210:7=30 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài mới Tiết 1: Làm quen với biểu thức - Yêu câu chủ yêu của tiết học: Qua hoạt động - HS lắng nghe, theo dõi. khám phá giúp HS nhận biết được biểu thức sổ; nhận biết được giá trị của biểu thức là gì, biết cách tìm giá trị của biểu thức số. 1. Khám phá: a. Ví dụ về biểu thức - Từ bài toán thực tế như SGK, GV giúp HS dẫn ra các phép tính: 5+5, 5 x 2, 5+5+8, 5 x 2 + 8,... - HS lắng nghe, theo dõi. rồi cho biết các phép tính đó là các biểu thức. - GV cho HS nêu các phép tính (trong SGK) và hiểu đó là các biểu thức - HS nêu các phép tính trong b. Giá trị của biểu thức SGK. - GV giúp HS nhận biết giá trị của một biểu thức là gì, chẳng hạn: + Tính được kết quả 35 + 8 - 10 = 33 thì 33 là giá trị của biểu thức 35 + 8 - 10. - Từ đó giúp HS biết: Muốn tìm giá trị của một biểu thức, ta tìm kết quả của biểu thức đó. - Biết cách trình bày tính giá trị của biểu thức qua 2 bước, chẳng hạn: 35+8 - 10 = 43 - 10 - HS lắng nghe, theo dõi. = 33. 2. Hoạt động: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Thực hiện tính theo thứ tự từ - Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu thức trái sang phải. (theo mẫu). a) 27 – 7 + 30 = 20 + 30 = 50 b) 60 + 50 – 20 = 110 - 20 = 90 - GV nhận xét, tuyên dương. c) 9 x 4 = 36 Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. – Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức ghi ở mỗi con gấu rồi chọn (nối) với số ghi ở mỗi tổ ong là - HS làm bài tập vào vở giá trị của biểu thức đó (theo mầu), chẳng hạn: - Thực hiện tính giá trị các biểu thức - GV nhận xét, tuyên dương. - Nối giá trị mỗi biểu thức với số thích hợp. - GV chốt: Chọn (nối) biểu thức 32 + 8 - 18 với sổ 22. Chọn (nối) biểu thức 6 x 8 với sổ 48. Chọn (nói) biểu thức 80 - 40+ 10 với 50. Chọn (nối) biểu thức 45: 9 + 10 với 15. - HS kiểm tra chéo vở 3. Vận dụng. - Yêu cầu HS nhắc lại tính được giá trị của biểu - HS nhắc lại. thức số. + HS lắng nghe và trả lời. - Nhận xét tiết học, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Đạo đức BÀI 5. GIỮ LỜI HỨA (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Biết vì sao phải giữ đúng lời hứa. - Thực hiện lời hứa bằng những lời nói, việc làm cụ thể. - Đồng tình với những lời nói, hành động thể hiện việc giữ lời hứa; không đồng tình với lời nói, hành động không giữ lời hứa. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Trung thực, trách nhiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu HT, tranh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Trò chơi: “Làm theo lời tôi nói - không - Học sinh tham gia chơi. làm theo lời tôi làm”. - Bạn nào đã thực hiện được 5 điều Bác Hồ - Học sinh trả lời. dạy? - Thế nào là giữ lời hứa? - Học sinh trả lời. - Giáo viên kết nối nội dung bài học. - Lắng nghe. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cần thiết phải giữ lời hứa (Hoạt động nhóm) Trả lời câu hỏi các trường hợp dưới đây - GV gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi. + Qua các tình huống trong bài, em có nhận xét gì về việc thực hiện lời hứa của Ly và Huy? - Thảo luận nhóm đôi - Thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm báo cáo. + Thông qua các tình huống trong bài tập - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. trên em có thể rút ra điều gì? VD tình huống 1: Ly không thực hiện *Lưu ý HS chưa thật sự nghiêm túc trong được lời hứa nhưng bạn đã giải thích lời hứa với cô về nhà ôn bài. rõ lí do và xin lỗi người ,mình đã hứa + Người biết giữ lời hứa sẽ được người - Cần phải giữ lời hứa. khác đánh giá như thế nào? - Và là cần thực hiện điều mình đã nói, *GVKL: Ly đã luôn cố gắng thực hiện lời đã hứa hẹn với người khác. hứa của mình, coi trọng lời hứa. Huy thì luôn hứa nhưng không thực hiện lời hứa đó. Việc giữ lời hứa là thể hiện sự tự trọng và - Sẽ được mọi người quý trọng, tin cậy tôn trọng người khác. Người biết giữ lời hứa và noi theo. sẽ được người khác quý trọng, tin cậy và noi - Học sinh lắng nghe. theo *Hoạt động 2: Thảo luận về các cách để giữ lời hứa (Hoạt động nhóm) - Mục tiêu: Học sinh hiểu được những việc nên làm, những việc nên tránh để giữ lời hứa và cách ứng xử khi không thể thực hiện được lời hứa. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận các nội dung sau: + Những điều em nên làm để giữ đúng lời hứa. + Những điều em nên tránh khi hứa với người khác. + Cách ứng xử khi em không thể thực hiện lời hứa của mình. - GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần - HS thực hiện nhiệm vụ thiết. - Đại diện một số nhóm trình bày kết - GV kết luận: Những điều em nên làm để quả thảo luận. giữ đúng lời hứa: đúng hẹn,; chỉ hứa những điều trong khả năng của mình có thể thực - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung hoặc hiện được; đã hứa là phải cố gắng thực hiện đặt câu hỏi cho nhóm bạn. cho bằng được + Những điều em nên tránh khi hứa với - HS lắng nghe người khác: sai hẹn, hứa suông mà không làm. + Những cách ứng xử khi không thực hiện được lời hứa: gọi điện xin lỗi và giải thích lí do thất hứa; nhờ bố mẹ, người thân giải thích lí do với người được mình hứa; gặp trực tiếp xin lỗi và giải thích rõ lí do thất hứa 3. Vận dụng. - GV yêu cầu HS chia sẻ về những việc em + HS chia sẻ trước lớp. đã làm và sẽ làm để thể hiện giữ lời hứa + Chia sẻ về những điều em đã hứa với người khác. Khi đó em đã thực hiện lời hứa của mình như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét tiết học - HS nêu ý kiến của mình - Dặn dò: Thực hiện giữ lời hứa cùng khuyên mọi người cần phải biết giữ lời hứa, - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm chuẩn bị cho tiết 3 của bài. 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
File đính kèm:
giao_an_toan_dao_duc_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_dang_th.docx