Giáo án môn Toán học Lớp 5 - Tuần 1 đến tuần 7

 

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:

* Kiến thức:

- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.

- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

doc 75 trang Bảo Giang 31/03/2023 2140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán học Lớp 5 - Tuần 1 đến tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Toán học Lớp 5 - Tuần 1 đến tuần 7

Giáo án môn Toán học Lớp 5 - Tuần 1 đến tuần 7
 TuÇn: 
M«n: to¸n (TiÕt: 1 )
«n tËp : kh¸I niÖm vÒ ph©n sè
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
* Kiến thức:
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- GV giới thiệu bài: Ở lớp 4, các em đã được học chương phân số. Tiết học đầu tiên của chương trình toán lớp 5 chúng ta sẽ cùng nhau Ôn tập: Khái niệm về phân số.
- HS nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm vụ của tiết học.
DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số:
- GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn phân số ) và hỏi: Đã tô màu mấy phần băng giấy ?
- HS quan sát và trả lời: Đã tô màu băng giấy.
- GV yêu cầu HS giải thích.
- HS nêu: Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô màu 2 phần như thế. Vậy đã tô màu băng giấy.
GV cho HS đọc v... . Ta có 
- GV kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 1 thành phân số.
- Một số HS lên bảng viết phân số của mình.
Ví dụ: ; ; ; 
- GV hỏi: 1 có thể viết thành phân số như thế nào ?
- HS nêu: 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.
- GV có thể hỏi HS khá, giỏi: Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. Giải thích bằng ví dụ.
- HS nêu: Ví dụ: ;
Ta có . Vậy .
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số.
- Một số HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
Ví dụ: ; ; ; ...
- GV hỏi: 0 có thể viết thành phân số như thế nào ?
- HS nêu: 0 có thể viết thành phấn số có tử bằng số 0 và mẫu số khác 0.
2.3. Luyện tập - Thực hành:
Bài 1: GV cho HS làm miệng
- HS trình bày, nhận xét.
Bài 2: GV cho HS làm vào vở.
- HS thực hiện bài 2
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó cho điểm HS
; ; 
Bài 3:
- GV tổ chức cho HS làm bài 3 tương tự như cách tổ chức làm Bài 2.
- HS làm bài:
; ; 
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 	b) 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS nhận xét đúng/sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng).
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài: Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số.
BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP THÊM
Điền chữ hoặc số thích hợp vào ô trống:
1) (với b là số tự nhiên khác );
2) Với mọi số tự nhiên a, ta đều có ;
3) (Với a là số tự nhiên khác 0);
4) (Với a là số tự nhiên khác ).
Tuần: 
M«n: to¸n (TiÕt: 2 )
«n tËp : tÝnh chÊt c¬ b¶n cña ph©n sè
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
* Kiến thức: - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
* Kĩ nẵng: - Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
	 - Biết rút gọn và quy đồng mẫu số các phân s... cho biết cách nào nhanh hơn.
- HS: Cách lấy cả tử số và mẫu số của phân số chia cho số 30 nhanh hơn.
- GV nêu: Có nhiều cách để rút gọn phân số nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó.
b) Quy đồng mẫu số:
- GV hỏi: Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số?
- HS: Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số chung những vẫn bằng các phân số ban đầu.
- GV viết các phân số và lên bảng yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số trên.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
Chọn mẫu số chung (MSC) là 5 x 7 =35, ta có:
; 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm trên lớp.
- HS nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số.
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV viết tiếp các phân số và lên bảng, yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số trên.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
Vì 10 : 2 = 5. Ta chọn MSC là 10, ta có:
; giữ nguyên 
- GV hỏi: Cách quy đồng mẫu số ở hai ví dụ trên có gì khác nhau?
- HS: Ví dụ thứ nhất, MSC là tích mẫu số của hai phân số, ví dụ thứ hai MSC chính là mẫu số của một trong hai phân số.
- GV nêu: Khi tìm MSC không nhất thiết các em phải tính tích của các mẫu số, nên chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các mẫu số.
2.4. Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- HS thực hiện trên bảng con.
- GV cùng HS chữa chung cả lớp.
; ; .
Bài 2
- GV cho HS làm vào vở
- HS làm bài, sau đó chữa bài cho nhau.
 và . Chọn 3 x 8 = 24 là MSC ta có
; 
 và . Ta nhận thấy 12 : 4 = 3. Chọn 12 là MSC ta có:
. Giữ nguyên 
 và . Ta nhận thấy 24 : 6 = 4; 24 : 8 = 3. Chọn 24 là MSC ta có:
; 
Bài 3
GV cho HS tham gia “Trò chơi tìm bạn”
Đội A 	Đội B
- GV gọi HS đọc các phân số bằng nhau mà mình tìm được và giải thích rõ vì sao chúng bằng nhau.
- 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và kiểm tra bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập: So sánh hai phân số

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_hoc_lop_5_tiet_1_den_tiet_35.doc