Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

docx 15 trang Thiền Minh 26/08/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
 Tuần 34
 Thứ 2 ngày 09 tháng 5 năm 2022
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 2
 CHỦ ĐỀ 9: THẦY CÔ CỦA EM (Tiết 3) 
 (Tiết 1: Lớp 2A1, Tiết 2: Lớp 2A2, Tiết 3: Lớp 2A3, Tiết 3: Lớp 2A4) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề nhà trường, về thầy cô trong nhà trường.
 2. Năng lực chung: 
 - HS biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Thầy cô của em qua tranh, ảnh, thơ, văn.
 - HS sử dụng yếu tố tạo hình để tạo nên SPMT về chủ đề Thầy cô của em.
 - HS tạo được một SPMT yêu thích tặng thầy cô.
 3. Phẩm chất: 
 - HS có tình cảm với thầy cô và biết thể hiện điều này thông qua SPMT.
 - HS có thái độ đúng mực lưu giữ hình ảnh đẹp về thầy cô.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Ảnh chụp về một số hoạt động của thầy cô trong trường học; một số bức tranh 
của hoạ sĩ, HS vẽ về thầy cô; tranh xé dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo dáng đất 
nặn về chủ đề thầy cô.
 - Một số bài hát, bài thơ ngắn về đề tài thầy cô.
 - Một số SPMT là đồ lưu niệm phù hợp tặng thầy cô.
 2. Học sinh:
 - Sách học MT lớp 2.
 - Vở bài tập MT 2.
 - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
 a. Mục tiêu:
 - Có ý tưởng và thực hành thiết kế một - HS có ý tưởng và thực hành thiết kế 
 SPMT để tặng thầy cô của em. một SPMT để tặng thầy cô của em.
 b. Nội dung:
 - HS phân tích các bước tạo và trang trí - HS phân tích các bước tạo và trang trí 
 một SPMT bằng vật liệu tái sử dụng, SPMT bằng vật liệu tái sử dụng, hình 
 qua đó hình thành kĩ năng thực hiện thành kĩ năng thực hiện SPMT ứng 
 SPMT ứng dụng theo các bước từ dễ dụng theo các bước từ dễ đến khó, từ đến khó, từ tạo hình đồ vật cho đến tạo hình cho đến làm hoa văn trang trí 
làm hoa văn trang trí cho đồ vật. cho đồ vật.
c. Sản phẩm:
- Một SPMT để tặng thầy cô của em. - Một SPMT để tặng thầy cô của em.
d. Tổ chức thực hiện: HS tiến hành 
thực hiện làm một món đồ lưu niệm 
(Tiếp theo).
- GV cho HS quan sát một số SPMT là - HS quan sát một số SPMT là đồ lưu 
đồ lưu niệm do HS tự làm. niệm do HS tự làm.
- GV khéo léo gợi ý HS về ý thức thực - HS thực hiện một sản phẩm lưu niệm 
hiện một sản phẩm lưu niệm để tặng để tặng thầy cô.
thầy cô và đặt câu hỏi:
+ Em sẽ tạo đồ vật gì? - HS nêu
+ Đồ vật đó làm bằng chất liệu nào? - HS trả lời
+ Em sẽ tặng thầy cô vào dịp nào? - HS nêu
- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. - HS ghi nhớ:
- GV lưu ý: Có nhiều cách tạo một sản + Có nhiều cách tạo một sản phẩm lưu 
phẩm lưu niệm để tặng thầy cô. Sản niệm để tặng thầy cô. Sản phẩm tự tay 
phẩm tự tay các em làm tặng thầy cô sẽ các em làm tặng thầy cô sẽ là niềm vui, 
là niềm vui, nguồn động viên lớn với nguồn động viên lớn với thầy cô.
thầy cô.
- GV gợi ý HS về ý tưởng trang trí cho - HS vẽ ý tưởng trang trí vào Vở bài 
SPMT khuyến khích HS vẽ ý tưởng tập/ giấy A4 và thực hiện bài tập.
trang trí vào Vở bài tập/ giấy A4 và 
hướng dẫn HS thực hiện bài tập.
- GV tạo điều kiện cho HS lựa chọn - HS lựa chọn hình thức phù hợp để 
hình thức phù hợp để tạo một sản tạo một sản phẩm lưu niệm tặng thầy 
phẩm lưu niệm tặng thầy cô. cô.
- GV quan sát và hỗ trợ đối với từng - Thực hiện
trường hợp cụ thể.
* Cho HS tiến hành thực hiện làm một - HS tiến hành thực hiện làm một món 
món đồ lưu niệm (Tiếp theo). đồ lưu niệm.
- Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản - HS hoàn thiện sản phẩm.
phẩm.
*TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ 
ĐỀ:
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm cá 
phẩm cá nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận và giới 
và giới thiệu sản phẩm theo một số gợi thiệu sản phẩm.
ý sau:
+ Ý tưởng của mỗi bức tranh vẽ về - HS nêu theo ý hiểu
thầy cô của em? (Tranh vẽ những ai? 
Tranh thể hiện nội dung gì? Bạn đã tạo hình ảnh nào cho bức tranh về thầy cô? 
 ...)
 + Màu sắc có trên các SPMT là những - HS nêu theo cảm nhận
 màu nào?
 + Nhóm đã dùng chất liệu gì tạo nên - HS nêu
 các sản phẩm?
 + Em và bạn đã tạo được sản phẩm lưu - HS nêu ý kiến của mình
 niệm nào để tặng thầy cô? Em hãy mô 
 tả sản phẩm đó với các bạn trong lớp.
 + Em thích sản phẩm nào? Hãy kể về - HS trả lời
 tình cảm của thầy cô đối với các em.
 - GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản - HS nhận xét, đánh giá sản phẩm cùng 
 phẩm chủ yếu trên tinh thần động viên, GV.
 khích lệ HS.
 *Củng cố: 
 - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS nêu lại KT bài học
 - Khen ngợi HS - Phát huy
 *Liên hệ thực tế cuộc sống:
 - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc - Mở rộng kiến thức bài học vào thực 
 sống. tế cuộc sống hàng ngày.
 *Dặn dò:
 - Về nhà xem trước chủ đề 10: ĐỒ - Về nhà xem trước chủ đề 10
 CHƠI TỪ TẠO HÌNH CON VẬT.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, - HS thực hiện
 tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên 
 quan đến bài học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Thứ 3 ngày 10 tháng 5 năm 2022
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 3
 CHỦ ĐỀ 13: CÂU CHUYỆN EM YÊU THÍCH (Tiết 1) 
 (Tiết 1: Lớp 3A4, Tiết 2: Lớp 3A3, Tiết 3: Lớp 3A2, Tiết 3: Lớp 3A1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 + Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Nhận biết được một số hình ảnh
đẹp của một số truyện tranh và một số loại sách HS hiểu được nội dung, biết cách khai thác hình ảnh tiêu biểu của câu chuyện để vẽ minh họa.
 + Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Xác định được mục đích sáng tạo, 
biết sử dụng yếu tố tạo hình làm lên sản phẩm, biết lựa chọn phối hợp màu sắc vẽ 
được hình nhân vật và vẽ, xé hoặc nặn được hình cây đơn giản.
 + Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ 
cảm nhận của mình về sản phẩm của mình và của bạn.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học: Chuẩn bị được đồ dùng học tập và vật liệu học 
tập.
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học 
tập và nhận xét sản phẩm.
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, 
hoạ phẩm để thực hành để tạo nên sản phẩm.
 + Năng lực ngôn ngữ:Vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo 
luận, giới thiệu sản phẩm.
Năng lực tính toán:Vận dụng sự hiểu biết về các hình khối cơ bản như: vuông, tròn, 
tam giác 
 * Năng lực đặc thù khác:
 Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo 
luận, giới thiệu sản phẩm.
 3. Phẩm chất:
 - Chủ đề góp phần bồi dưỡng cho HS nhận biết và thêm yêu quý các câu 
chuyện ý nghĩa. Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo. Có tinh thần trách nhiệm giữ gìn 
và bảo vệ sách, của công ở HS. Cụ thể qua một số biểu hiện:
 + Thấy được vẻ đẹp ý nghĩa của các câu chuyện và sách.
 + Cảm nhận được tình cảm bạn bè.
 + Trung thực đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm.
 + Cảm nhận được vẻ đẹp của sản phẩm, sách. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Sách giáo khoa, sách giáo viên.
 - Một số hình ảnh về các câu chuyện gần gũi với HS.
 - Bài ve của hs khóa trước.
 - Hình hướng dẫn các bước vẽ tranh minh họa.
 -Máy tính, máy chiếu
 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở thực hành, giấy bìa, bút chì, màu vẽ, đất 
nặn 
 3. Phương pháp: Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, 
thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá.
 4. Kĩ thuật: Vẽ màu, nặn.
 5. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 6. Quy trình thực hiện: Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau_Tạo hình con rối 
và nghệ thuật biểu diễn_Xây dựng cốt truyện.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1.Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của 
học sinh.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 
 (Năng lực quan sát trong bài học)
 - GV trích dẫn một số đoạn lời thoại, - HS nghe, trả lời câu hỏi mà GV đưa ra 
 yêu cầu HS nghe và cho biết đó là chi để tìm hiểu chủ đề.
 tiết trong câu chuyện nào.
 - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học
 2. HĐ TÌM HIỂU (Năng lực tìm hiểu về 
 chủ đề)
 * Mục tiêu:
 + HS nêu được tên và kể được câu - Nêu được tên và kể được câu chuyện 
 chuyện mà mình yêu thích nhất. mà mình yêu thích nhất.
 + HS biết được cách lựa chọn để tạo - Biết được cách lựa chọn để tạo hình 
 hình nhân vật cho một câu chuyện mình nhân vật cho một câu chuyện mình 
 yêu thích. yêu thích.
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 cần đạt trong hoạt động này. động.
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm 
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 13.1 và - Quan sát, thảo luận về tên các câu 
 nêu câu hỏi gợi mở để HS nêu tên các chuyện trong từng hình và kể tên các 
 câu chuyện trong từng hình và kể tên câu chuyện khác...
 các câu chuyện khác mà HS biết.
 - Có thể cho HS kể cả một câu chuyện. - 1, 2 HS kể
 - GV tóm tắt: - Lắng nghe, ghi nhớ
 + Trong kho tàng văn học của loài - Trong đó có các câu chuyện cổ tích, 
 người có rất nhiều câu chuyện hay, truyện ngụ ngôn và truyện hiện 
 mang ý nghĩa giáo dục sâu sắc, thể hiện đại...Em chọn một câu chuyện hay 
 ước mơ về cuộc sống tốt đẹp...Khi lựa trích đoạn mà mình yêu thích nhất để 
 chọn để tạo hình nhân vật cho một câu thể hiện theo cảm nhận riêng của 
 chuyện nào đó, các em cần nhớ: mình.
 . Chọn câu chuyện có ý nghĩa hoặc trích - Theo ý thích 
 đoạn tiêu biểu để vẽ lại.
 . Tạo hình dáng nhân vật, bối cảnh phù - Ghi nhớ, tiếp thu
 hợp với nội dung câu chuyện theo cảm 
 nhận riêng. 3. HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH THỰC 
 HIỆN (Năng lực phân tích và đánh giá 
 thẩm mĩ, giao tiếp, ngôn ngữ, hợp tác, ghi 
 nhớ và thái độ).
 * Mục tiêu:
 + HS thảo luận, xây dựng cách thực - Thảo luận, xây dựng cách thực hiện 
 hiện tạo hình nhân vật cho câu chuyện. tạo hình nhân vật cho câu chuyện.
 + HS nắm được cách tạo hình nhân vật - Nắm được cách tạo hình nhân vật và 
 và bối cảnh cho một câu chuyện. bối cảnh cho một câu chuyện.
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 cần đạt trong hoạt động này. động.
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Yêu cầu HS quan sát hình 13.3 để tìm - Quan sát, nhận ra 
 hiểu một số hình ảnh tạo hình nhân vật.
 - Hướng dẫn HS xây dựng cách thực ? Em có nhận ra các nhân vật hình ảnh 
 hiện tạo hình nhân vật cho câu chuyện trong hình 13.3 là ở câu chuyện nào 
 qua một số câu hỏi gợi mở. không?...
 - Yêu cầu HS quan sát hình 13.4 để - Quan sát, tham khảo, nhận ra cách 
 tham khảo cách thực hiện tạo hình nhân thực hiện tạo hình nhân vật, bối cảnh 
 vật, hình ảnh bối cảnh theo nội dung câu theo nội dung câu chuyện.
 chuyện.
 - GV tóm tắt: Muốn tạo hình được nhân - Lắng nghe, tiếp thu
 vật và bối cảnh một câu chuyện các em 
 cần:
 + Thống nhất về câu chuyện để chọn - Hoặc một trích đoạn em thích nhất
 cách tạo hình.
 + Lựa chọn hình ảnh và các nhân vật - Đặc trưng, tiêu biểu
 tiêu biểu của câu chuyện đó.
 + Vẽ hình, vẽ màu các nhân vật và hình - Theo ý thích
 ảnh liên quan.
 + Cắt rời hình ra khỏi giấy, dán lên bìa - Tiếp thu cách thực hiện
 cứng và dán lên thanh bìa để tạo nhân 
 vật theo hình thức con rối rồi biểu diễn.
 * GV tiến hành cho HS tìm hiểu hình - HĐ cá nhân
 minh họa của truyện.
 * Dặn dò:
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 Thứ 4 ngày 11 tháng 5 năm 2022
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 4
 CHỦ ĐỀ 11: EM THAM GIA GIAO THÔNG (Tiết 2) 
 (Tiết 1: Lớp 4A5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS hiểu biết về giao thông và tham gia giao thông an toàn.
 - HS biết cách thực hiện và tạo hình được sản phẩm bằng hình thức vẽ, xé, cắt 
dán giấy, nặn, tạo hình từ vật tìm được.
 - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, 
năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
 - Giới thiệu , nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.
 2. Năng lực đặc chung: 
 - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, 
năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng 
lực được hình thành. 
 - NL 1: Năng lực quan sát.
 - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
 - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ.
 - NL 4: Năng lực thực hành.
 - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển.
 3. Phẩm chất:
 - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. 
Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 4.
 - Tranh ảnh, mô hình về một số phương tiện giao thông, hình ảnh tham gia 
giao thông an toàn và không an toàn.
 - Những sản phẩm tạo hình của HS.
 * Học sinh:
 - Sách học MT lớp 4.
 - Màu, giấy vẽ, giấy màu, giấy báo, bìa, kéo, hồ dán, bút chì... 
 2. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau.
 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 * KHỞI ĐỘNG:
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT.
 HS.
 - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - Trình bày sản phẩm của mình.
 1.
 4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH
 * Mục tiêu:
 + HS hiểu và nắm được công việc phải - Hiểu công việc của mình phải làm
 làm.
 + HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 thức cần đạt trong hoạt động này. động.
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Hoạt động cá nhân: - Làm việc cá nhân
 + Hướng dẫn HS vẽ nhân vật, phương - Theo ý thích
 tiện tham gia giao thông.
 + Cắt, xé rời hình ảnh khỏi giấy tạo - Thực hiện
 kho hình ảnh.
 * GV tiến hành cho HS tạo hình bối 
 cảnh, không gian cho sản phẩm cá - HĐ cá nhân, nhóm
 nhân đã tạo hình trong Tiết 1.
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 2 để tiết sau hoàn 
thiện thêm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 3.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 12: THỬ NGHIỆM VÀ SÁNG TẠO VỚI CÁC CHẤT LIỆU
 (Tiết 1)
 (Tiết 2: Lớp 5A1, Tiết 3: Lớp 5A3, Tiết 3: Lớp 5A2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được mọi chất liệu trong cuộc sống ,sử dụng tái chế tạo nên tác 
phẩm,...
 - Tạo được khối cầu, khối lập phương, khối trụ từ đất nặn; biết liên kết các khối 
đã tạo ra để tạo sản phẩm theo ý thích. Bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của 
sản phẩm như làm đồ chơi, đồ trang trí,... 
 - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của 
bạn/nhóm.
 - HS hiểu được cách tạo hình từ nhiều chất liệu và tạo được sản phẩm theo ý 
thích.
 - Biết cách tạo hình bằng hình thức vẽ, xé/cắt dán, kết hợp in trà sát bằng lá cây 
 2. Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, đất nặn để học tập; chủ 
động thực hành, tích cực tham gia thảo luận.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, nhận 
xét sản phẩm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng đất nặn và dụng cụ đế 
thực hành tạo khối, tạo sản phẩm.
 * Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Thông qua trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,... 
sản phẩm.
 - Năng lực thể chất: Thể hiện sự khéo léo của đôi bàn tay khi thực hiện các thao 
tác lấy đất, nặn đất, cắt gọt đất để tạo khối.
 - Năng lực tính toán: Thể hiện có khả năng cân nhắc tạo các bộ phận, chi tiết 
khác nhau có kích thước phù hơp ở sản phẩm.
 3. Phẩm chất:
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như đức tính chăm chỉ, trách 
nhiệm giữ gìn vệ sinh trường lớp,... thông qua một số biểu hiện và hoạt động cụ thể 
sau:
 - Tích cực tham gia các hoạt động học tập, sáng tạo sản phẩm.
 - Biết bảo vệ thiên nhiên bảo vệ môi trường cuộc sống quanh em
 - Biết vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân, đồ dùng, dụng cụ học tập sau khi thực 
hành.
 - Thẳng thắn trao đổi, nhận xét sản phẩm; biết bảo quản sản phẩm, trân trọng 
sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn và người khác tạo ra.
 II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
 1. Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 5. - Tranh, ảnh, sản phẩm phù hợp với chủ đề.
 - Hình minh họa cách thực hiện tạo hình sản phẩm.
 - Lá cây khô, sáp màu, giấy màu và vật tìm được.
 2. Học sinh: 
 - Sách học MT lớp 5.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học vẽ: Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, bút chì, đất nặn, 
keo, kéo, các vật tìm được: Vải vụn, lá cây, đá, sỏi, dây, vỏ sò, rơm...
 * Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Tạo hình ba chiều_Tiếp cận theo chủ đề_Điêu khắc_Nghệ 
thuật tạo hình không gian.
 * Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG.
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Sắp đặt - HS chọn người lên chơi
 hình ngẫu hứng”.
 - GV chọn ra hai đội chơi, nêu luật chơi, - Hai đội chơi theo sự hướng dẫn của 
 cách chơi. GV, chọn ra đội thắng cuộc.
 - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học
 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH 
 KIẾN THỨC MỚI
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm
 - Yêu cầu HS quan sát hình 12.1 hoặc hình + Các sản phẩm thể hiện bằng các 
 minh họa đã chuẩn bị và nêu câu hỏi gợi chất liệu gì? Bằng hình thức nào?
 mở để các em thảo luận nhóm nhận biết về + Độ đậm nhạt, màu sắc của các sản 
 sự phong phú của chất liệu, hình thức thể phẩm được thể hiện như thế nào?
 hiện và vẻ đẹp của các sản phẩm mĩ thuật - Quan sát tranh, thảo luận nhóm và 
 tạo hình từ những chất liệu khác nhau. cử đại diện báo cáo.
 - GV tóm tắt: - Ghi nhớ
 + Có thể sử dụng nhiều loại vật liệu khác - Như lá cây, đá, sỏi, vải vụn, rơm, 
 nhau để tạo hình sản phẩm mĩ thuật. hoa, vỏ sò...
 + Sản phẩm mĩ thuật có thể được tạo bởi - Tạo nên sản phẩm có chủ đề, không 
 một loại chất liệu hoặc kết hợp nhiều loại gian, ý nghĩa...
 chất liệu khác nhau.
 * CÁCH THỰC HIỆN
 - Yêu cầu HS quan sát hình 12.2 để tham - Quan sát, tham khảo, học tập cách 
 khảo cách thực hiện tạo hình sản phẩm từ thực hiện tạo hình cho sản phẩm của 
 các chất liệu khác nhau. mình, nhóm mình. - Lưu ý HS: Có thể tạo hình sản phẩm mĩ - Lắng nghe, tiếp thu
 thuật dựa trên những vật liệu tìm được 
 hoặc có ý tưởng rồi tìm vật liệu để tạo 
 hình, sắp đặt sản phẩm.
 - GV nhắc lại về kĩ thuật tranh in đã làm - Lắng nghe, tiếp thu bài
 quen ở chủ đề “Trang phục yêu thích” 
 cùng với kĩ thuật tranh in dân gian 
 - GV tóm tắt cách tạo hình sản phẩm:
 + Vẽ phác hình ảnh, nội dung muốn thể - Cân đối, rõ nội dung chủ đề
 hiện
 + Dùng keo dán để đính các chất liệu theo - Hình ảnh chính to, rõ ràng, trọng 
 hình đã phác, tạo hình ảnh chính. tâm và rõ chủ đề.
 + Tạo những hình ảnh phụ, liên kết không - Phù hợp với hình ảnh chính, làm 
 gian với hình ảnh chính. nổi bật hình ảnh chính.
 + Trang trí thêm chi tiết bằng các chất liệu - Có thể là màu, giấy màu hoặc các 
 phù hợp. chất liệu khác...theo ý thích.
 - Cho HS tham khảo một số hình ảnh trong - Quan sát, học tập, áp dụng vào cho 
 hình 12.3 để các em có thêm ý tưởng tạo sản phẩm của mình, nhóm mình.
 hình sản phẩm.
 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
 THỰC HÀNH
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Tổ chức cho HS thực hành cá nhân để - Làm việc cá nhân theo sự sắp xếp 
 tạo hình sản phẩm theo ý thích. của GV.
 * GV tiến hành cho HS tạo hình tự do. - HĐ cá nhân.
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết 
sau hoàn thiện thêm và trưng bày và giới thiệu sản phẩm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Thứ 5 ngày 12 tháng 5 năm 2022
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 4
 CHỦ ĐỀ 11: EM THAM GIA GIAO THÔNG (Tiết 2)
 (Tiết 1: Lớp 4A2, Tiết 2: Lớp 4A4, Tiết 3: Lớp 4A1, Tiết 3: Lớp 4A3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS hiểu biết về giao thông và tham gia giao thông an toàn.
 - HS biết cách thực hiện và tạo hình được sản phẩm bằng hình thức vẽ, xé, cắt 
dán giấy, nặn, tạo hình từ vật tìm được.
 - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, 
năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
 - Giới thiệu , nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.
 2. Năng lực đặc chung: 
 - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, 
năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng 
lực được hình thành. 
 - NL 1: Năng lực quan sát.
 - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
 - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ.
 - NL 4: Năng lực thực hành.
 - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển.
 3. Phẩm chất:
 - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. 
Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 4.
 - Tranh ảnh, mô hình về một số phương tiện giao thông, hình ảnh tham gia 
giao thông an toàn và không an toàn.
 - Những sản phẩm tạo hình của HS.
 * Học sinh:
 - Sách học MT lớp 4.
 - Màu, giấy vẽ, giấy màu, giấy báo, bìa, kéo, hồ dán, bút chì... 
 2. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau.
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 * KHỞI ĐỘNG:
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT.
 HS.
 - Trình bày sản phẩm của mình. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 
 1.
 4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH
 * Mục tiêu: - Hiểu công việc của mình phải làm
 + HS hiểu và nắm được công việc phải 
 làm. - Hoàn thành được bài tập trên lớp
 + HS hoàn thành được bài tập. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến động.
 thức cần đạt trong hoạt động này.
 * Tiến trình của hoạt động: - Làm việc cá nhân
 - Hoạt động cá nhân: - Theo ý thích
 + Hướng dẫn HS vẽ nhân vật, phương 
 tiện tham gia giao thông. - Thực hiện
 + Cắt, xé rời hình ảnh khỏi giấy tạo 
 kho hình ảnh.
 * GV tiến hành cho HS tạo hình bối - HĐ cá nhân, nhóm
 cảnh, không gian cho sản phẩm cá 
 nhân đã tạo hình trong Tiết 1.
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 2 để tiết sau hoàn 
thiện thêm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 3.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 Thứ 6 ngày 13 tháng 5 năm 2022
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 1
 BÀI: CHIẾC BÁT XINH XẮN (Tiết 1) 
 (Tiết 1: Lớp 1A1, Tiết 2: Lớp 1A2, Tiết 3: Lớp 1A3, Tiết 3: Lớp 1A4) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Quan sát, nhận thức: HS nhận biết được cách tạo chiếc bát từ khối tròn và 
sự tương phản của khối.
 - Sáng tạo và ứng dụng: HS nặn và trang trí được chiếc bát.
 - Năng lực: HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết Mĩ 
thuật, năng lực thể hiện Mĩ thuật, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
giao tiếp và hợp tác.
 2. Năng lực đặc chung: HS hình thành và phát triển năng lực sáng tạo và ứng dụng Mĩ thuật, năng 
lực thể hiện Mĩ thuật, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực ghi nhớ, năng lực phát triển bản thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 1.
 - Một số bát có hình dáng, trang trí khác nhau.
 * Học sinh:
 - Sách học MT lớp 1.
 - Đất nặn, tăm bông, que nhỏ...
 2. Phương pháp:
 - GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực 
hành, đánh giá... 
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 * HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 
 - GV cho HS chơi TC giải câu đố qua - Chơi TC theo gợi ý của GV
 hình ảnh mở dần.
 - Khen ngợi HS.
 - GV giới thiệu bài học, yêu cầu HS - Mở bài học
 nhắc lại.
 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ
 *Quan sát hình dáng chiếc bát.
 * Mục tiêu:
 + HS tìm hiểu về những chiếc bát quen - Quan sát, nhận biết
 thuộc và nhận biết được hình khối của 
 bát.
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 thức cần đạt trong hoạt động này. động.
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Yêu cầu HS quan sát một số bát do - Quan sát, nhận biết
 GV chuẩn bị hoặc hình trong SGK 
 trang 66 để tìm hiểu về :
 + Hình dáng, các bộ phận của bát. - Thảo luận, báo cáo
 + Độ nông, sâu, bề dầy của bát. - Nhận biết
 + Hình trang trí trên bát. - Nhận biết
 - Nêu câu hỏi gợi mở : - Lắng nghe, trả lời + Bát dùng để làm gì ? - 1, 2 HS
 + Hình bát gần giống khối gì ? - 1 HS
 + Bát có các bộ phận nào ? - HS nêu
 + Trên thân bát được trang trí như thế - HS nêu
 nào ?
 - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy
 - GV tóm tắt: Bát có các bộ phận gồm - Lắng nghe, ghi nhớ
 miệng bát, thân bát, đáy bát.
 - Yêu cầu HS làm BT1 trong VBT - Thực hiện
 trang 36.
 - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành BT. - Hoàn thành BT
 2. HOẠT ĐỘNG 2: KIẾN TẠO 
 KIẾN THỨC-KĨ NĂNG.
 *Cách nặn bát.
 * Mục tiêu:
 + HS quan sát và biết cách nặn chiếc - Nắm được cách thực hiện
 bát từ khối tròn.
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 thức cần đạt trong hoạt động này. động.
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Khuyến khích HS nhắc lại cách nặn - HS nhắc lại cách thực hiện
 các khối đã học (tròn, dẹt, trụ).
 - Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK - Quan sát, nhận biết các bước nặn 
 trang 67 để nhận biết các bước nặn chiếc bát.
 chiếc bát.
 - Thao tác mẫu và hướng dẫn HS làm - Quan sát, tiếp thu cách thực hiện
 theo:
 + Bước 1: Tạo khối đất tròn. - Quan sát, tiếp thu
 + Bước 2: Ấn lõm khối đất tròn. - Tiếp thu
 + Bước 3: Nắn khối đất lõm thành bát. - Quan sát, tiếp thu
 - GV tóm tắt: Ấn lõm khối tròn có thể - Ghi nhớ
 tạo hình chiếc bát.
 * Dặn dò:
 - Xem trước các hoạt động tiếp theo của Tiết 2.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng: Đất nặn, tăm bông, que nhỏ, sản phẩm của Tiết 1 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mi_thuat_lop_1_den_lop_5_tuan_34_nam_hoc_2021_2022_n.docx