Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Tuần 33 Thứ 2 ngày 02 tháng 5 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 9: THẦY CÔ CỦA EM (Tiết 2) (Tiết 1: Lớp 2A1, Tiết 2: Lớp 2A2, Tiết 3: Lớp 2A3, Tiết 3: Lớp 2A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề nhà trường, về thầy cô trong nhà trường. 2. Năng lực chung: - HS biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Thầy cô của em qua tranh, ảnh, thơ, văn. - HS sử dụng yếu tố tạo hình để tạo nên SPMT về chủ đề Thầy cô của em. - HS tạo được một SPMT yêu thích tặng thầy cô. 3. Phẩm chất: - HS có tình cảm với thầy cô và biết thể hiện điều này thông qua SPMT. - HS có thái độ đúng mực lưu giữ hình ảnh đẹp về thầy cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Ảnh chụp về một số hoạt động của thầy cô trong trường học; một số bức tranh của hoạ sĩ, HS vẽ về thầy cô; tranh xé dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo dáng đất nặn về chủ đề thầy cô. - Một số bài hát, bài thơ ngắn về đề tài thầy cô. - Một số SPMT là đồ lưu niệm phù hợp tặng thầy cô. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS nhận biết được hình ảnh thể hiện - HS nhận biết được hình ảnh thể hiện về thầy cô giáo thông qua ảnh chụp, về thầy cô giáo thông qua ảnh chụp, SPMT. SPMT. - HS bước đầu biết khai thác hình ảnh - HS bước đầu biết khai thác hình ảnh thầy cô qua bài thơ. thầy cô qua bài thơ. - HS nhận biết được yếu tố tạo hình - HS nhận biết được yếu tố tạo hình trong SPMT thể hiện về hình ảnh thầy trong SPMT thể hiện về hình ảnh thầy cô. cô. b. Nội dung: - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, nhận thức ban đầu về nội dung kiến, nhận thức ban đầu về nội dung liên quan đến chủ đề từ ảnh, tranh liên quan đến chủ đề từ ảnh, tranh minh hoạ trong sách hoặc tranh, ảnh, minh hoạ trong sách hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn bị, trong đó chú SPMT do GV chuẩn bị, trong đó chú trọng đến hình ảnh thể hiện về thầy cô. trọng đến hình ảnh thể hiện về thầy cô. - GV đưa ra những câu hỏi có tính định - GV đưa ra những câu hỏi có tính hướng nhằm giúp HS tư duy về nội định hướng nhằm giúp HS tư duy về dung liên quan đến đối tượng cần lĩnh nội dung liên quan đến đối tượng cần hội trong chủ đề Thầy cô của em. lĩnh hội trong chủ đề Thầy cô của em. c. Sản phẩm: - Có ý tưởng về hình ảnh thầy cô cần - HS có ý tưởng về hình ảnh thầy cô thể hiện trong SPMT. cần thể hiện trong SPMT. d. Tổ chức thực hiện: HS tìm hiểu về chủ đề thông qua một số bức tranh. - GV cho HS quan sát tranh, ảnh minh - HS quan sát tranh, ảnh minh hoạ hoạ trong SGK Mĩ thuật 2, trang 54 – trong SGK Mĩ thuật 2, trang 54 – 55, 55, để có thể quan sát trực tiếp một số để có thể quan sát trực tiếp một số hoạt hoạt động của thầy cô và trả lời câu hỏi động của thầy cô và trả lời câu hỏi. trong SGK: + Thầy cô trong các bức ảnh trên đang - HS trả lời theo quan sát thấy làm gì? (Cô giáo dạy HS phát biểu, thầy giáo dạy HS hát, HS chào thầy cô). + Trang phục thầy cô ở trường em có - HS nêu những đặc điểm gì? + Thầy cô trong các bức tranh trên - HS nêu theo ý hiểu được thể hiện như thế nào? (Chân dung thầy giáo, cô giáo dạy học thời xưa và ngày nay). - GV đặt câu hỏi gợi ý: + Tranh vẽ về hình ảnh gì? Đường nét, - HS nêu theo cảm nhận màu sắc trong tranh như thế nào? + Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao? - GV tổ chức cho HS: + Nghe/ đọc trích đoạn bài thơ Cô giáo - HS nghe/ đọc trích đoạn bài thơ Cô lớp em. giáo lớp em. + Đặt câu hỏi về hình ảnh của cô giáo - HS nhận biết về cách khai thác hình trong đoạn thơ, giúp HS nhận biết về ảnh trong ngôn từ (phân tích qua hình cách khai thác hình ảnh trong ngôn từ vẽ minh hoạ bài thơ). (phân tích qua hình vẽ minh hoạ bài thơ). + Quan sát một số SPMT tranh vẽ, - HS quan sát một số SPMT tranh vẽ, tranh xé dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo tranh xé dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo dáng đất nặn có chủ đề về thầy cô. dáng đất nặn có chủ đề về thầy cô. - GV nhấn mạnh: Có nhiều ý tưởng và - HS ghi nhớ: Có nhiều ý tưởng và cách thể hiện chủ đề này. HS có thể cách thể hiện chủ đề này. HS có thể dùng màu vẽ, đất nặn, xé, dán giấy dùng màu vẽ, đất nặn, xé, dán giấy tạo hình ảnh về thầy cô hoặc có thể sử tạo hình ảnh về thầy cô hoặc có thể sử dụng một hình ảnh trong bài thơ Cô dụng một hình ảnh trong bài thơ Cô giáo lớp em làm ý tưởng để thể hiện giáo lớp em làm ý tưởng để thể hiện sản phẩm của mình. sản phẩm của mình. - Trên cơ sở ý kiến của HS, GV tóm - HS ghi nhớ: Đề tài vẽ về thầy cô rất tắt: Đề tài vẽ về thầy cô rất gần gũi. HS gần gũi. HS có thể lựa chọn các công có thể lựa chọn các công việc hằng việc hằng ngày của thầy cô ở trường ngày của thầy cô ở trường như: giảng như: giảng bài; tham gia các hoạt động bài; tham gia các hoạt động nhà trường; nhà trường; chăm sóc, quan tâm đến chăm sóc, quan tâm đến HS để vẽ HS để vẽ bức tranh về thầy cô. bức tranh về thầy cô. - Khen ngợi động viên HS. - Phát huy 2. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - HS tạo được SPMT thể hiện về chủ - HS tạo được SPMT thể hiện về chủ đề Thầy cô của em bằng chất liệu và đề Thầy cô của em bằng chất liệu và cách thể hiện mình yêu thích. cách thể hiện mình yêu thích. b. Nội dung: - HS thực hành SPMT theo những gợi - HS thực hành SPMT theo những gợi ý, từ hình ảnh, chất liệu cho đến hình ý, từ hình ảnh, chất liệu cho đến hình thức thực hiện. thức thực hiện. - GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể - GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể hiện đối với những HS còn lúng túng hiện đối với những HS còn lúng túng trong thực hành. trong thực hành. c. Sản phẩm: - SPMT thể hiện về hình ảnh thầy cô. - HS thể hiện về hình ảnh thầy cô. d. Tổ chức thực hiện: HS thể hiện một sản phẩm MT về chủ đề theo cách mình yêu thích. - GV tổ chức cho HS thực hành sử - HS thực hành sử dụng hình thức yêu dụng hình thức yêu thích (vẽ, xé, dán, thích (vẽ, xé, dán, nặn ) sản phẩm về nặn ) sản phẩm về chủ đề Thầy cô chủ đề Thầy cô của em. của em. - GV yêu cầu HS thể hiện hình ảnh về - HS thể hiện hình ảnh về thầy cô thầy cô thông qua những công việc ở thông qua những công việc ở trường trường mà HS vừa tìm hiểu (vẽ vào Vở mà HS vừa tìm hiểu (vẽ vào Vở bài bài tập/ giấy A4). tập/ giấy A4). *Lưu ý: Với trường hợp vẽ tranh: - Với trường hợp HS vẽ tranh: + Vẽ hình ảnh chính (thầy cô) trước. + Vẽ hình ảnh chính (thầy cô) trước. + Vẽ hình ảnh phụ (cây, trường học, + Vẽ hình ảnh phụ (cây, trường học, sách vở ) sau. sách vở ) sau. + Cần vẽ màu đậm, màu nhạt cho bức + Cần vẽ màu đậm, nhạt cho bức tranh. tranh. + Vẽ hình ảnh rõ ràng, đơn giản, gần + Vẽ hình ảnh rõ ràng, gần gũi và vẽ gũi và vẽ màu theo cảm xúc sẽ có bài màu theo cảm xúc sẽ có bài vẽ đẹp. vẽ đẹp. *Cho HS thể hiện một sản phẩm MT - Cho HS thể hiện một sản phẩm MT về chủ đề theo cách mình yêu thích. về chủ đề theo cách mình yêu thích. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài - HS hoàn thành bài tập. tập. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS nêu lại KT bài học - Khen ngợi HS - Phát huy *Dặn dò: - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm cho tiết - HS lưu giữ sản phẩm cho tiết sau. sau. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, - HS thực hiện tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 3 ngày 03 tháng 5 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 3 CHỦ ĐỀ 12: TRANG PHỤC CỦA EM (Tiết 2) (Tiết 1: Lớp 3A4, Tiết 2: Lớp 3A3, Tiết 3: Lớp 3A2, Tiết 3: Lớp 3A1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: nhận biết được đặc điểm hình dạng cấu trúc của trang phục nam nữ như: quần áo, đầm váy, mũ nón, . nhận biết được các yếu tố tạo hình như chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt. Nhận biết được dấu hiệu của nguyên lí tạo hình ở sản phẩm thủ công như cân bằng, lặp lại, tương phản, hài hòa. Phân biệt được vật liệu tự nhiên, vật liệu nhân tạo, vật liệu tái sử dụng. Nhận ra được vẻ đẹp và đặc điểm của trang phục nam, nữ lứa tuổi tiểu học. Vẽ và trang trí được trang phục theo ý thích. - Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Xác định được mục đích sáng tạo, biết sử dụng yếu tố tạo hình làm trọng tâm sản phẩm, thể hiện được dấu hiệu của nguyên lí tạo hình như cân bằng, tương phản, lặp lại...trong sản phẩm. Biết lựa chọn, phối hợp các vật liệu tự nhiên, vật liệu nhân tạo, tái sử dụng để làm được một trang phục. - Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm, thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm vào cuộc sống. - Năng lực đặc thù khác: Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm. * Năng lực đặc thù khác: Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm. 3. Phẩm chất: - Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần trách nhiệm, yêu thương ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: + Sưu tầm các loại giấy và các vật liệu khác như: màu vẽ, giấy màu, hột, hạt, vải, dây ruy băng để tạo ra sản phẩm. + Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra. + Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm. + Biết chia sẻ tình cảm yêu thương của mình với những người xung quanh qua sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Hình ảnh 1 số loại trang phục có hình dạng và cách trang trí khác nhau. - Một số hình ảnh về trang phục của lứa tuổi tiểu học. - Một số bài vẽ cùng chủ đề của HS. - Giấy màu, bìa màu, hồ dán, màu vẽ, keo 2 mặt, sợi len, vải các loại hạt - Hình hướng dẫn các bước tạo dáng và trang trí trang phục. - Máy tính, máy chiếu 2. Học sinh: Chuẩn bị một số giấy màu, bìa màu, vải, các loai hạt, màu vẽ, kéo, hồ dán, băng dính hai mặt và một số vật liệu khác. 3. Phương pháp giảng dạy: Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá. 4. Kĩ thuật: Khăn trải bàn. 5. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 6. Quy trình thực hiện: Sử dụng quy trình: Tiếp cận theo chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS * KHỞI ĐỘNG: (Năng lực quan sát trong bài học) - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT HS. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - Trình bày sản phẩm 1. 4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH (Năng lực làm được các sản phẩm cá nhân hoặc theo nhóm). * Mục tiêu: - Hiểu công việc của mình phải làm + HS hiểu và nắm được công việc phải làm. - Hoàn thành được bài tập trên lớp + HS hoàn thành được bài tập. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt + HS tập trung, nắm bắt được kiến động. thức cần đạt trong hoạt động này. * Tiến trình của hoạt động: - Làm việc nhóm - Hoạt động nhóm: - Có thể trưng bầy sản phẩm của nhóm + Hướng dẫn HS có thể thực hành theo giống như một cửa hàng thời trang. nhóm nhỏ, sau đó cắt rời các sản phẩm ra khỏi giấy để tạo thành “Cửa hàng thời trang” của nhóm. * GV tiến hành cho HS tạo hình sản - HĐ nhóm phẩm nhóm từ kho hình ảnh cá nhân đã tạo được trong Tiết 1. 5. HĐ 4:TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN PHẨM (Trao đổi, nhận xét sản phẩm. Vận dụng sáng tạo và làm ra các mô hình, sản phẩm để áp dụng vào cuộc sống). * Mục tiêu: + HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. mình, của bạn. + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt thức cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày bài tập - Hướng dẫn HS thuyết trình về sản - Tự giới thiệu về bài của mình phẩm. Gợi ý các HS khác tham gia đặt câu hỏi chia sẻ, học tập lẫn nhau. - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu - HS khác đặt câu hỏi chia sẻ, học tập... kiến thức và phát triển kĩ năng thuyết - Trả lời, khắc sâu kiến thức trình: + Trang phục em tạo dáng dành cho - 1, 2 HS trả lời ai? + Bộ trang phục này sẽ dùng trong dịp - HS nêu nào? + Em thích nhất sản phẩm của bạn - 1 HS nêu nào? Vì sao? + Em hãy giới thiệu sản phẩm qua việc - 1 HS trình bày tưởng tượng mình đang sử dụng trang phục đó? + Em có cảm xúc như thế nào khi trải - 1, 2 HS nêu nghiệm chủ đề này? - Nhận định kết quả học tập của HS, - Học tập, rút kinh nghiệm... tuyên dương, rút kinh nghiệm. * ĐÁNH GIÁ: - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở - Đánh dấu tích vào vở của mình sau khi nghe nhận xét của GV. - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Ghi lời nhận xét của GV - Đánh giá giờ học, động viên HS. - Phát huy - Lắng nghe và về nhà thực hiện theo gợi ý của GV. * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: CÂU CHUYỆN EM YÊU THÍCH. - Sưu tầm một số câu chuyện mà em thích nếu có. - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, hồ dán, kéo, thanh nẹp... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 4 ngày 04 tháng 5 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 11: EM THAM GIA GIAO THÔNG (Tiết 1) (Tiết 1: Lớp 4A5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS hiểu biết về giao thông và tham gia giao thông an toàn. - HS biết cách thực hiện và tạo hình được sản phẩm bằng hình thức vẽ, xé, cắt dán giấy, nặn, tạo hình từ vật tìm được. - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Giới thiệu , nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. 2. Năng lực đặc chung: - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng lực được hình thành. - NL 1: Năng lực quan sát. - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề: - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ. - NL 4: Năng lực thực hành. - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển. 3. Phẩm chất: - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 4. - Tranh ảnh, mô hình về một số phương tiện giao thông, hình ảnh tham gia giao thông an toàn và không an toàn. - Những sản phẩm tạo hình của HS. * Học sinh: - Sách học MT lớp 4. - Màu, giấy vẽ, giấy màu, giấy báo, bìa, kéo, hồ dán, bút chì... 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - Tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Di - HS chơi theo hướng dẫn của GV, nhận chuyển theo tín hiệu đèn”. biết màu sắc của đèn tín hiệu GT. - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU NL1, NL2 * Mục tiêu: + HS tìm hiểu, nhận biết được chủ đề và - Nhận biết được chủ đề và nhận ra được nhận ra được một số nội dung và hình thức một số nội dung và hình thức thể hiện thể hiện tranh chủ đề giao thông. tranh chủ đề giao thông. + HS nắm được một số nội dung và hình - Nắm được một số nội dung và hình thức thể hiện bức tranh đúng chủ đề giao thức thể hiện bức tranh đúng chủ đề giao thông. thông. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt đ đạt trong hoạt động này. ộng. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 11.1, hoặc hình - Quan sát, thảo luận nhóm, tìm hiểu về ảnh minh họa đã chuẩn bị, nêu câu hỏi gợi nội dung chủ đề giao thông và cử đại diện mở để HS thảo luận nhóm tìm hiểu về nội báo cáo kết quả. dung chủ đề giao thông. - Yêu cầu HS quan sát hình 11.2 và nêu câu - Quan sát, thảo luận nhóm, cử đại diện hỏi gợi mở để HS thảo luận nhóm tìm hiểu báo cáo kết quả. nội dung và các hình thức thể hiện tranh về chủ đề giao thông. - GV tóm tắt: - Lắng nghe, tiếp thu + Chúng ta có thể tham gia giao thông bằng - Đường bộ, thủy, đường sắt, hàng không. nhiều hình thức và nhiều loại phương tiện. Ô tô, xe máy, tàu, máy bay... + Khi tham gia giao thông, mọi người đều - Để an toàn cho mình và cho toàn xã hội. phải nghiêm chỉnh chấp hành luật an toàn giao thông. + Có nhiều cách thể hiện tranh về chủ đề: - Màu vẽ, giấy màu được cắt hoặc xé “Em tham gia giao thông” với các chất liệu dán... tạo hình khác nhau. 3. HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH THỰC HIỆN NL2,NL3 * Mục tiêu: + HS tìm hiểu, nêu được cách thực hiện bức - Nêu được cách thực hiện bức tranh chủ tranh chủ đề giao thông theo cảm nhận của đề giao thông theo cảm nhận của mình. mình. + HS nắm được các bước vẽ, xé, cắt dán bức - Nắm được các bước vẽ, xé, cắt dán bức tranh chủ đề giao thông. tranh chủ đề giao thông. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt đ đạt trong hoạt động này. ộng. * Tiến trình của hoạt động: - Yêu cầu HS quan sát hình 11.3, thảo luận - Quan sát, thảo luận nhóm, nhận biết để nhận biết cách thực hiện bức tranh chủ đề cách thực hiện và báo cáo kết quả. giao thông theo nhóm. - GV tóm tắt cách tạo hình bức tranh chủ đề - Lắng nghe, tiếp thu bài giao thông: + Vẽ, xé, cắt dán các hình ảnh đơn theo nội - Cân đối, vừa phải, rõ nội dung chủ đề dung đã thảo luận của nhóm để tạo kho hình đã chọn. ảnh. + Cắt rời các hình ảnh của cá nhân, sau đó - Khổ giấy to A3 sắp xếp vào khổ giấy của nhóm theo nội dung chủ đề. + Vẽ hoặc xé, cắt dán các hình ảnh khác, tạo - Làm nổi bật thêm cho nội dung tranh không gian để thể hiện rõ hơn nội dung của nhóm. tranh và vẽ màu. * GV tiến hành cho HS tạo hình các sản - HĐ cá nhân phẩm. * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 11: VẼ BIỂU CẢM CÁC ĐỒ VẬT (Tiết 2) (Tiết 2: Lớp 5A1, Tiết 3: Lớp 5A3, Tiết 3: Lớp 5A2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết cách sử dựng chất liệu tái chế bảo vệ môi trường quanh em. - Vẽ được bức tranh về đồ vật bằng các nét, màu sắc theo ý thích và tạo hình. - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về hình ảnh chính trong bức tranh của mình, của bạn và tranh của họa sĩ được giới thiệu trong bài học. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, họa phẩm để học tập; lựa chọn hình ảnh thiên nhiên theo ý thích để thể hiện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giới thiệu sản phẩm của mình; cùng bạn trao đổi, thảo luận trong học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng họa phẩm để thực hành sáng tạo bức tranh về thiên nhiên. * Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Biết trao đổi, thảo luận giới thiệu, nêu cảm nhận về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật giới thiệu trong bài học. - Năng lực khoa học: Biết vận dụng hiểu biết về động vật, thực vật trong tự nhiên vào thể hiện bức tranh theo ý thích. - Năng lực thể chất: Thực hiện các thao tác và thực hành với sự vận động của bàn tay. 3. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như: ý thức bảo vệ thiên nhiên, tôn trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật,... thông qua một số biểu hiện chủ yếu sau: - Yêu thiên nhiên và hình thành ý thức bảo vệ thiên nhiên xung quanh. - Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu,...phục vụ học tập. - Biết bảo quản bức tranh của mình; có ý thức tôn trọng bức tranh do bạn bè và người khác tạo ra. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG 1.Giáo viên: - Sách học MT lớp 5, tranh vẽ biểu cảm các đồ vật. - Mẫu vẽ: bình nước, ấm tích, chai, lọ hoa, ca, cốc... - Hình minh họa cách vẽ biểu cảm các đồ vật. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 5. - Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì... - Một số đồ vật như bình đựng nước, ca, cốc, chai, lọ hoa, trái cây... để vẽ nhóm. * Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ biểu cảm. * Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT. HS cho tiết học. - Kiểm tra sản phẩm của Tiết 1. - Trình bày sản phẩm của mình. 2. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH. * Cho HS tiếp tục hoàn thiện sản - Thực hiện nhóm. phẩm của Tiết 1. 3. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG TRẢI NGHIỆM: - Gợi ý HS vẽ một đồ vật theo trí - Thực hiện vẽ ở nhà theo sự gợi ý của tưởng tượng, quan sát mẫu hoặc vẽ GV, dùng trang trí lớp học, góc học theo trí nhớ dưới hình thức không nhìn tập... giấy. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN PHẨM - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm - Tự giới thiệu về bài của mình, HS của mình. Gợi ý HS khác tham gia đặt khác đặt câu hỏi chia sẻ, học tập lẫn câu hỏi để cùng chia sẻ, học tập lẫn nhau... nhau. - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu - Trả lời, khắc sâu ghi nhớ kiến thức bài kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết học. trình: + Em có cảm nhận gì sau khi tham gia - 1, 2 HS trả lời. vẽ biểu cảm các đồ vật? + Em thấy trên các bài vẽ của em và - HS nêu. các bạn đã thể hiện được các đường nét và màu sắc biểu cảm chưa? Các đường nét và màu sắc đó được thể hiện như thế nào? - Nhận định kết quả học tập của HS, - Lắng nghe, rút kinh nghiệm tuyên dương, rút kinh nghiệm. * ĐÁNH GIÁ: - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở - Đánh dấu tích vào vở của mình sau khi nghe nhận xét của GV. - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở - Đánh giá giờ học, động viên khen - Phát huy ngợi HS tích cực học tập. * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: THỬ NGHIỆM VÀ SÁNG TẠO VỚI CÁC CHẤT LIỆU. - Quan sát và sưu tầm tranh, ảnh phù hợp với nội dung chủ đề. - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, bút chì, đất nặn, keo, kéo, các vật tìm được: Vải vụn, lá cây, đá, sỏi, dây, vỏ sò, rơm... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ 5 ngày 05 tháng 5 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 11: EM THAM GIA GIAO THÔNG (Tiết 1) (Tiết 1: Lớp 4A2, Tiết 2: Lớp 4A4, Tiết 3: Lớp 4A1, Tiết 3: Lớp 4A3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS hiểu biết về giao thông và tham gia giao thông an toàn. - HS biết cách thực hiện và tạo hình được sản phẩm bằng hình thức vẽ, xé, cắt dán giấy, nặn, tạo hình từ vật tìm được. - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Giới thiệu , nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. 2. Năng lực đặc chung: - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng lực được hình thành. - NL 1: Năng lực quan sát. - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề: - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ. - NL 4: Năng lực thực hành. - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển. 3. Phẩm chất: - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 4. - Tranh ảnh, mô hình về một số phương tiện giao thông, hình ảnh tham gia giao thông an toàn và không an toàn. - Những sản phẩm tạo hình của HS. * Học sinh: - Sách học MT lớp 4. - Màu, giấy vẽ, giấy màu, giấy báo, bìa, kéo, hồ dán, bút chì... 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - Tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Di - HS chơi theo hướng dẫn của GV, nhận chuyển theo tín hiệu đèn”. biết màu sắc của đèn tín hiệu GT. - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU NL1, NL2 * Mục tiêu: + HS tìm hiểu, nhận biết được chủ đề và - Nhận biết được chủ đề và nhận ra được nhận ra được một số nội dung và hình thức một số nội dung và hình thức thể hiện thể hiện tranh chủ đề giao thông. tranh chủ đề giao thông. + HS nắm được một số nội dung và hình - Nắm được một số nội dung và hình thức thể hiện bức tranh đúng chủ đề giao thức thể hiện bức tranh đúng chủ đề giao thông. thông. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt đ đạt trong hoạt động này. ộng. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 11.1, hoặc hình - Quan sát, thảo luận nhóm, tìm hiểu về ảnh minh họa đã chuẩn bị, nêu câu hỏi gợi nội dung chủ đề giao thông và cử đại diện mở để HS thảo luận nhóm tìm hiểu về nội báo cáo kết quả. dung chủ đề giao thông. - Quan sát, thảo luận nhóm, cử đại diện - Yêu cầu HS quan sát hình 11.2 và nêu câu báo cáo kết quả. hỏi gợi mở để HS thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung và các hình thức thể hiện tranh về chủ đề giao thông. - Lắng nghe, tiếp thu - GV tóm tắt: - Đường bộ, thủy, đường sắt, hàng không. + Chúng ta có thể tham gia giao thông bằng Ô tô, xe máy, tàu, máy bay... nhiều hình thức và nhiều loại phương tiện. - Để an toàn cho mình và cho toàn xã hội. + Khi tham gia giao thông, mọi người đều phải nghiêm chỉnh chấp hành luật an toàn giao thông. - Màu vẽ, giấy màu được cắt hoặc xé dán... + Có nhiều cách thể hiện tranh về chủ đề: “Em tham gia giao thông” với các chất liệu tạo hình khác nhau. 3. HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH THỰC HIỆN NL2,NL3 - Nêu được cách thực hiện bức tranh chủ * Mục tiêu: đề giao thông theo cảm nhận của mình. + HS tìm hiểu, nêu được cách thực hiện bức tranh chủ đề giao thông theo cảm nhận của - Nắm được các bước vẽ, xé, cắt dán bức mình. tranh chủ đề giao thông. + HS nắm được các bước vẽ, xé, cắt dán bức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt đ tranh chủ đề giao thông. ộng. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này. - Quan sát, thảo luận nhóm, nhận biết * Tiến trình của hoạt động: cách thực hiện và báo cáo kết quả. - Yêu cầu HS quan sát hình 11.3, thảo luận để nhận biết cách thực hiện bức tranh chủ đề - Lắng nghe, tiếp thu bài giao thông theo nhóm. - GV tóm tắt cách tạo hình bức tranh chủ đề - Cân đối, vừa phải, rõ nội dung chủ đề giao thông: đã chọn. + Vẽ, xé, cắt dán các hình ảnh đơn theo nội dung đã thảo luận của nhóm để tạo kho hình - Khổ giấy to A3 ảnh. + Cắt rời các hình ảnh của cá nhân, sau đó sắp xếp vào khổ giấy của nhóm theo nội - Làm nổi bật thêm cho nội dung tranh dung chủ đề. của nhóm. + Vẽ hoặc xé, cắt dán các hình ảnh khác, tạo không gian để thể hiện rõ hơn nội dung - HĐ cá nhân tranh và vẽ màu. * GV tiến hành cho HS tạo hình các sản phẩm. * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 6 ngày 06 tháng 5 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 1 BÀI: GIỜ RA CHƠI (Tiết 2) (Tiết 1: Lớp 1A1, Tiết 2: Lớp 1A2, Tiết 3: Lớp 1A3, Tiết 3: Lớp 1A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Quan sát, nhận thức: HS nhận biết được cách vẽ hình người tạo bức tranh theo đề tài. - Sáng tạo và ứng dụng: HS vẽ được bức tranh diễn tả hoạt động vui chơi trong sân trường. - Quan sát, nhận thức: HS nhận biết được khung cảnh và các hoạt động vui chơi ở sân trường. - Sáng tạo và ứng dụng: HS vẽ được bức tranh về đề tài Giờ ra chơi trong sân trường. - Phân tích và đánh giá: HS nêu được cảm nhận về sự kết hợp hài hòa của chấm, nét, hình, màu, đậm nhạt, không gian trong tranh. 2. Năng lực đặc chung: HS hình thành và phát triển năng lực sáng tạo và ứng dụng Mĩ thuật, năng lực thể hiện Mĩ thuật, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ghi nhớ, năng lực phát triển bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 1. - Tranh, ảnh liên quan các trò chơi ở sân trường. - Tranh dân gian Đông Hồ. * Học sinh: - Sách học MT lớp 1. - Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ... 2. Phương pháp: - GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực hành, đánh giá... 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV cho HS chơi TC Tạo dáng đoán tên - HS chơi theo gợi ý của GV hoạt động. - GV khen ngợi HS, giới thiệu bài học. - Mở bài học 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP- SÁNG TẠO. *Vẽ tranh về hoạt động yêu thích trong giờ ra chơi. * Mục tiêu: + HS biết cách vẽ tranh về hoạt động, trò - Hiểu công việc của mình phải làm chơi yêu thích. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của cần đạt trong hoạt động này. hoạt động. * Tiến trình của hoạt động: - Yêu cầu HS làm BT2 trang 35 VBT. - Thực hiện - Yêu cầu HS nhớ lại những hình ảnh trò - Nhớ lại chơi yêu thích để vẽ hình dáng người hoạt động trong tranh. - Gợi ý để HS vẽ thêm cảnh vật liên quan - Tiếp thu đến trò chơi trước khi vẽ màu. - Khuyến khích HS chủ động lựa chọn - Thực hiện màu sắc để vẽ màu cho bức tranh. - Nêu câu hỏi gợi mở: - Lắng nghe, trả lời + Em sẽ vẽ trò chơi nào? - 1 HS nêu + Trò chơi đó có mấy người tham gia? - 1, 2 HS + Có những vật dụng gì trong trò chơi? - 1 HS + Trò chơi đó diễn ra ở đâu? - HS nêu - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài - Hoàn thành bài tập tập. *Lưu ý: Không nên vẽ hình nhân vật quá - Ghi nhớ nhỏ. 4. HOẠT ĐỘNG 4: PHÂN TÍCH-Đ ÁNH GIÁ. *Trưng bày bài vẽ và chia sẻ. * Mục tiêu: + HS biết cách trưng bày và chia sẻ về - Trưng bày, chia sẻ hình dáng, màu sắc tạo nên nội dung của bức tranh. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của cần đạt trong hoạt động này. hoạt động. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức và khuyến khích HS trưng bày, - Trưng bày, thảo luận, chia sẻ chia sẻ cảm nhận của mình về bài vẽ. - Nêu câu hỏi gợi mở để HS nêu cảm - Lắng nghe, trả lời nhận về bài vẽ của mình, của bạn: + Em thích bức tranh nào? Vì sao? - 1 HS + Hình dáng nhân vật trong tranh đang - 1 HS nêu làm gì? + Hoạt động của nhân vật diễn ra ở đâu? - HS nêu + Màu sắc trong tranh như thế nào? - 1 HS + Em hay chơi trò chơi gì trong giờ ra ch - HS nêu ơi? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy - Hướng dẫn HS tự đánh giá. - Đánh giá theo cảm nhận - GV đánh giá sản phẩm, bài vẽ của HS. - Rút kinh nghiệm 5. HOẠT ĐỘNG 5: VẬN DỤNG- PHÁT TRIỂN. *Khám phá hình, nét, màu trong tranh dân gian. - Giới thiệu cho HS biết về bức tranh dân - Quan sát, tìm hiểu tranh gian Đông Hồ “Đấu vật”. - Khuyến khích HS cùng bạn tạo dáng - Thực hiện theo nhân vật trong tranh dân gian. - GV tóm tắt: Hình dáng hoạt động của - Ghi nhớ con người có thể diễn tả nội dung tranh. * ĐÁNH GIÁ: - Khen ngợi HS, nhóm có sản phẩm đẹp. - Phát huy - Liên hệ thực tế, đánh giá chung tiết học. - Mở rộng * Dặn dò: - Về nhà xem trước chủ đề: ĐỒ CHƠI - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP, bài: CHIẾC BÁT XINH XẮN. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập: Đất nặn, tăm bông, que nhỏ... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
File đính kèm:
giao_an_mi_thuat_lop_1_den_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2021_2022_n.docx