Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Tuần 32 Thứ 3 ngày 26 tháng 4 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 3 CHỦ ĐỀ 12: TRANG PHỤC CỦA EM (Tiết 1) (Tiết 1: Lớp 3A4, Tiết 2: Lớp 3A3, Tiết 3: Lớp 3A2, Tiết 3: Lớp 3A1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: nhận biết được đặc điểm hình dạng cấu trúc của trang phục nam nữ như: quần áo, đầm váy, mũ nón, . nhận biết được các yếu tố tạo hình như chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt. Nhận biết được dấu hiệu của nguyên lí tạo hình ở sản phẩm thủ công như cân bằng, lặp lại, tương phản, hài hòa. Phân biệt được vật liệu tự nhiên, vật liệu nhân tạo, vật liệu tái sử dụng. Nhận ra được vẻ đẹp và đặc điểm của trang phục nam, nữ lứa tuổi tiểu học. Vẽ và trang trí được trang phục theo ý thích. - Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Xác định được mục đích sáng tạo, biết sử dụng yếu tố tạo hình làm trọng tâm sản phẩm, thể hiện được dấu hiệu của nguyên lí tạo hình như cân bằng, tương phản, lặp lại...trong sản phẩm. Biết lựa chọn, phối hợp các vật liệu tự nhiên, vật liệu nhân tạo, tái sử dụng để làm được một trang phục. - Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm, thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm vào cuộc sống. - Năng lực đặc thù khác: Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm. * Năng lực đặc thù khác: Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm. 3. Phẩm chất: - Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần trách nhiệm, yêu thương ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: + Sưu tầm các loại giấy và các vật liệu khác như: màu vẽ, giấy màu, hột, hạt, vải, dây ruy băng để tạo ra sản phẩm. + Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra. + Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm. + Biết chia sẻ tình cảm yêu thương của mình với những người xung quanh qua sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Hình ảnh 1 số loại trang phục có hình dạng và cách trang trí khác nhau. - Một số hình ảnh về trang phục của lứa tuổi tiểu học. - Một số bài vẽ cùng chủ đề của HS. - Giấy màu, bìa màu, hồ dán, màu vẽ, keo 2 mặt, sợi len, vải các loại hạt - Hình hướng dẫn các bước tạo dáng và trang trí trang phục. - Máy tính, máy chiếu 2. Học sinh: Chuẩn bị một số giấy màu, bìa màu, vải, các loai hạt, màu vẽ, kéo, hồ dán, băng dính hai mặt và một số vật liệu khác. 3. Phương pháp giảng dạy: Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá. 4. Kĩ thuật: Khăn trải bàn. 5. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 6. Quy trình thực hiện: Sử dụng quy trình: Tiếp cận theo chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (Năng lực quan sát trong bài học) - GV vẽ hình người lên bảng, yêu cầu - 1, 2 HS lên bảng vẽ HS lên vẽ thêm trang phục cho hình vẽ đó. - Giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU (Năng lực tìm hiểu về chủ đề) * Mục tiêu: + HS thảo luận, tìm hiểu nhận biết được - Thảo luận, tìm hiểu nhận biết được kiểu dáng, màu sắc, chi tiết trang trí... kiểu dáng, màu sắc, chi tiết trang trí... của từng loại trang phục. của từng loại trang phục. + HS biết được cách tạo dáng và trang - Biết cách tạo dáng và trang trí trang trí trang phục phù hợp. phục phù hợp. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS quan sát hình 12.1 - Quan sát, thảo luận tìm hiểu về kiểu hoặc hình ảnh về trang phục do GV dáng, màu sắc, chi tiết trang trí...của chuẩn bị và nêu câu hỏi gợi mở để HS thảo luận tìm hiểu về kiểu dáng, màu từng loại trang phục và cử đại diện báo sắc, chi tiết trang trí... của từng loại cáo kết quả. trang phục. - GV tóm tắt: - Lắng nghe, ghi nhớ + Kiểu dáng và màu sắc của trang phục - Có đủ các kiểu dáng, màu sắc khác rất đa dạng và phong phú. nhau... + Mỗi loại trang phục đều có vẻ đẹp - Trang phục của nam, nữ, già, riêng và phù hợp để sử dụng theo giới trẻ...khác nhau về hình dáng, cách thức tính, cho từng lứa tuổi. trang trí, màu sắc... + Khi tạo dáng và trang trí một trang - Theo ý thích và cảm nhận riêng của phục nào đó, cần xác định rõ nó dành mình. cho ai, sử dụng trong hoàn cảnh nào để lựa chọn cách tạo dáng và trang trí phù hợp. 3. HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH THỰC HIỆN (Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ, giao tiếp, ngôn ngữ, hợp tác, ghi nhớ và thái độ). * Mục tiêu: + HS trải nghiệm, tìm hiểu và nêu được - Trải nghiệm, tìm hiểu và nêu được cách thực hiện tạo dáng trang phục theo cách thực hiện tạo dáng trang phục cách hiểu riêng của mình. theo cách hiểu riêng của mình. + HS nắm được các bước tạo dáng, - Nắm được các bước tạo dáng, trang trang trí và vẽ màu cho trang phục. trí và vẽ màu cho trang phục. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức cho HS xây dựng cách thực - Quan sát, chơi trò chơi theo sự hướng hiện trang trí trang phục thông qua trò dẫn của GV. chơi trải nghiệm “Nhà thiết kế thời trang”: - Họa tiết bông hoa, ngôi sao, chấm bi, + GV chuẩn bị sẵn một số hình vẽ quần các nét thẳng...với nhiều màu sắc khác áo, váy, mũ...và một họa tiết với nhiều nhau cho phong phú. màu sắc khác nhau. Cho HS lên bảng lựa chọn các họa tiết mình thích gắn trang trí vào các vị trí trên váy, áo, mũ...của hình vẽ người trên bảng. + Hướng dẫn HS thực hiện trò chơi - HS lên chơi theo hướng dẫn của GV trang trí trang phục ở hình 12.2 sách học MT 3. - HS nêu cách thực hiện tạo dáng trang - Gợi ý để HS nêu cách thực hiện tạo phục theo cách hiểu riêng của mình dáng trang phục theo cách hiểu riêng của mình thông qua một số câu hỏi gợi qua việc trả lời các câu hỏi gợi mở của mở. GV. - GV tóm tắt cách tạo dáng trang phục: - Lắng nghe, tiếp thu + Chọn đối tượng để tạo dáng trang - Đối tượng nam, nữ, già, trẻ...trang phục. Xác định trang phục này sẽ dùng phục dùng trong mùa xuân, hạ hay thu, trong mùa nào và hoàn cảnh nào. đông, dùng để mặc khi đi học hay đi chơi... + Vẽ hình dáng của trang phục. - Quần, áo, váy, mũ... + Vẽ các chi tiết như nơ, túi, thắt lưng... - Vừa phải, cân đối + Vẽ, cắt dán các họa tiết và trang trí - Theo ý thích trên các vị trí phù hợp của trang phục. + Vẽ màu theo ý thích. - Rực rỡ, hòa sắc, có đậm có nhạt - Yêu cầu HS tham khảo thêm hình 12.3 - Quan sát, học tập để có thêm ý tưởng sáng tạo riêng cho sản phẩm của mình. 4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH (Năng lực làm được các sản phẩm cá nhân hoặc nhóm) * Mục tiêu: + HS hiểu và nắm được công việc phải - Hiểu công việc của mình phải làm làm. + HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Hoạt động cá nhân: - Làm việc cá nhân + Yêu cầu HS tạo dáng một trang phục - Thực hiện cho mình hoặc cho người thân bằng cách vẽ, cắt dán... * GV tiến hành cho HS tạo hình sản - HĐ cá nhân phẩm. * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 4 ngày 27 tháng 4 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 10: TĨNH VẬT (Tiết 2) (Tiết 1: Lớp 4A5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được tranh tĩnh vật vẽ theo quan sát và tranh tĩnh vật biểu cảm. - HS vẽ được bức tranh tĩnh vật theo quan sát theo ý thích. - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - HS giới thiệu ,nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình , của bạn. 2. Năng lực đặc chung: - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng lực được hình thành. - NL 1: Năng lực quan sát. - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề: - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ. - NL 4: Năng lực thực hành. - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển. 3. Phẩm chất: - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 4, hình minh họa tranh, ảnh tĩnh vật phù hợp chủ đề. - Vật mẫu: Lọ, hoa, ca, cốc... và một số loại quả. - Hình minh họa cách thực hiện. - Sản phẩm của HS lớp trước. * Học sinh: - Sách học MT lớp 4. - Màu, giấy vẽ, kéo, hồ dán, bút chì... - Một số lọ hoa và quả để tự bày mẫu. 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau - Vẽ biểu cảm. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS * KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT. HS. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - Trình bày sản phẩm của mình. 1. 4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH NL4 * Mục tiêu: + HS hiểu và nắm được công việc phải - Hiểu công việc của mình phải làm làm. + HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt thức cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Vẽ tranh tĩnh vật biểu cảm: + Yêu cầu HS chọn vật mẫu vẽ theo - Chọn mẫu vẽ theo nhóm nhóm. + Hướng dẫn HS vẽ nháp 1, 2 lần để tự - Thực hiện vẽ nháp cho quen cách vẽ tin hơn. biểu cảm. + Gợi ý HS thể hiện màu sắc theo cảm - Quan sát, tiếp thu xúc và trang trí khung tranh cho bố cục bài vẽ đẹp. - So sánh hai cách vẽ tranh tĩnh vật: + Yêu cầu HS quan sát hình 10.5, thảo - Quan sát, thảo luận và báo cáo kết quả. luận tìm ra sự giống và khác nhau giữa 2 cách vẽ tranh tĩnh vật. - GV tóm tắt: - Lắng nghe, ghi nhớ + Tranh tĩnh vật là tranh vẽ các đồ vật - Tiếp thu ở dạng tĩnh. Có thể vẽ bằng một trong hai cách sau: . Quan sát theo mẫu và nhìn giấy để vẽ. Đây là tranh Tĩnh vật thực. . Quan sát theo mẫu và không nhìn - Tiếp thu giấy để vẽ. Đây là tranh Tĩnh vật biểu cảm. * GV tiến hành cho HS tạo sản - HĐ nhóm phẩm nhóm. * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 11: VẼ BIỂU CẢM CÁC ĐỒ VẬT (Tiết 1) (Tiết 2: Lớp 5A1, Tiết 3: Lớp 5A3, Tiết 3: Lớp 5A2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết cách sử dựng chất liệu tái chế bảo vệ môi trường quanh em. - Vẽ được bức tranh về đồ vật bằng các nét, màu sắc theo ý thích và tạo hình. - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về hình ảnh chính trong bức tranh của mình, của bạn và tranh của họa sĩ được giới thiệu trong bài học. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, họa phẩm để học tập; lựa chọn hình ảnh thiên nhiên theo ý thích để thể hiện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giới thiệu sản phẩm của mình; cùng bạn trao đổi, thảo luận trong học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng họa phẩm để thực hành sáng tạo bức tranh về thiên nhiên. * Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Biết trao đổi, thảo luận giới thiệu, nêu cảm nhận về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật giới thiệu trong bài học. - Năng lực khoa học: Biết vận dụng hiểu biết về động vật, thực vật trong tự nhiên vào thể hiện bức tranh theo ý thích. - Năng lực thể chất: Thực hiện các thao tác và thực hành với sự vận động của bàn tay. 3. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như: ý thức bảo vệ thiên nhiên, tôn trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật,... thông qua một số biểu hiện chủ yếu sau: - Yêu thiên nhiên và hình thành ý thức bảo vệ thiên nhiên xung quanh. - Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu,...phục vụ học tập. - Biết bảo quản bức tranh của mình; có ý thức tôn trọng bức tranh do bạn bè và người khác tạo ra. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG 1.Giáo viên: - Sách học MT lớp 5, tranh vẽ biểu cảm các đồ vật. - Mẫu vẽ: bình nước, ấm tích, chai, lọ hoa, ca, cốc... - Hình minh họa cách vẽ biểu cảm các đồ vật. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 5. - Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì... - Một số đồ vật như bình đựng nước, ca, cốc, chai, lọ hoa, trái cây... để vẽ nhóm. * Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ biểu cảm. * Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Bịt mắt - HS chơi theo sự hướng dẫn của GV, đoán tên đồ vật”. chọn ra đội thắng cuộc. - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 11.1 hoặc - Quan sát tranh, thảo luận nhóm tìm hình minh họa đã chuẩn bị và nêu câu hiểu vẻ đẹp của tranh tĩnh vật và cử hỏi gợi mở để các em thảo luận tìm hiểu đại diện báo cáo. về vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. - Yêu cầu HS quan sát hình 11.2 và 11.3 - Quan sát, tìm hiểu cách sắp xếp hình để tìm hiểu cách sắp xếp hình ảnh, tạo ảnh, tạo hình và vẽ màu cho tranh biểu hình, vẽ màu cho tranh vẽ biểu cảm đồ cảm đồ vật. vật. - Ghi nhớ - GV tóm tắt: - Có tính biểu cảm cao thông qua + Tranh biểu cảm đồ vật diễn tả cảm xúc đường nét vẽ, màu sắc. của người vẽ thông qua đường nét và - Những nét vẽ không nhìn giấy sẽ rất màu sắc. thú vị, mềm mại và biểu cảm, tạo nên + Những đường nét, màu sắc được vẽ sự ấn tượng đặc biệt của tranh. cách điệu theo cảm xúc của người vẽ tạo nên vẻ đẹp ấn tượng cho bức tranh. * CÁCH THỰC HIỆN - Tổ chức cho HS bày mẫu vẽ. - HS bày mẫu theo gợi ý của GV - Yêu cầu HS quan sát các vật mẫu để - Quan sát, thảo luận và báo cáo kết nhận ra hình dáng, đặc điểm, màu sắc quả. của các vật mẫu. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ biểu cảm. - Yêu cầu HS quan sát hình 11.4 để - 1, 2 HS nêu theo ý hiểu của mình tham khảo cách vẽ biểu cảm đồ vật. - Quan sát, học tập - GV tóm tắt cách vẽ biểu cảm đồ vật: + Mắt tập trung quan sát hình dáng, đặc - Lắng nghe, tiếp thu điểm của mẫu, tay vẽ vào giấy. Mắt - Quan sát kĩ mẫu vẽ để nắm được quan sát đến đâu, tay vẽ đến đó. Mắt hình dáng, đặc điểm nổi bật của đồ không nhìn giấy, tay đưa bút vẽ liên tục vật, kết hợp đưa nét vẽ liền mạch và không nhấc lên khỏi giấy trong cả quá không nhìn xuống giấy vẽ. trình vẽ. + Vẽ thêm các nét biểu cảm, có thể theo - Các nét biểu cảm thêm vào để trang chiều dọc, ngang...theo cảm xúc. trí cho đồ vật đẹp hơn, biểu cảm hơn. + Vẽ màu vào các đồ vật. - Sử dụng màu tương phản cho nổi bật - Cho HS tham khảo một số hình ảnh - Quan sát, học tập, áp dụng vào cho sản phẩm đã chuẩn bị để các em có thêm sản phẩm của mình. ý tưởng thực hiện. 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức cho HS thực hành vẽ cá nhân: - Làm việc cá nhân + Yêu cầu HS quan sát mẫu, vẽ không - Quan sát kĩ mẫu vẽ để bắt được đặc nhìn vào giấy. điểm nổi bật của đồ vật. + Vẽ thêm các nét theo cảm xúc - Nét dọc, ngang; nét bo tròn... + Vẽ màu biểu cảm theo ý thích - Rõ đậm nhạt, sáng tối, nóng lạnh... * GV tiến hành cho HS vẽ biểu cảm - HĐ cá nhân. đồ vật. * Dặn dò: - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm và trưng bày và giới thiệu sản phẩm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 9: THẦY CÔ CỦA EM (Tiết 1) (Tiết 1: Lớp 2A1, Tiết 2: Lớp 2A2, Tiết 3: Lớp 2A3, Tiết 3: Lớp 2A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề nhà trường, về thầy cô trong nhà trường. 2. Năng lực chung: - HS biết tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Thầy cô của em qua tranh, ảnh, thơ, văn. - HS sử dụng yếu tố tạo hình để tạo nên SPMT về chủ đề Thầy cô của em. - HS tạo được một SPMT yêu thích tặng thầy cô. 3. Phẩm chất: - HS có tình cảm với thầy cô và biết thể hiện điều này thông qua SPMT. - HS có thái độ đúng mực lưu giữ hình ảnh đẹp về thầy cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Ảnh chụp về một số hoạt động của thầy cô trong trường học; một số bức tranh của hoạ sĩ, HS vẽ về thầy cô; tranh xé dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo dáng đất nặn về chủ đề thầy cô. - Một số bài hát, bài thơ ngắn về đề tài thầy cô. - Một số SPMT là đồ lưu niệm phù hợp tặng thầy cô. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV bắt nhịp cho HS cả lớp hát bài - Lớp hát đồng thanh “Cô giáo như mẹ hiền”. - Khen ngợi động viên HS. - Phát huy - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS nhận biết được hình ảnh thể hiện - HS nhận biết được hình ảnh thể hiện về thầy cô giáo thông qua ảnh chụp, về thầy cô giáo thông qua ảnh chụp, SPMT. SPMT. - HS bước đầu biết khai thác hình ảnh - HS bước đầu biết khai thác hình ảnh thầy cô qua bài thơ. thầy cô qua bài thơ. - HS nhận biết được yếu tố tạo hình - HS nhận biết được yếu tố tạo hình trong SPMT thể hiện về hình ảnh thầy trong SPMT thể hiện về hình ảnh thầy cô. cô. b. Nội dung: - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, nhận thức ban đầu về nội dung kiến, nhận thức ban đầu về nội dung liên quan đến chủ đề từ ảnh, tranh liên quan đến chủ đề từ ảnh, tranh minh hoạ trong sách hoặc tranh, ảnh, minh hoạ trong sách hoặc tranh, ảnh, SPMT do GV chuẩn bị, trong đó chú SPMT do GV chuẩn bị, trong đó chú trọng đến hình ảnh thể hiện về thầy cô. trọng đến hình ảnh thể hiện về thầy cô. - GV đưa ra những câu hỏi có tính định - GV đưa ra những câu hỏi có tính hướng nhằm giúp HS tư duy về nội định hướng nhằm giúp HS tư duy về dung liên quan đến đối tượng cần lĩnh nội dung liên quan đến đối tượng cần hội trong chủ đề Thầy cô của em. lĩnh hội trong chủ đề Thầy cô của em. c. Sản phẩm: - Có ý tưởng về hình ảnh thầy cô cần - HS có ý tưởng về hình ảnh thầy cô thể hiện trong SPMT. cần thể hiện trong SPMT. d. Tổ chức thực hiện: HS tìm hiểu, mô tả hình ảnh liên quan đến chủ đề. - GV tổ chức cho HS tìm hiểu nội dung - HS tìm hiểu nội dung chủ đề, trả lời chủ đề, trả lời câu hỏi gợi ý: câu hỏi. + Hãy kể về những kỉ niệm (hoặc hoạt - HS kể động) của thầy cô mà em ấn tượng nhất? + Kể về công việc hằng ngày của thầy - HS kể theo ý hiểu cô ở trường? + Chia sẻ cảm nhận của em về thầy cô? - HS chia sẻ - Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy 3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - HS tạo được SPMT thể hiện về chủ - HS tạo được SPMT thể hiện về chủ đề Thầy cô của em bằng chất liệu và đề Thầy cô của em bằng chất liệu và cách thể hiện mình yêu thích. cách thể hiện mình yêu thích. b. Nội dung: - HS thực hành SPMT theo những gợi - HS thực hành SPMT theo những gợi ý, từ hình ảnh, chất liệu cho đến hình ý, từ hình ảnh, chất liệu cho đến hình thức thực hiện. thức thực hiện. - GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể - GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể hiện đối với những HS còn lúng túng hiện đối với những HS còn lúng túng trong thực hành. trong thực hành. c. Sản phẩm: - SPMT thể hiện về hình ảnh thầy cô. - SPMT thể hiện về hình ảnh thầy cô. d. Tổ chức thực hiện: HS thể hiện về chủ đề từ hình ảnh đã liên tưởng. - GV tổ chức cho HS thực hành sử - HS thực hành sử dụng hình thức yêu dụng hình thức yêu thích (vẽ, xé, dán, thích (vẽ, xé, dán, nặn ) sản phẩm về nặn ) sản phẩm về chủ đề Thầy cô chủ đề Thầy cô của em. của em. - GV yêu cầu HS thể hiện hình ảnh về - HS thể hiện hình ảnh về thầy cô thầy cô thông qua những công việc ở thông qua những công việc ở trường trường mà HS vừa tìm hiểu (vẽ vào mà HS vừa tìm hiểu (vẽ vào VBT/ VBT/ giấy A4). giấy A4). * Lưu ý: Với trường hợp vẽ tranh: - Với trường hợp HS vẽ tranh: + Vẽ hình ảnh chính (thầy cô) trước. + Vẽ hình ảnh chính (thầy cô) trước. + Vẽ hình ảnh phụ (cây, trường học, + Vẽ hình ảnh phụ (cây, trường học, sách vở ) sau. sách vở ) sau. + Cần vẽ màu đậm, màu nhạt cho bức + Cần vẽ màu đậm, nhạt cho bức tranh. tranh. + Vẽ hình ảnh rõ ràng, đơn giản, gần + Vẽ hình ảnh rõ ràng, gần gũi và vẽ gũi và vẽ màu theo cảm xúc sẽ có bài màu theo cảm xúc sẽ có bài vẽ đẹp. vẽ đẹp. *Cho HS thể hiện về chủ đề từ hình - Cho HS thể hiện về chủ đề từ hình ảnh đã liên tưởng. ảnh đã liên tưởng. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài - HS hoàn thành bài tập. tập. - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm cho tiết 2. - HS lưu giữ sản phẩm cho tiết 2. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 5 ngày 28 tháng 4 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 10: TĨNH VẬT (Tiết 2) (Tiết 1: Lớp 4A2, Tiết 2: Lớp 4A4, Tiết 3: Lớp 4A1, Tiết 3: Lớp 4A3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được tranh tĩnh vật vẽ theo quan sát và tranh tĩnh vật biểu cảm. - HS vẽ được bức tranh tĩnh vật theo quan sát theo ý thích. - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - HS giới thiệu ,nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình , của bạn. 2. Năng lực đặc chung: - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng lực được hình thành. - NL 1: Năng lực quan sát. - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề: - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ. - NL 4: Năng lực thực hành. - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển. 3. Phẩm chất: - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 4, hình minh họa tranh, ảnh tĩnh vật phù hợp chủ đề. - Vật mẫu: Lọ, hoa, ca, cốc... và một số loại quả. - Hình minh họa cách thực hiện. - Sản phẩm của HS lớp trước. * Học sinh: - Sách học MT lớp 4. - Màu, giấy vẽ, kéo, hồ dán, bút chì... - Một số lọ hoa và quả để tự bày mẫu. 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau - Vẽ biểu cảm. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS * KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT. HS. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - Trình bày sản phẩm của mình. 1. 4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH NL4 * Mục tiêu: + HS hiểu và nắm được công việc phải - Hiểu công việc của mình phải làm làm. + HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt thức cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Vẽ tranh tĩnh vật biểu cảm: + Yêu cầu HS chọn vật mẫu vẽ theo - Chọn mẫu vẽ theo nhóm nhóm. + Hướng dẫn HS vẽ nháp 1, 2 lần để tự - Thực hiện vẽ nháp cho quen cách vẽ tin hơn. biểu cảm. + Gợi ý HS thể hiện màu sắc theo cảm - Quan sát, tiếp thu xúc và trang trí khung tranh cho bố cục bài vẽ đẹp. - So sánh hai cách vẽ tranh tĩnh vật: + Yêu cầu HS quan sát hình 10.5, thảo - Quan sát, thảo luận và báo cáo kết quả. luận tìm ra sự giống và khác nhau giữa 2 cách vẽ tranh tĩnh vật. - GV tóm tắt: - Lắng nghe, ghi nhớ + Tranh tĩnh vật là tranh vẽ các đồ vật - Tiếp thu ở dạng tĩnh. Có thể vẽ bằng một trong hai cách sau: . Quan sát theo mẫu và nhìn giấy để vẽ. Đây là tranh Tĩnh vật thực. . Quan sát theo mẫu và không nhìn - Tiếp thu giấy để vẽ. Đây là tranh Tĩnh vật biểu cảm. * GV tiến hành cho HS tạo sản - HĐ nhóm phẩm nhóm. * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 1 BÀI: GIỜ RA CHƠI (Tiết 1) (Tiết 1: Lớp 1A1, Tiết 2: Lớp 1A2, Tiết 3: Lớp 1A3, Tiết 3: Lớp 1A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Quan sát, nhận thức: HS nhận biết được cách vẽ hình người tạo bức tranh theo đề tài. - Sáng tạo và ứng dụng: HS vẽ được bức tranh diễn tả hoạt động vui chơi trong sân trường. - Quan sát, nhận thức: HS nhận biết được khung cảnh và các hoạt động vui chơi ở sân trường. - Sáng tạo và ứng dụng: HS vẽ được bức tranh về đề tài Giờ ra chơi trong sân trường. - Phân tích và đánh giá: HS nêu được cảm nhận về sự kết hợp hài hòa của chấm, nét, hình, màu, đậm nhạt, không gian trong tranh. 2. Năng lực đặc chung: HS hình thành và phát triển năng lực sáng tạo và ứng dụng Mĩ thuật, năng lực thể hiện Mĩ thuật, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ghi nhớ, năng lực phát triển bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 1. - Tranh, ảnh liên quan các trò chơi ở sân trường. - Tranh dân gian Đông Hồ. * Học sinh: - Sách học MT lớp 1. - Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ... 2. Phương pháp: - GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực hành, đánh giá... 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV cho HS chơi TC thi kể tên các - Chơi TC theo gợi ý của GV hoạt động trong giờ ra chơi ở sân trư ờng. - Khen ngợi HS. - GV giới thiệu bài học, yêu cầu HS - Mở bài học nhắc lại. 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ *Nhớ lại và cùng bạn tạo dáng theo trò chơi yêu thích. * Mục tiêu: + HS biết tạo dáng một số trò chơi để - Quan sát, nhận biết nhận biết và ghi nhớ trong hoạt động của trò chơi. + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt thức cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Khuyến khích HS tham gia tạo dáng - Quan sát, nhận biết động tác trò chơi quen thuộc. - Yêu cầu HS quan sát và đoán tên trò - Thảo luận, báo cáo chơi. - Gợi ý để HS nhận biết sự đa dạng của - Nhận biết hình dáng người trong trò chơi. - Nêu câu hỏi gợi mở : - Lắng nghe, trả lời + Bạn đang tạo dáng trò chơi gì ? Vì - 1, 2 HS sao em biết ? + Hoạt động đó còn động tác nào ? Em - 1 HS thể hiện tư thế đó như thế nào ? + Trò chơi đó cần có dụng cụ nào để - HS nêu chơi ? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy - GV tóm tắt: - Lắng nghe, ghi nhớ + Có rất nhiều trò chơi trong sân trư - Nhẩy dây, đá cầu, bịt mắt bắt dê... ờng giờ ra chơi. + Con người trong mỗi trò chơi có - Chạy, nhẩy... những động tác tạo nên hình dáng hoạt động riêng. - Yêu cầu HS làm BT1 trong VBT - Thực hiện trang 34. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành BT. - Hoàn thành BT 2. HOẠT ĐỘNG 2: KIẾN TẠO KIẾN THỨC-KĨ NĂNG. *Cách vẽ tranh theo đề tài. * Mục tiêu: + HS quan sát hình minh họa trong - Nắm được cách thực hiện SGK và nhận biết được cách vẽ tranh theo đề tài. + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt thức cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Yêu cầu HS quan sát SGK trang 63. - Quan sát, tiếp thu cách thực hiện Hướng dẫn để các em nhận biết và ghi nhớ cách vẽ tranh theo đề tài : + Bước 1: Vẽ hình người bằng nét. - Quan sát, tiếp thu + Bước 2: Vẽ thêm cảnh vật trong - Tiếp thu tranh. + Bước 3: Vẽ màu cho bức tranh. - Quan sát, tiếp thu - Ghi nhớ - GV tóm tắt: Hình dáng và các hoạt đ ộng của mọi người rất sinh động. * Dặn dò: - Xem trước các hoạt động tiếp theo của Tiết 2. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, sản phẩm của Tiết 1 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
File đính kèm:
giao_an_mi_thuat_lop_1_den_lop_5_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_n.docx