Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Tuần 31 Thứ 3 ngày 19 tháng 4 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 3 CHỦ ĐỀ 11: TÌM HIỂU TRANH THEO CHỦ ĐỀ: “VẺ ĐẸP CUỘC SỐNG” (Tiết 2) (Tiết 1: Lớp 3A4, Tiết 2: Lớp 3A3, Tiết 3: Lớp 3A2, Tiết 3: Lớp 3A1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: + Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ. Nhận biết được một số màu sắc, đường nét thông qua sản phẩm mĩ thuật. HS bước đầu làm quen với tranh thiếu nhi nước ngoài. HS nêu được chủ đề, mô tả được hình ảnh, nhận biết được vẻ đẹp của bức tranh theo chủ đề “Vẻ đẹp cuộc sống” thông qua bố cục, đường nét, màu sắc. + Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ. Xác định được mực đích sáng tạo, biết sử dụng yếu tố tạo hình làm lên sản phẩm, biết lựa chọn phối hợp màu sắc vẽ được bài vẽ với đề tài ‘vẻ đẹp cuộc sống”. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học. Chuẩn bị được đồ dùng học tập và vật liệu học tập. + Năng lực giao tiếp và hợp tác. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, hoạ phẩm để thực hành để tạo nên sản phẩm. + Năng lực tính toán. Vận dụng sự hiểu biết về các hình khối cơ bản như: vuông ,tròn ,tam giác * Năng lực đặc thù khác: Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm. 3. Phẩm chất: - Chủ đề góp phần bồi dưỡng cho HS biết yêu và gìn giữ vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống. Có tinh thần trách nhiệm, yêu thương ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện: + Thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống, tạo ra được các sản phẩm đơn giản về đề tài: “vẻ đẹp cuộc sống’. + Biết tôn trọng sản phẩm của mình và các bạn. + Cảm nhận được vẻ đẹp của sản phẩm, của cuộc sống, của thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Hình ảnh minh họa phù hợp với nội dung chủ đề: + Tranh thiếu nhi vẽ về mẹ và bạn bè. + Bài vẽ của HS. - Máy tính, máy chiếu 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở thực hành. - Bút chì, màu vẽ 3. Phương pháp giảng dạy: Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá. 4. Kĩ thuật: Vẽ màu, nặn. 5. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 6. Quy trình thực hiện: Sử dụng quy trình: Liên kết HS với tác phẩm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS * KHỞI ĐỘNG: (Năng lực quan sát trong bài học) - Trình bày đồ dùng HT - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. 4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH (Năng lực làm được các sản phẩm cá nhân hoặc nhóm) * Mục tiêu: + HS hiểu và nắm được công việc phải - Hiểu công việc của mình phải làm làm. + HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt thức cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Hướng dẫn HS vẽ hoặc cắt dán hình - Thực hiện theo hướng dẫn của GV ảnh vào giấy A4. + Vẽ cá nhân hoặc nhóm. - Làm việc cá nhân hoặc nhóm + Vẽ sáng tác hoặc mô phỏng lại tác - Thực hiện phẩm theo ý thích. + Cắt dán hình ảnh tạo thành bức - Thực hiện tranh. * GV tiến hành cho HS mô phỏng lại - HĐ cá nhân tranh vẽ theo nội dung cùng chủ đề. * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 2 để tiết sau hoàn thiện thêm và trưng bày, giới thiệu sản phẩm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 3. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 4 ngày 20 tháng 4 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 10: TĨNH VẬT (Tiết 1) (Tiết 1: Lớp 4A5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được tranh tĩnh vật vẽ theo quan sát và tranh tĩnh vật biểu cảm. - HS vẽ được bức tranh tĩnh vật theo quan sát theo ý thích. - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - HS giới thiệu ,nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình , của bạn. 2. Năng lực đặc chung: - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng lực được hình thành. - NL 1: Năng lực quan sát. - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề: - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ. - NL 4: Năng lực thực hành. - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển. 3. Phẩm chất: - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 4, hình minh họa tranh, ảnh tĩnh vật phù hợp chủ đề. - Vật mẫu: Lọ, hoa, ca, cốc... và một số loại quả. - Hình minh họa cách thực hiện. * Học sinh: - Sách học MT lớp 4. - Màu, giấy vẽ, kéo, hồ dán, bút chì... - Một số lọ hoa và quả để tự bày mẫu. 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau - Vẽ biểu cảm. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - Cho HS chơi trò chơi: Đoán chủ đề tranh. - HS chơi theo hướng dẫn của GV - HS nêu tên các chủ đề tranh và nhận ra chủ - HS nêu đề tranh Tĩnh vật. - GV giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU NL1, NL2 * Mục tiêu: + HS tìm hiểu, nhận biết được khái niệm - Nhận biết được khái niệm tranh Tĩnh tranh Tĩnh vật. vật. + HS biết được chủ đề, màu sắc, tác - Biết được chủ đề, màu sắc, tác dụng...của tranh Tĩnh vật. dụng...của tranh Tĩnh vật. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đ - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt ạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 10.1, hoặc tranh - Quan sát, thảo luận nhóm, tìm hiểu về tĩnh vật đã chuẩn bị, nêu câu hỏi gợi mở để tranh tĩnh vật và cử đại diện báo cáo HS thảo luận nhóm tìm hiểu về tranh tĩnh vật. kết quả. - GV tóm tắt: - Lắng nghe, ghi nhớ + Tranh tĩnh vật là tranh vẽ đồ vật, hoa, quả. - Ở dạng tĩnh, không chuyển động + Tranh tĩnh vật đem lại cho người xem - Đẹp mắt, màu sắc nhẹ nhàng, phong những tình cảm nhẹ nhàng, cảm xúc yêu thiên phú, hấp dẫn người xem... nhiên, cuộc sống. + Để vẽ được tranh tĩnh vật, các em cần quan - Tiếp thu sát để cảm nhận vẻ đẹp về hình dáng, màu sắc...của các vật định vẽ. 3. HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH THỰC HIỆN NL2, Nl3 * Mục tiêu: + HS thảo luận, tìm ra được cách thực hiện - Tìm ra được cách thực hiện sản phẩm sản phẩm tranh Tĩnh vật theo ý hiểu của tranh Tĩnh vật theo ý hiểu của mình. mình. + HS nắm được các bước vẽ tranh Tĩnh vật - Nắm được các bước vẽ tranh Tĩnh vật bình thường và các bước vẽ tranh Tĩnh vật bình thường và các bước vẽ tranh Tĩnh biểu cảm. vật biểu cảm. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đ - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt ạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Yêu cầu HS quan sát hình 10.2, thảo luận để - Quan sát, thảo luận nhóm nhận biết và nhận biết cách vẽ tranh tĩnh vật theo quan sát. báo cáo kết quả. - GV tóm tắt: - Lắng nghe, tiếp thu bài + Quan sát vật mẫu để nhận biết hình dáng, - Ghi nhớ đặc điểm, tỉ lệ, vị trí các vật mẫu. + Cảm nhận vẻ đẹp mẫu, vẽ theo chiều ngang - Lắng nghe, ghi nhớ, nhận biết hoặc dọc khổ giấy dựa theo hình dáng vật mẫu. + Quan sát mẫu, thực hiện theo các bước: - Tiếp thu cách thực hiện Phác hình-Vẽ chi tiết-Vẽ màu theo cảm nhận. - Yêu cầu HS quan sát hình 10.4 để nhận biết - Quan sát, nhận biết cách vẽ tranh cách vẽ tranh tĩnh vật biểu cảm. - GV minh họa vẽ biểu cảm tĩnh vật: - Quan sát, tiếp thu cách vẽ + Tập trung quan sát mẫu, không nhìn giấy, - Quan sát mắt nhìn đến đâu vẽ đến đấy, liền mạch, không nhấc bút khỏi giấy khi vẽ. + Vẽ thêm nét và vẽ màu theo cảm xúc. - Tiếp thu 4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH NL4 * Mục tiêu: + HS hiểu và nắm được công việc phải làm. - Hiểu công việc của mình phải làm + HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đ - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt ạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Vẽ tranh tĩnh vật theo quan sát: - Bầy mẫu, quan sát và thực hành theo + Hướng dẫn HS bầy mẫu, quan sát mẫu và cá nhân. vẽ theo quan sát. + HS ngồi ở vị trí khác nhau, hình dáng mẫu - Vẽ theo góc nhìn của mình sẽ thay đổi. * GV tiến hành cho HS vẽ các đồ vật, trái - HĐ cá nhân cây. * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 10: CUỘC SỐNG QUANH EM (Tiết 3) (Tiết 2: Lớp 5A1, Tiết 3: Lớp 5A3, Tiết 3: Lớp 5A2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và sử dụng được: chọn chủ đề nội dung đề tài , sắp xếp bố cục bài tranh đề tài,... để thực hành tạo nên bức tranh với chủ đề “Cuộc sống quanh em ”; - Biết kết hợp các SP cá nhân thành (SP) nhóm; - Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lực chọn nội dung thực hành theo chủ đề bài học. - HS thể hiện được một số hoạt động quen thuộc trong cuộc sống thông qua các hình thức tạo hình: vẽ, xé dán, nặn... - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, để sáng tạo sản phẩm. * Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt động trao đổi, thảo luận theo chủ đề. - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động. 3. Phẩm chất: Chủ đề góp phần bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện: - Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng tạo; - Biết tạo tình thân yêu, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm; - Biết cảm nhận được vẻ đẹp, tình yêu, trách nhiệm với cuộc sống của mình và cộng đồng; - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG 1.Giáo viên: - Sách học MT lớp 5. - Sản phẩm, hình ảnh minh họa phù hợp nội dung chủ đề. - Sản phẩm của HS lớp trước. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 5. - Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, kéo, keo dán, đất nặn, các vật tìm được như que, vải vụn, sợi len... * Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau_ Tạo hình ba chiều_Tiếp cận theo chủ đề_Tạo hình con rối và nghệ thuật biểu diễn. * Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1* KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT. HS cho tiết học. - Kiểm tra sản phẩm của Tiết 2. - Trình bày sản phẩm của mình. * Cho HS tiếp tục hoàn thiện sản - Thực hiện nhóm. phẩm của Tiết 2. 2. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG TRẢI NGHIỆM: - Về nhà thực hiện theo sự gợi ý của - Gợi ý HS vẽ bức tranh thể hiện hoạt GV. động yêu thích của mình. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN PHẨM * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm - Tự giới thiệu về bài của mình, HS của mình. Gợi ý HS khác tham gia đặt khác đặt câu hỏi chia sẻ, học tập lẫn câu hỏi để cùng chia sẻ, học tập lẫn nhau... nhau. - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu - Trả lời, khắc sâu ghi nhớ kiến thức bài kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết học. trình: - 1, 2 HS trả lời + Em thể hiện nội dung gì qua sản phẩm của mình? - HS nêu + Em thể hiện các hình ảnh, màu sắc - HS trả lời như thế nào? + Các nhân vật trong sản phẩm là ai ? - Đại diện nhóm báo cáo Họ có mối quan hệ như thế nào ? + Em muốn truyền tải thông điệp gì - Đại diện nhóm thông qua sản phẩm của nhóm ? + Em chọn hình thức nào để chia sẻ - Lắng nghe, rút kinh nghiệm sản phẩm của nhóm ? - Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên dương, rút kinh nghiệm. - Đánh dấu tích vào vở của mình * ĐÁNH GIÁ: - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở - Ghi lời nhận xét của GV vào vở sau khi nghe nhận xét của GV. - Phát huy - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Đánh giá giờ học, động viên khen ngợi HS tích cực học tập. * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: VẼ BIỂU CẢM CÁC ĐỒ VẬT. - Quan sát và sưu tầm tranh vẽ biểu cảm các đồ vật khác nhau... - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, một số đồ vật như ca, cốc, chai, lọ hoa, trái cây... để làm mẫu vẽ nhóm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 8: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (Tiết 3) (Tiết 1: Lớp 2A1, Tiết 2: Lớp 2A2, Tiết 3: Lớp 2A3, Tiết 3: Lớp 2A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề gia đình. 2. Năng lực chung: - HS nhận biết được hình ảnh quen thuộc về bữa cơm gia đình. - HS tạo hình và sắp xếp được hình ảnh thành SPMT theo đúng nội dung chủ đề. - HS sáng tạo được sản phẩm thủ công (lọ hoa) làm đẹp cho bàn ăn. 3. Phẩm chất: - HS cảm nhận được sự quan tâm lẫn nhau của các thành viên trong gia đình thông qua bữa cơm gia đình. - HS có ý thức ban đầu về việc sử dụng ngôn ngữ tạo hình trong thể hiện đề tài gần gũi với cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số ảnh chụp, clip có nội dung liên quan đến chủ đề Bữa cơm gia đình. - Một số tác phẩm/ SPMT thể hiện về chủ đề, có hình ảnh liên quan đến bữa cơm gia đình. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Trình bày đồ dùng HT - Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết - Trình bày sản phẩm của tiết 2 2. - Khen ngợi, động viên HS - Phát huy - GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN a. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên - Củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên quan đến thể hiện hình ảnh về bữa cơm quan đến thể hiện hình ảnh về bữa cơm gia đình bằng ngôn ngữ tạo hình đã gia đình bằng ngôn ngữ tạo hình đã được học ở hai hoạt động trước. được học ở hai hoạt động trước. b. Nội dung: - Sử dụng hệ thống câu hỏi trong SGK - HS trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ Mĩ thuật 2, trang 51. thuật 2, trang 51. - Bổ sung thêm một số câu hỏi phù hợp - Trả lời thêm một số câu hỏi phù hợp với SPMT đã được HS thực hiện ở với SPMT đã được HS thực hiện ở hoạt động 2. hoạt động 2. c. Sản phẩm: - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với SPMT được hỏi. SPMT được hỏi. d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS quan sát, chia sẻ - HS quan sát, chia sẻ nội dung SPMT nội dung SPMT ở các tiết học trước về ở các tiết học trước về Bữa cơm gia Bữa cơm gia đình, yêu cầu HS tìm hiểu đình, yêu cầu HS tìm hiểu (theo nhóm) (theo nhóm) theo câu hỏi ở trang 51. theo câu hỏi ở trang 51. + Em thấy bài thực hành của bạn thể - HS nêu ý kiến của mình quan sát hiện những hình ảnh gì? Bạn đã dùng được những màu sắc nào để thực hiện bài thực hành của mình? + Nhân vật trong bài thực hành đang - HS trả lời theo ý hiểu làm gì? + Em sẽ đặt tên cho bài thực hành của - HS nêu theo cảm nhận mình là gì? - GV có thể sử dụng thêm số câu hỏi - Lắng nghe, thảo luận, báo cáo gợi ý như: + Hình ảnh chính là gì? Hình ảnh đó - HS báo cáo thể hiện thế nào? + Màu sắc, hình ảnh, nét... nào có trên - HS nêu nội dung thảo luận sản phẩm? + Mỗi sản phẩm đều thể hiện không - HS chia sẻ cảm nhận của mình với khí ấm cúng trong bữa cơm gia đình, vì các bạn. sao em nhận ra điều đó? Hãy chia sẻ cảm nhận của em với các bạn. - Trên cơ sở những ý kiến phát biểu - HS ghi nhớ kiến thức: của HS, GV phân tích: + Một số yếu tố tạo hình (chấm, nét, + Một số yếu tố tạo hình (chấm, nét, hình, màu...), nguyên lí tạo hình (cân hình, màu...), nguyên lí tạo hình (cân bằng, lặp lại, nhấn mạnh...) có trên các bằng, lặp lại, nhấn mạnh...) có trên các sản phẩm, giúp HS nhận biết và vận sản phẩm, giúp HS nhận biết và vận dụng vào hoạt động học tập tiếp theo. dụng vào hoạt động học tập tiếp theo. + Bữa cơm thường ngày trong gia đình + Bữa cơm thường ngày trong gia đình có ý nghĩa quan trọng, thể hiện sự gắn có ý nghĩa quan trọng, thể hiện sự gắn kết, chia sẻ, quan tâm giữa các thành kết, chia sẻ, quan tâm giữa các thành viên với nhau. Tình cảm của gia đình viên với nhau. Tình cảm của gia đình luôn là chỗ dựa tinh thần cho tất cả mọi luôn là chỗ dựa tinh thần cho tất cả người. Các em cần thể hiện sự quan mọi người. Các em cần thể hiện sự tâm, chăm sóc của mình tới ông, bà, quan tâm, chăm sóc của mình tới mọi bố, mẹ, anh, chị em trong gia đình, người trong gia đình, ngay cả bữa ăn ngay cả trong bữa ăn hằng ngày. hằng ngày. 3. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Thực hành thiết kế một lọ hoa giấy - HS thực hành thiết kế một lọ hoa đặt trên bàn ăn. giấy đặt trên bàn ăn. b. Nội dung: - HS phân tích các bước tạo và trang trí - HS phân tích các bước tạo và trang trí một chiếc lọ hoa bằng vật liệu tái sử một chiếc lọ hoa bằng vật liệu tái sử dụng, qua đó hình thành kĩ năng thực dụng, qua đó hình thành kĩ năng thực hiện SPMT ứng dụng theo các bước từ hiện SPMT ứng dụng theo các bước từ dễ đến khó, từ tạo hình đồ vật cho đến dễ đến khó, từ tạo hình đồ vật cho đến làm hoa văn trang trí cho đồ vật. làm hoa văn trang trí cho đồ vật. c. Sản phẩm: - Một SPMT là chiếc lọ hoa. - HS làm một SPMT là chiếc lọ hoa. d. Tổ chức thực hiện: HS tiến hành tạo dáng và trang trí một lọ hoa. - GV tổ chức cho HS quan sát, phân - HS quan sát, phân tích tạo và trang trí tích tạo và trang trí lọ hoa ở SGK Mĩ lọ hoa ở SGK Mĩ thuật 2, trang 52 – 53 thuật 2, trang 52 – 53 và đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. gợi ý như: + Lọ hoa được làm từ vật liệu sẵn có/ - HS nêu tái sử dụng nào? + Các bước thực hiện làm và trang trí - HS trả lời lọ hoa như thế nào? - GV lưu ý HS: - HS ghi nhớ: + Có nhiều cách làm lọ hoa từ vật liệu + Có nhiều cách làm lọ hoa từ vật liệu tái sử dụng như hộp giấy (cắm hoa tái sử dụng như hộp giấy (cắm hoa khô) hay hộp thiếc (đổ nước cắm hoa khô) hay hộp thiếc (đổ nước cắm hoa tươi). tươi). + Tạo hình một chiếc lọ và xác định vị + Tạo hình một chiếc lọ và xác định vị trí cần trang trí (có thể chỉ trang trí một trí cần trang trí (có thể chỉ trang trí một mặt, trang trí xung quanh hoặc trang trí mặt, trang trí xung quanh hoặc trang trí ở vị trí thân, cổ lọ hoa...). ở vị trí thân, cổ lọ hoa...). + Trang trí từng phần chiếc lọ rồi trang + Trang trí từng phần chiếc lọ rồi trang trí các chi tiết. trí các chi tiết. + Chọn vật liệu (theo sự chuẩn bị) và + Chọn vật liệu (theo sự chuẩn bị) và hình thức phù hợp để làm lọ hoa cho hình thức phù hợp để làm lọ hoa cho phù hợp với khả năng thực hiện của cá phù hợp với khả năng thực hiện của cá nhân/ nhóm. nhân/ nhóm. + GV quan sát và hỗ trợ đối với từng + GV quan sát, hỗ trợ từng HS khi có trường hợp HS khi có khó khăn trong khó khăn trong việc thực hiện. việc thực hiện. * Cho HS tiến hành tạo dáng và trang - HS tiến hành tạo dáng và trang trí trí một lọ hoa. một lọ hoa. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản - HS hoàn thiện sản phẩm. phẩm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 5 ngày 21 tháng 4 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 10: TĨNH VẬT (Tiết 1) (Tiết 1: Lớp 4A2, Tiết 2: Lớp 4A4, Tiết 3: Lớp 4A1, Tiết 3: Lớp 4A3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được tranh tĩnh vật vẽ theo quan sát và tranh tĩnh vật biểu cảm. - HS vẽ được bức tranh tĩnh vật theo quan sát theo ý thích. - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - HS giới thiệu ,nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình , của bạn. 2. Năng lực đặc chung: - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng lực được hình thành. - NL 1: Năng lực quan sát. - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề: - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ. - NL 4: Năng lực thực hành. - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển. 3. Phẩm chất: - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 4, hình minh họa tranh, ảnh tĩnh vật phù hợp chủ đề. - Vật mẫu: Lọ, hoa, ca, cốc... và một số loại quả. - Hình minh họa cách thực hiện. * Học sinh: - Sách học MT lớp 4. - Màu, giấy vẽ, kéo, hồ dán, bút chì... - Một số lọ hoa và quả để tự bày mẫu. 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau - Vẽ biểu cảm. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - Cho HS chơi trò chơi: Đoán chủ đề tranh. - HS chơi theo hướng dẫn của GV - HS nêu tên các chủ đề tranh và nhận ra chủ - HS nêu đề tranh Tĩnh vật. - GV giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU NL1, NL2 * Mục tiêu: + HS tìm hiểu, nhận biết được khái niệm - Nhận biết được khái niệm tranh Tĩnh tranh Tĩnh vật. vật. + HS biết được chủ đề, màu sắc, tác - Biết được chủ đề, màu sắc, tác dụng...của tranh Tĩnh vật. dụng...của tranh Tĩnh vật. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đ - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt ạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 10.1, hoặc tranh - Quan sát, thảo luận nhóm, tìm hiểu về tĩnh vật đã chuẩn bị, nêu câu hỏi gợi mở để tranh tĩnh vật và cử đại diện báo cáo HS thảo luận nhóm tìm hiểu về tranh tĩnh vật. kết quả. - GV tóm tắt: - Lắng nghe, ghi nhớ + Tranh tĩnh vật là tranh vẽ đồ vật, hoa, quả. - Ở dạng tĩnh, không chuyển động + Tranh tĩnh vật đem lại cho người xem - Đẹp mắt, màu sắc nhẹ nhàng, phong những tình cảm nhẹ nhàng, cảm xúc yêu thiên phú, hấp dẫn người xem... nhiên, cuộc sống. + Để vẽ được tranh tĩnh vật, các em cần quan - Tiếp thu sát để cảm nhận vẻ đẹp về hình dáng, màu sắc...của các vật định vẽ. 3. HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH THỰC HIỆN NL2, Nl3 * Mục tiêu: + HS thảo luận, tìm ra được cách thực hiện sản phẩm tranh Tĩnh vật theo ý hiểu của - Tìm ra được cách thực hiện sản phẩm mình. tranh Tĩnh vật theo ý hiểu của mình. + HS nắm được các bước vẽ tranh Tĩnh vật bình thường và các bước vẽ tranh Tĩnh vật - Nắm được các bước vẽ tranh Tĩnh vật biểu cảm. bình thường và các bước vẽ tranh Tĩnh + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đ vật biểu cảm. ạt trong hoạt động này. * Tiến trình của hoạt động: - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt - Yêu cầu HS quan sát hình 10.2, thảo luận để động. nhận biết cách vẽ tranh tĩnh vật theo quan sát. - GV tóm tắt: - Quan sát, thảo luận nhóm nhận biết và + Quan sát vật mẫu để nhận biết hình dáng, báo cáo kết quả. đặc điểm, tỉ lệ, vị trí các vật mẫu. - Lắng nghe, tiếp thu bài + Cảm nhận vẻ đẹp mẫu, vẽ theo chiều ngang - Ghi nhớ hoặc dọc khổ giấy dựa theo hình dáng vật mẫu. - Lắng nghe, ghi nhớ, nhận biết + Quan sát mẫu, thực hiện theo các bước: Phác hình-Vẽ chi tiết-Vẽ màu theo cảm nhận. - Yêu cầu HS quan sát hình 10.4 để nhận biết - Tiếp thu cách thực hiện cách vẽ tranh tĩnh vật biểu cảm. - GV minh họa vẽ biểu cảm tĩnh vật: - Quan sát, nhận biết cách vẽ tranh + Tập trung quan sát mẫu, không nhìn giấy, mắt nhìn đến đâu vẽ đến đấy, liền mạch, - Quan sát, tiếp thu cách vẽ không nhấc bút khỏi giấy khi vẽ. - Quan sát + Vẽ thêm nét và vẽ màu theo cảm xúc. 4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH NL4 - Tiếp thu * Mục tiêu: + HS hiểu và nắm được công việc phải làm. + HS hoàn thành được bài tập. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đ - Hiểu công việc của mình phải làm ạt trong hoạt động này. - Hoàn thành được bài tập trên lớp * Tiến trình của hoạt động: - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt - Vẽ tranh tĩnh vật theo quan sát: động. + Hướng dẫn HS bầy mẫu, quan sát mẫu và vẽ theo quan sát. - Bầy mẫu, quan sát và thực hành theo + HS ngồi ở vị trí khác nhau, hình dáng mẫu cá nhân. sẽ thay đổi. * GV tiến hành cho HS vẽ các đồ vật, trái - Vẽ theo góc nhìn của mình cây. - HĐ cá nhân * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 1 BÀI: CÂY TRONG SÂN TRƯỜNG EM (Tiết 1) (Tiết 1: Lớp 1A1, Tiết 2: Lớp 1A2, Tiết 3: Lớp 1A3, Tiết 3: Lớp 1A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Quan sát, nhận thức: HS nhận biết được khung cảnh và các hoạt động ở nhà trường. - Sáng tạo và ứng dụng: HS vẽ được bức tranh về đề tài Nhà trường. - Phân tích và đánh giá: HS nêu được cảm nhận về sự kết hợp hài hòa của chấm, nét, hình, màu, đậm nhạt, không gian trong tranh. 2. Năng lực đặc chung: - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tìm tòi và khám phá kiến thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 1. - Hình ảnh cây trong sân trường theo nội dung bài học. * Học sinh: - Sách học MT lớp 1. - Giấy vẽ A4, bút chì, tẩy, bút dạ, sáp màu. 2. Phương pháp: - GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực hành, đánh giá... 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV cho HS chơi TC thi kể tên các loại - Chơi TC theo gợi ý của GV cây mà em biết. - Khen ngợi HS. - GV giới thiệu bài học, yêu cầu HS nhắc - Mở bài học lại. 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ *Quan sát cây trong sân trường. * Mục tiêu: + HS quan sát, nhận biết được đặc điểm - Quan sát, nhận biết của thân, cành và lá cây. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của cần đạt trong hoạt động này. hoạt động. * Tiến trình của hoạt động: - Tạo cơ hội cho HS quan sát và tiếp xúc - Quan sát, nhận biết trực tiếp để cảm nhận về cây. - Đặt câu hỏi gợi mở để HS nhận biết rõ - Thảo luận, báo cáo hơn về nét, hình, màu của thân, cành, lá cây. - GV nêu câu hỏi gợi mở : - Lắng nghe, trả lời + Em thấy cây có những bộ phận gì ? - 1, 2 HS + Em sẽ vẽ cây nào trong sân trường ? - 1 HS + Thân cây to hay nhỏ, cao hay thấp? - HS nêu + Cây đó có nhiều hay ít cành? - 1 HS nêu + Hình và màu của lá cây như thế nào? - HS nêu - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy - GV tóm tắt: - Lắng nghe, ghi nhớ + Cây trong tự nhiên có nhiều loại khác - To, nhỏ, cao, thấp... nhau. + Thân cây thường to hơn cành. - Tiếp thu + Cành cây thường giống các nét khác - Tiếp thu nhau. + Lá cây có nhiều hình dạng to, nhỏ, màu - Tiếp thu sắc khác nhau. - Yêu cầu HS làm BT1 trong VBT trang - Thực hiện 32. *Lưu ý: Nên tạo điều kiện cho HS vẽ ngoài trời để tiện cho việc quan sát và vẽ cây. * 2. HOẠT ĐỘNG 2: KIẾN TẠO KIẾN THỨC-KĨ NĂNG. *Cách vẽ cây. * Mục tiêu: + HS biết cách sử dụng nét, chấm và màu - Nắm được cách thực hiện để vẽ cây. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của cần đạt trong hoạt động này. hoạt động. * Tiến trình của hoạt động: - Quan sát, tiếp thu cách thực hiện - Yêu cầu HS quan sát hình trong trang 59 SGK để nhận biết cách vẽ cây đơn giản. - Quan sát, báo cáo - Khuyến khích HS nêu các bước vẽ cây. - Lắng nghe, ghi nhớ - Nhắc lại để HS nhận biết cách vẽ cây: - Quan sát + Bước 1: Vẽ thân cây, cành cây bắng các nét. - Quan sát, tiếp thu + Bước 2: Vẽ lá cây bằng các chấm, nét, màu. - Ghi nhớ - GV tóm tắt: Có thể vẽ cây bằng các nét, chấm, màu. * Dặn dò: - Xem trước các hoạt động tiếp theo của Tiết 2. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, sản phẩm của Tiết 1 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
File đính kèm:
giao_an_mi_thuat_lop_1_den_lop_5_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_n.docx