Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Tuần 28 Thứ 3 ngày 29 tháng 3 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 3 CHỦ ĐỀ 10: CỬA HÀNG GỐM SỨ (Tiết 1) (Tiết 1: Lớp 3A4, Tiết 2: Lớp 3A3, Tiết 3: Lớp 3A2, Tiết 3: Lớp 3A1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Chủ đề góp phần bồi dưỡng cho HS biết yêu thương, trân trọng và gìn giữ vẻ đẹp của các vật dụng. Có thái độ giữ gìn bảo vệ môi trường sạch đẹp, cụ thể qua một số biểu hiện: + Quan sát thấy được vẻ đẹp và sự sáng tạo của các đồ gốm sứ. + Biết tôn trọng sản phẩm của mình và các bạn. + Trung thực đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm. + Cảm nhận được vẻ đẹp, tầm quan trọng của các sản phẩm gốm sứ. + Có trách nhiệm với vật dụng, cơ sở vật chất của mình và cộng đồng. 2. Năng lực chung: Chủ đề góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực sau: - Năng lực đặc thù: + Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ. Nhận biết được đặc điểm, vẻ đẹp, hình dáng, cách trang trí của một số SP gốm sứ như lọ hoa, chậu cảnh, ấm, chén, bát đĩa... + Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ. Xác định được mục đích sáng tạo, biết sử dụng yếu tố tạo hình làm lên sản phẩm, biết lựa chọn phối hợp màu sắc, vẽ được hình khối đơn giản và tô màu, sáng tạo trong tạo dáng hình ngôi nhà và vẽ được những đồ vật từ hình khối đơn giản đã học. HS nặn và tạo dáng được một số sản phẩm như lọ hoa, chậu cảnh, ấm chén, bát đĩa... + Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ.Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận của mình về sản phẩm của mình và của bạn. - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học. Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập. + Năng lực giao tiếp và hợp tác. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, hoạ phẩm để thực hành để tạo nên sản phẩm. + Năng lực ngôn ngữ. Vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm. + Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình cơ bản trong không gian hai chiều để áp dụng vào các môn học. * Năng lực đặc thù khác: Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm. 3. Phẩm chất: - Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính biết ơn, yêu thương và chia sẻ. Chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần trách nhiệm, yêu thương ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: + Sưu tầm các loại giấy và các vật liệu khác như: màu vẽ, giấy màu, hột, hạt, vải, dây ruy băng để tạo ra sản phẩm + Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra + Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm. + Biết chia sẻ tình cảm yêu thương của mình với những người xung quanh qua sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, máy tính, máy chiếu. - Một số hình ảnh và đồ vật thật lọ hoa, chậu cảnh, bát đĩa. - Bài nặn cùng chủ đề của HS. - Một số bài vẽ của học sinh năm trước. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở thực hành. - Bút chì, màu vẽ, giấy thủ công, bảng con, đất nặn 3. Phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá. 4. Kĩ thuật: - Kĩ thuật ghép hình khối cơ bản. 5. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 6. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Tiếp cận theo chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (Năng lực quan sát trong bài học) - GV đối thoại với HS tạo không khí gần ? Em đã đi thăm làng gốm bao giờ gũi, cởi mở giữa thầy và trò qua một số chưa? Ở đâu. câu hỏi. ? Em biết những đồ gốm sứ nào. - Giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU (Năng lực tìm hiểu về chủ đề) * Mục tiêu: + HS thảo luận, tìm hiểu và nhận biết - Thảo luận, tìm hiểu và nhận biết được đặc điểm về hình dáng, màu sắc, được đặc điểm về hình dáng, màu sắc, các bộ phận, cách trang trí...của các đồ các bộ phận, cách trang trí...của các đồ gốm sứ. gốm sứ. + HS nắm được các đồ vật bằng gốm, sứ - Nắm được các đồ vật bằng gốm, sứ có kiểu dáng rất đa dạng, các họa tiết có kiểu dáng rất đa dạng, các họa tiết trang trí trên gốm sứ có màu sắc, đường trang trí trên gốm sứ có màu sắc, nét đẹp và phong phú. đường nét đẹp và phong phú. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của cần đạt trong hoạt động này. hoạt động. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS quan sát hình 10.1 - Quan sát, thảo luận tìm hiểu về hình hoặc một số đồ gốm sứ do GV chuẩn bị dáng, màu sắc, các bộ phận, cách trang và nêu câu hỏi gợi mở để HS thảo luận trí...của các đồ gốm sứ và cử đại diện tìm hiểu đặc điểm về hình dáng, màu báo cáo kết quả. sắc, các bộ phận, cách trang trí...của các đồ gốm sứ. - GV tóm tắt: - Lắng nghe, ghi nhớ + Các đồ vật bằng gốm, sứ có kiểu dáng - Cao, thấp, to, nhỏ, vuông, tròn, chữ rất đa dạng, thường có hình dáng đối nhật...và thường rất cân đối. xứng. + Các họa tiết trang trí trên gốm sứ có - Như hình hoa, lá, con vật, cảnh màu sắc, đường nét đẹp và phong phú. vật...có màu sắc rất nhẹ nhàng, trang Chúng có thể được bố trí thành mảng nhã nhưng nổi bật và bắt mắt. lớn hay thường được sắp đặt nhắc lại để tạo thành họa tiết đường diềm. 3. HĐ KHÁM PHÁ NHẬN BIẾT CÁCH THỰC HIỆN (Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ, giao tiếp, ngôn ngữ, hợp tác, ghi nhớ và thái độ) * Mục tiêu: + HS trải nghiệm, tìm hiểu và nhận biết - Trải nghiệm, tìm hiểu và nhận biết cách tạo hình đồ vật. cách tạo hình đồ vật. + HS nắm được cách vẽ, cách nặn tạo - Nắm được cách vẽ, cách nặn tạo dáng và trang trí đồ vật. dáng và trang trí đồ vật. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của cần đạt trong hoạt động này. hoạt động. * Tiến trình của hoạt động: - Gợi ý HS nêu ý tưởng về cách nặn, tạo - HS nêu ý tưởng về cách nặn, tạo dáng và trang trí một đồ vật yêu thích để dáng và trang trí một đồ vật theo cảm HS chủ động hình thành kiến thức mới. nhận của riêng mình. - Yêu cầu HS quan sát hình 10.2 hoặc - Quan sát, nhận biết và tiếp thu cách nặn minh họa trực tiếp cho HS quan sát tạo hình đồ vật. các bước thực hiện để nhận biết rõ hơn về cách tạo hình đồ vật. - GV tóm tắt cách vẽ, nặn tạo dáng, - Lắng nghe, tiếp thu trang trí đồ vật: + Cách vẽ: Vẽ tạo dáng đồ gốm sứ, - Vẽ hình cân đối với khổ giấy vẽ, trang trí họa tiết và vẽ màu. trang trí và tô màu theo ý thích, có + Cách nặn: Chọn màu đất, tạo dáng chi đậm nhạt. tiết các bộ phận rồi ghép lại, tạo các họa - Hoặc tạo dáng từ một khối đất tiết và trang trí trên các vị trí phù hợp. nguyên - Yêu cầu HS tham khảo thêm hình 10.3 - Quan sát, học tập để có thêm ý tưởng sáng tạo riêng cho sản phẩm của mình. 3. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (Năng lực làm được các sản phẩm cá nhân hoặc theo nhóm) * Mục tiêu: + HS hiểu và nắm được công việc phải - Hiểu công việc của mình phải làm làm. + HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của cần đạt trong hoạt động này. hoạt động. * Tiến trình của hoạt động: - Hoạt động cá nhân: - Làm việc cá nhân + Yêu cầu HS nặn tạo dáng và trang trí - Thực hiện một đồ vật như lọ hoa, chậu cảnh, bát, ấm chén...theo ý thích. * GV tiến hành cho HS tạo hình sản - HĐ cá nhân phẩm. * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 4 ngày 30 tháng 3 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 9: SÁNG TẠO HỌA TIẾT, TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ ĐỒ VẬT (Tiết 1) (Tiết 1: Lớp 4A5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS hiểu sơ lược về họa tiết trang trí. - HS vẽ được họa tiết theo ý thích. - HS giới thiệu , nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình ,của bạn. 2. Năng lực đặc chung: - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng lực được hình thành. - NL 1: Năng lực quan sát. - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề: - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ. - NL 4: Năng lực thực hành. - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển 3. Phẩm chất: - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 4, tranh ảnh một số họa tiết trang trí, họa tiết trang trí dân tộc. - Hình minh họa cách thực hiện. - Sản phẩm của HS lớp trước. * Học sinh: - Sách học MT lớp 4. - Màu, giấy vẽ, kéo, hồ dán, bút chì, bìa... 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - Cho HS chơi trò chơi: Đoán đồ vật. - HS chơi - GV giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU NL1, NL2 * Mục tiêu: + HS tìm hiểu, nhận biết được sự cân đối của - Nhận biết được sự cân đối của các vật các vật trong tự nhiên. trong tự nhiên. + HS tìm hiểu, nắm được quy luật của các - Nắm được quy luật của các họa tiết họa tiết trong trang trí. trong trang trí. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đ - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt ạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 9.1, nêu câu hỏi - Quan sát, trả lời câu hỏi, tìm hiểu gợi mở để nhận biết sự cân đối của các vật nhận biết về sự cân đối của các vật trong tự nhiên. trong tự nhiên. - Yêu cầu HS quan sát hình 9.2, nêu câu hỏi - Quán sát, tìm hiểu về họa tiết trang trí gợi mở để tìm hiểu về họa tiết trang trí. - GV tóm tắt: - Lắng nghe, ghi nhớ + Hoa, lá, con vật...trong tự nhiên có nhiều - Các bộ phận của chúng thường cân đối hình dáng và màu sắc đẹp. một cách tự nhiên. + Các họa tiết đối xứng là họa tiết có hình vẽ - Được sáng tạo từ những hình ảnh trong bằng nhau và giống nhau qua trục. tự nhiên. + Có họa tiết đối xứng và họa tiết không đối - Họa tiết tự do xứng. + Các họa tiết không đối xứng là họa tiết có - Không tuân theo quy luật nào nhất hình vẽ không đối xứng qua trục. định. 3. HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH THỰC HIỆN NL2, NL3 * Mục tiêu: + HS nhận biết được cách vẽ họa tiết trang - Nhận biết được cách vẽ họa tiết trang trí. trí. + HS nắm được cách tạo hình và trang trí đồ - Nắm được cách tạo hình và trang trí vật mình thích. đồ vật mình thích. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đ - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt ạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Quan sát, thảo luận nhóm nhận biết và báo cáo kết quả. - Yêu cầu HS quan sát hình 9.3, thảo luận để nhận biết các đường trục và tìm hiểu cách vẽ - Lắng nghe, tiếp thu bài họa tiết trang trí. - Ghi nhớ - GV tóm tắt: + Đồ vật xung quanh chúng ta rất phong phú về kiểu dáng, họa tiết trang trí và màu sắc. Họa tiết và màu sắc làm tôn lên vẻ đẹp của đồ - Lắng nghe, ghi nhớ, nhận biết vật được trang trí. + Khi tạo dáng đồ vật, cần lưu ý tới đặc điểm của đồ vật, họa tiết trang trí, màu sắc và tính - Xem và học tập năng sử dụng của đồ vậtđó. - Cho HS tham khảo hình 9.4 để có thêm ý - HĐ cá nhân tưởng sáng tạo họa tiết cho mình. * GV tiến hành cho HS tạo họa tiết. * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 9: TRANG PHỤC EM YÊU THÍCH (Tiết 2) (Tiết 2: Lớp 5A1, Tiết 3: Lớp 5A3, Tiết 3: Lớp 5A2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nêu được nội dung, hình ảnh, màu sắc của hai bức tranh được quan sát về chủ đề “Trang phục em yêu thích”. - Thể hiện được tác phẩm bằng hình thức tạo hình,vẽ, xé dán . - Phát triển kĩ năng phân tích và đánh giá sản phẩm mĩ thuật. Lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm. - Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lực chọn nội dung thực hành theo chủ đề bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, để sáng tạo sản phẩm. * Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt động trao đổi, thảo luận theo chủ đề. - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động. - HS hiểu sự đa dạng của trang phục lứa tuổi học sinh và thời trang . - HS biết cách thực hiện và tạo hình được bộ trang phục mà em yêu thích 3. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất chăm chỉ thông qua các hoạt động cuộc sống quanh em. - Biết tôn trọng sản phẩm của mình, của bạn làm ra - Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm - Biết ứng dụng vào cuộc sống khi kết hợp các bộ trang phục ở từng thời điểm khác nhau. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG 1.Giáo viên: - Sách học MT lớp 5, hình minh họa cách thực hiện trang phục. - Hình ảnh các trang phục có kiểu dáng và trang trí đẹp. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 5. - Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, kéo, keo dán, bút chì, các vật tìm được như giấy báo, giấy gói quà, vải vụn, sợi len... * Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vận dụng quy trình: Vẽ cùng nhau - Tạo hình từ vật tìm được - Vẽ theo âm nhạc. * Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1* KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT HS cho tiết học. - Kiểm tra sản phẩm của Tiết 1. - Trình bày sản phẩm của mình * Cho HS tiếp tục hoàn thiện sản - Thực hiện nhóm phẩm của Tiết 2. 2. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG TRẢI NGHIỆM - Về nhà thực hiện theo sự gợi ý của GV. - Gợi ý HS tạo hình trang phục cho mình và bạn để sử dụng trong buổi hoạt động ngoại khóa. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN PHẨM - Trưng bày sản phẩm * Tiến trình của hoạt động: - Tự giới thiệu về bài của mình, HS - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. khác đặt câu hỏi chia sẻ, học tập lẫn - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm nhau... của mình. Gợi ý HS khác tham gia đặt câu hỏi để cùng chia sẻ, học tập lẫn - Trả lời, khắc sâu ghi nhớ kiến thức bài nhau. học. - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết - 1, 2 HS trả lời trình: + Em đã tạo hình được sản phẩm thời trang gì? Sản phẩm đó đặc trưng cho vùng miền nào? Được sử dụng vào dịp - 1, 2 HS nêu nào, mùa nào? + Em đã trang trí cho sản phẩm thời - HS nêu trang của mình như thế nào? + Em đã dùng những chất liệu gì để - HS nhận xét sáng tạo sản phẩm? + Em có nhận xét gì về sản phẩm của - Lắng nghe, rút kinh nghiệm các bạn trong lớp? - Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên dương, rút kinh nghiệm. - Đánh dấu tích vào vở của mình * ĐÁNH GIÁ: - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở - Ghi lời nhận xét của GV vào vở sau khi nghe nhận xét của GV. - Phát huy - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Đánh giá giờ học, động viên khen ngợi HS tích cực học tập. * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: CUỘC SỐNG QUANH EM. - Quan sát và sưu tầm tranh ảnh về phong cảnh, các hoạt động trong cuộc sống... - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, đất nặn, keo, kéo, các vật tìm được như que, vải vụn.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 7: GƯƠNG MẶT THÂN QUEN (Tiết 3) (Tiết 1: Lớp 2A1, Tiết 2: Lớp 2A2, Tiết 3: Lớp 2A3, Tiết 3: Lớp 2A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề con người, làm quen với tranh chân dung ở dạng đơn giản. 2. Năng lực chung: - HS sử dụng được kiến thức đã học về yếu tố tạo hình để thể hiện gương mặt của người thân. - HS biết cách sử dụng hình, màu, khối để tạo một chân dung về người quen. - HS sử dụng được SPMT trong thực hành và trang trí sản phẩm. 3. Phẩm chất: - HS cảm nhận được vẻ đẹp chân dung của người thân. - HS có ý thức chuyên cần, chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh vẽ, ảnh chụp chân dung người thân phục vụ học tập. - HS chủ động giúp đỡ người thân trong các công việc hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số ảnh chụp chân dung, TPMT về thể loại tranh chân dung có nội dung liên quan đến chủ đề. - Một số ảnh chân dung người thân quen. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Trang trí đồ vật có sử dụng hình ảnh - Trang trí đồ vật có sử dụng hình ảnh chân dung. chân dung. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS kĩ năng trang trí - HS biết kĩ năng trang trí đồ vật đồ vật - HS thực hiện trang trí một món đồ có - HS thực hiện trang trí một món đồ sử sử dụng hình ảnh chân dung theo cách dụng hình ảnh chân dung theo cách có sử dụng hình ảnh chân dung yêu thích. mình có sử dụng hình ảnh từ chân dung yêu thích. c. Sản phẩm: - Đồ vật được trang trí bằng hình ảnh - Đồ vật được trang trí bằng hình ảnh chân dung. chân dung. d. Tổ chức thực hiện: HS tiến hành sử dụng tạo hình chân dung để trang trí một sản phẩm theo hình thức đắp nổi. - HS vẽ màu lên hình ảnh chân dung - GV hướng dẫn HS vẽ màu lên hình đã đắp nổi trên bề mặt đồ vật. ảnh chân dung đã đắp nổi trên bề mặt đồ vật. - HS thực hiện - Tuỳ từng trường hợp và năng lực của mỗi HS, GV căn cứ vào thực tế để góp ý, bổ sung cụ thể. - HS hứng thú và cảm thấy thích thú, *Lưu ý: Bồi dưỡng những HS có năng sáng tạo trong quá trình làm sản phẩm khiếu; khuyến khích, động viên, tạo và hoàn thiện sản phẩm của mình. niềm cảm hứng, sự thích thú cho HS trong quá trình hoàn thiện sản phẩm. * Cho HS tiến hành sử dụng tạo hình - HS tiến hành sử dụng tạo hình chân chân dung để trang trí một sản phẩm dung để trang trí một sản phẩm theo theo hình thức đắp nổi (Tiếp theo) hình thức đắp nổi. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản - HS hoàn thiện sản phẩm. phẩm. *TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ ĐỀ: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm cá phẩm cá nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận và giới và giới thiệu sản phẩm theo một số gợi thiệu sản phẩm. ý sau: + Màu sắc trên các SPMT là gì? - HS nêu theo ý hiểu + Chất liệu gì tạo nên các sản phẩm - HS nêu theo cảm nhận này? + Em và bạn đã tạo được sản phẩm - HS nêu nào? Em hãy mô tả sản phẩm đó? + Em thích sản phẩm nào? Hãy kể về - HS nêu ý kiến của mình màu sắc, hình trang trí có trên sản phẩm chân dung của mình và của bạn? - GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản - HS nhận xét, đánh giá sản phẩm cùng phẩm chủ yếu trên tinh thần động viên, GV. khích lệ HS. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS - HS nêu lại KT bài học *Liên hệ thực tế cuộc sống: - Phát huy - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức bài học vào thực *Dặn dò: tế cuộc sống hàng ngày. - Về nhà xem trước chủ đề 8: BỮA CƠM GIA ĐÌNH. - Về nhà xem trước chủ đề 8 - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên - HS thực hiện quan đến bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 5 ngày 31 tháng 3 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 9: SÁNG TẠO HỌA TIẾT, TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ ĐỒ VẬT (Tiết 1) (Tiết 1: Lớp 4A2, Tiết 2: Lớp 4A4, Tiết 3: Lớp 4A1, Tiết 3: Lớp 4A3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS hiểu sơ lược về họa tiết trang trí. - HS vẽ được họa tiết theo ý thích. - HS giới thiệu , nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình ,của bạn. 2. Năng lực đặc chung: - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng lực được hình thành. - NL 1: Năng lực quan sát. - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề: - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ. - NL 4: Năng lực thực hành. - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển 3. Phẩm chất: - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 4, tranh ảnh một số họa tiết trang trí, họa tiết trang trí dân tộc. - Hình minh họa cách thực hiện. - Sản phẩm của HS lớp trước. * Học sinh: - Sách học MT lớp 4. - Màu, giấy vẽ, kéo, hồ dán, bút chì, bìa... 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - Cho HS chơi trò chơi: Đoán đồ vật. - HS chơi - GV giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU NL1, NL2 * Mục tiêu: + HS tìm hiểu, nhận biết được sự cân đối của - Nhận biết được sự cân đối của các vật các vật trong tự nhiên. trong tự nhiên. + HS tìm hiểu, nắm được quy luật của các - Nắm được quy luật của các họa tiết họa tiết trong trang trí. trong trang trí. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đ - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt ạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 9.1, nêu câu hỏi - Quan sát, trả lời câu hỏi, tìm hiểu gợi mở để nhận biết sự cân đối của các vật nhận biết về sự cân đối của các vật trong tự nhiên. trong tự nhiên. - Yêu cầu HS quan sát hình 9.2, nêu câu hỏi - Quán sát, tìm hiểu về họa tiết trang trí gợi mở để tìm hiểu về họa tiết trang trí. - GV tóm tắt: - Lắng nghe, ghi nhớ + Hoa, lá, con vật...trong tự nhiên có nhiều - Các bộ phận của chúng thường cân đối hình dáng và màu sắc đẹp. một cách tự nhiên. + Các họa tiết đối xứng là họa tiết có hình vẽ - Được sáng tạo từ những hình ảnh trong bằng nhau và giống nhau qua trục. tự nhiên. - Họa tiết tự do + Có họa tiết đối xứng và họa tiết không đối xứng. - Không tuân theo quy luật nào nhất + Các họa tiết không đối xứng là họa tiết có định. hình vẽ không đối xứng qua trục. 3. HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH THỰC HIỆN NL2, NL3 * Mục tiêu: - Nhận biết được cách vẽ họa tiết trang + HS nhận biết được cách vẽ họa tiết trang trí. trí. - Nắm được cách tạo hình và trang trí + HS nắm được cách tạo hình và trang trí đồ đồ vật mình thích. vật mình thích. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đ động. ạt trong hoạt động này. * Tiến trình của hoạt động: - Quan sát, thảo luận nhóm nhận biết và - Yêu cầu HS quan sát hình 9.3, thảo luận để báo cáo kết quả. nhận biết các đường trục và tìm hiểu cách vẽ họa tiết trang trí. - Lắng nghe, tiếp thu bài - GV tóm tắt: - Ghi nhớ + Đồ vật xung quanh chúng ta rất phong phú về kiểu dáng, họa tiết trang trí và màu sắc. Họa tiết và màu sắc làm tôn lên vẻ đẹp của đồ vật được trang trí. - Lắng nghe, ghi nhớ, nhận biết + Khi tạo dáng đồ vật, cần lưu ý tới đặc điểm của đồ vật, họa tiết trang trí, màu sắc và tính năng sử dụng của đồ vậtđó. - Xem và học tập - Cho HS tham khảo hình 9.4 để có thêm ý tưởng sáng tạo họa tiết cho mình. - HĐ cá nhân * GV tiến hành cho HS tạo họa tiết. * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 1 Bài: GIA ĐÌNH EM (Tiết 2) (Tiết 1: Lớp 1A1, Tiết 2: Lớp 1A2, Tiết 3: Lớp 1A3, Tiết 3: Lớp 1A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nêu được đặc điểm bên ngoài của các thành viên gia đình em. - HS nhận biết được các bước, tạo được hình dáng người, đồ vật bằng cách vẽ hoặc xé dán giấy màu. - HS nêu được ý tưởng sử dụng sản phẩm và giới thiệu về gia đình. 2. Năng lực đặc chung: - HS nhận biết được cách tạo hình nhân vật bằng xé và dán giấy màu. - HS tạo được hình nhân vật bằng giấy màu. - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết Mĩ thuật, năng lực thể hiện Mĩ thuật, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 1. - Sản phẩm, tranh, ảnh về gia đình. * Học sinh: - Sách học MT lớp 1. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy màu, tạp chí, hồ dán, que đỡ... 2. Phương pháp: - GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực hành, đánh giá... 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV cho HS chơi TC viết nhanh tên - HS chơi theo gợi ý của GV các thành viên trong gia đình em lên bảng. - GV khen ngợi HS, giới thiệu bài học. - Mở bài học 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP- SÁNG TẠO. *Tạo hình người trong gia đình. * Mục tiêu: + HS biết nhớ lại đặc điểm, hình dáng - Hiểu công việc của mình phải làm của người thân trong gia đình để tạo hình. Biết cách xé, dán khi tạo hình ng ười. + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt thức cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Yêu cầu HS làm BT2 trang 29 VBT. - Thực hiện - Gợi ý để HS nhớ lại hình dáng, đặc đ - Nhớ lại iểm người mà em chọn tạo hình trong gia đình trước khi vẽ và xé tạo hình. - Nhắc HS nhớ lại sở thích, trang phục - Tiếp thu thường ngày của người đó để lựa chọn màu giấy cho phù hợp. - Hỗ trợ HS thực hiện theo các bước - Tiếp thu tạo hình người. - Nêu câu hỏi gợi mở : - Lắng nghe, trả lời + Gia đình em có mấy người ? - 1 HS nêu + Em chọn ai để tạo hình ? - 1, 2 HS + Người đó có đặc điểm gì về khuôn - 1 HS mặt, mái tóc, hình dáng ? + Khuôn mặt gần giống hình gì ? - HS nêu + Người đó béo hay gầy, cao hay - HS nêu thấp ? + Trang phục như thế nào ? - HS nêu - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy * Lưu ý: Nên hỏi HS về hình dáng, - Ghi nhớ kiểu tóc, trang phục nhân vật mà HS muốn tạo. - GV tóm tắt : Gia đình là những người thân như ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em...mỗi người đều có hình dáng, đặc điểm và cách ăn mặc khác nhau. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài - Hoàn thành bài tập tập. 4. HOẠT ĐỘNG 4: PHÂN TÍCH-Đ ÁNH GIÁ. *Trưng bày sản phẩm và chia sẻ. * Mục tiêu: + HS biết cách trưng bày, chia sẻ về: - Trưng bày, chia sẻ Nhân vật mình yêu thích, trang phục của nhân vật, cách tạo hình nhân vật, biểu cảm. + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt thức cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức cho HS trưng bày giới thiệu - Trưng bày, thảo luận, chia sẻ về nhân vật và chia sẻ. - Nêu câu hỏi để HS thảo luận, chia sẻ - Lắng nghe, trả lời về nhân vật của mình, của bạn: + Em ấn tượng với nhân vật nào? - 1 HS + Hình nhân vật nào cân đối, hài hòa? - 1 HS nêu + Nhân vật đó già hay trẻ, là nam hay - HS nêu nữ? + Biểu cảm của nhân vật như thế nào? - 1 HS - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy - Hướng dẫn HS tự đánh giá. - Đánh giá theo cảm nhận - GV đánh giá sản phẩm, bài vẽ của - Rút kinh nghiệm HS. 5. HOẠT ĐỘNG 5: VẬN DỤNG- PHÁT TRIỂN. - GV khuyến khích HS : + Dùng nhân vật để kể một câu chuyện - Theo cảm nhận riêng về gia đình. + Sử dụng hình nhân vật cho các hoạt - Theo ý thích động. + Khuyến khích HS mượn các nhân - Thực hiện vật vừa tạo ra giới thiệu về người thân, gia đình mình. - GV tóm tắt: Hình người xé, dán có - Ghi nhớ thể dùng làm đồ chơi, đồ dùng học tập. * ĐÁNH GIÁ: - Khen ngợi HS, nhóm có sản phẩm đ - Phát huy ẹp. - Liên hệ thực tế, đánh giá chung tiết - Mở rộng học. * Dặn dò: - Về nhà xem trước bài: BÌNH HOA MUÔN SẮC. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, các dụng cụ học tập... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
File đính kèm:
giao_an_mi_thuat_lop_1_den_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_n.docx