Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

docx 15 trang Thiền Minh 26/08/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
 Tuần 27
 Thứ 3 ngày 22 tháng 3 năm 2022
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 3
 CHỦ ĐỀ 10: CỬA HÀNG GỐM SỨ (Tiết 2) 
 (Tiết 1: Lớp 3A4, Tiết 2: Lớp 3A3, Tiết 3: Lớp 3A2, Tiết 3: Lớp 3A1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Chủ đề góp phần bồi dưỡng cho HS biết yêu thương, trân trọng và gìn giữ 
vẻ đẹp của các vật dụng. Có thái độ giữ gìn bảo vệ môi trường sạch đẹp, cụ thể qua 
một số biểu hiện:
 + Quan sát thấy được vẻ đẹp và sự sáng tạo của các đồ gốm sứ.
 + Biết tôn trọng sản phẩm của mình và các bạn.
 + Trung thực đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm.
 + Cảm nhận được vẻ đẹp, tầm quan trọng của các sản phẩm gốm sứ. 
 + Có trách nhiệm với vật dụng, cơ sở vật chất của mình và cộng đồng.
 2. Năng lực chung: 
 Chủ đề góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực sau:
 - Năng lực đặc thù:
 + Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ. Nhận biết được đặc điểm, vẻ đẹp, 
hình dáng, cách trang trí của một số SP gốm sứ như lọ hoa, chậu cảnh, ấm, chén, 
bát đĩa...
 + Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ. Xác định được mục đích sáng tạo, 
biết sử dụng yếu tố tạo hình làm lên sản phẩm, biết lựa chọn phối hợp màu sắc, vẽ 
được hình khối đơn giản và tô màu, sáng tạo trong tạo dáng hình ngôi nhà và vẽ 
được những đồ vật từ hình khối đơn giản đã học. HS nặn và tạo dáng được một số 
sản phẩm như lọ hoa, chậu cảnh, ấm chén, bát đĩa...
 + Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ.Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ 
cảm nhận của mình về sản phẩm của mình và của bạn.
 - Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học. Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập.
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học 
tập và nhận xét sản phẩm.
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, 
hoạ phẩm để thực hành để tạo nên sản phẩm.
 + Năng lực ngôn ngữ. Vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo 
luận, giới thiệu sản phẩm.
 + Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình cơ bản trong không gian 
hai chiều để áp dụng vào các môn học. * Năng lực đặc thù khác:
 Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo 
luận, giới thiệu sản phẩm.
 3. Phẩm chất:
 - Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính biết ơn, yêu thương và chia sẻ. Chăm 
chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần trách nhiệm, yêu thương ở học sinh, cụ thể 
qua một số biểu hiện:
 + Sưu tầm các loại giấy và các vật liệu khác như: màu vẽ, giấy màu, hột, hạt, 
vải, dây ruy băng để tạo ra sản phẩm
 + Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra
 + Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm.
 + Biết chia sẻ tình cảm yêu thương của mình với những người xung quanh 
qua sản phẩm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Sách giáo khoa, sách giáo viên, máy tính, máy chiếu.
 - Một số hình ảnh và đồ vật thật lọ hoa, chậu cảnh, bát đĩa.
 - Bài nặn cùng chủ đề của HS.
 - Một số bài vẽ của học sinh năm trước.
 2. Học sinh:
 - Sách giáo khoa, vở thực hành.
 - Bút chì, màu vẽ, giấy thủ công, bảng con, đất nặn 
 3. Phương pháp:
 - Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm,
luyện tập, đánh giá.
 4. Kĩ thuật:
 - Kĩ thuật ghép hình khối cơ bản.
 5. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
 6. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Tiếp cận theo chủ đề.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. KHỞI ĐỘNG: 
 (Năng lực quan sát trong bài học)
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT
 HS.
 - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - Trình bày sản phẩm
 1.
 2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (Năng lực làm được các sản phẩm cá 
 nhân hoặc theo nhóm)
 * Mục tiêu:
 + HS hiểu và nắm được công việc phải - Hiểu công việc của mình phải làm
 làm.
 + HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 thức cần đạt trong hoạt động này. động.
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Hoạt động nhóm: - Làm việc nhóm
 + Hướng dẫn HS hợp tác nhóm trưng - Có thể trưng bầy sản phẩm của nhóm 
 bầy sản phẩm để giới thiệu sản phẩm. giống như một cửa hàng gốm sứ.
 * GV tiến hành cho HS tạo hình và 
 trưng bày gian hàng từ kho hình - HĐ nhóm
 ảnh cá nhân đã tạo được trong Tiết 
 1.
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 2 để tiết sau hoàn 
thiện thêm và trưng bày, giới thiệu sản phẩm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 3.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 Thứ 4 ngày 23 tháng 3 năm 2022
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 4
 CHỦ ĐỀ 9: SÁNG TẠO HỌA TIẾT, TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ ĐỒ VẬT
 (Tiết 3) 
 (Tiết 1: Lớp 4A5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS hiểu sơ lược về họa tiết trang trí.
 - HS vẽ được họa tiết theo ý thích.
 - HS giới thiệu , nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình ,của 
bạn.
 2. Năng lực đặc chung: - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, 
năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng 
lực được hình thành. 
 - NL 1: Năng lực quan sát.
 - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
 - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ.
 - NL 4: Năng lực thực hành.
 - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển
 3. Phẩm chất:
 - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. 
Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 4, tranh ảnh một số họa tiết trang trí, họa tiết trang trí dân 
tộc.
 - Hình minh họa cách thực hiện.
 - Sản phẩm của HS lớp trước.
 * Học sinh:
 - Sách học MT lớp 4.
 - Màu, giấy vẽ, kéo, hồ dán, bút chì, bìa...
 2. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau.
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 * KHỞI ĐỘNG:
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT.
 HS.
 - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - Trình bày sản phẩm của mình.
 2.
 4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH
 NL4
 * Mục tiêu:
 + HS hiểu và nắm được công việc phải - Hiểu công việc của mình phải làm
 làm.
 + HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 thức cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động:
 - Sáng tạo thêm các hình ảnh khác:
 + Yêu cầu HS thực hành vẽ họa tiết và - Thực hiện 
 xây dựng kho họa tiết trang trí.
 + Yêu cầu HS thực hành tạo dáng đồ - Thực hiện
 vật và sử dụng họa tiết từ kho họa tiết 
 để trang trí.
 * GV tiến hành cho HS sáng tạo thêm - HĐ cá nhân, nhóm.
 các hình ảnh khác cho sản phẩm đã tạo 
 được ở Tiết 2.
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 3 để tiết sau hoàn 
thiện thêm và trưng bày, giới thiệu sản phẩm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 4.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 10: CUỘC SỐNG QUANH EM (Tiết 2)
 (Tiết 2: Lớp 5A1, Tiết 3: Lớp 5A3, Tiết 3: Lớp 5A2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và sử dụng được: chọn chủ đề nội dung đề tài , sắp xếp bố cục bài 
tranh đề tài,... để thực hành tạo nên bức tranh với chủ đề “Cuộc sống quanh em ”; 
 - Biết kết hợp các SP cá nhân thành (SP) nhóm; 
 - Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những 
người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự 
lực chọn nội dung thực hành theo chủ đề bài học.
 - HS thể hiện được một số hoạt động quen thuộc trong cuộc sống thông qua các 
hình thức tạo hình: vẽ, xé dán, nặn...
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về 
các nội dung của bài học với GV và bạn học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối 
tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, để sáng tạo sản phẩm. 
 * Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt động trao đổi, thảo luận 
theo chủ đề. - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử 
dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động.
 3. Phẩm chất:
 Chủ đề góp phần bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện: 
 - Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng tạo; 
 - Biết tạo tình thân yêu, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm;
 - Biết cảm nhận được vẻ đẹp, tình yêu, trách nhiệm với cuộc sống của mình và 
cộng đồng;
 - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét.
 II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
 1.Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 5, sản phẩm, hình ảnh minh họa phù hợp nội dung chủ đề.
 - Hình minh họa cách tạo hình một sản phẩm mĩ thuật phù hợp chủ đề.
 2. Học sinh:
 - Sách học MT lớp 5.
 - Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, kéo, keo dán, đất nặn, các vật tìm được như que, 
vải vụn, sợi len...
 * Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau_ Tạo hình ba chiều_Tiếp cận theo chủ 
đề_Tạo hình con rối và nghệ thuật biểu diễn.
 * Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1* KHỞI ĐỘNG:
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT.
 HS cho tiết học.
 - Kiểm tra HS nêu cách thực hiện của - Trình bày.
 Tiết 1, HĐ2.
 2. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
 THỰC HÀNH
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Hoạt động nhóm: - Làm việc nhóm
 + Yêu cầu HS thảo luận để lựa chọn - Thực hiện
 các nhân vật từ kho hình ảnh, sắp xếp 
 thành một bố cục. Thêm các chi tiết để - Thực hiện hoàn thiện sản phẩm của 
 thể hiện rõ hơn hoạt động của các nhân nhóm mình.
 vật, hình thành nội dung chủ đề. + Thêm các hình ảnh khác tạo không - Thực hiện
 gian cho sản phẩm thêm sinh động và 
 phù hợp với nội dung.
 * GV tiến hành cho HS tạo sản - HĐ nhóm
 phẩm nhóm từ kho hình ảnh của 
 Tiết 1.
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 2 để tiết 
sau hoàn thiện thêm và trưng bày và giới thiệu sản phẩm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 3
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Buổi chiều
 Mĩ thuật - Lớp 2
 CHỦ ĐỀ 8: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (Tiết 2) 
 (Tiết 1: Lớp 2A1, Tiết 2: Lớp 2A2, Tiết 3: Lớp 2A3, Tiết 3: Lớp 2A4) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề gia đình.
 2. Năng lực chung: 
 - HS nhận biết được hình ảnh quen thuộc về bữa cơm gia đình.
 - HS tạo hình và sắp xếp được hình ảnh thành SPMT theo đúng nội dung chủ đề.
 - HS sáng tạo được sản phẩm thủ công (lọ hoa) làm đẹp cho bàn ăn.
 3. Phẩm chất: 
 - HS cảm nhận được sự quan tâm lẫn nhau của các thành viên trong gia đình 
thông qua bữa cơm gia đình.
 - HS có ý thức ban đầu về việc sử dụng ngôn ngữ tạo hình trong thể hiện đề tài 
gần gũi với cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Một số ảnh chụp, clip có nội dung liên quan đến chủ đề Bữa cơm gia đình.
 - Một số tác phẩm/ SPMT thể hiện về chủ đề, có hình ảnh liên quan đến bữa 
cơm gia đình.
 2. Học sinh:
 - Sách học MT lớp 2.
 - Vở bài tập MT 2.
 - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được hình ảnh thể hiện - HS nhận biết được hình ảnh thể hiện 
về bữa cơm gia đình. về bữa cơm gia đình.
- HS biết sử dụng hình và màu để thể - HS biết sử dụng hình và màu để thể 
hiện về hình ảnh bữa cơm gia đình. Từ hiện về hình ảnh bữa cơm gia đình. Từ 
đó, HS nhận biết được đối tượng cần đó, HS nhận biết được đối tượng cần 
thể hiện trong chủ đề này ở dạng thực thể hiện trong chủ đề này ở dạng thực 
hành liên quan đến mĩ thuật tạo hình hành liên quan đến mĩ thuật tạo hình 
b. Nội dung:
- HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý 
kiến, nhận thức ban đầu về nội dung kiến, nhận thức ban đầu về nội dung 
liên quan đến chủ đề từ ảnh, tranh liên quan đến chủ đề từ ảnh, tranh 
minh hoạ trong sách hoặc tranh, ảnh, minh hoạ trong sách hoặc tranh, ảnh, 
SPMT do GV chuẩn bị, trong đó chú SPMT do GV chuẩn bị, trong đó chú 
trọng đến hình ảnh thể hiện về bữa trọng đến hình ảnh thể hiện về bữa 
cơm gia đình. cơm gia đình.
- GV đưa ra những câu hỏi có tính định - GV đưa ra những câu hỏi có tính định 
hướng nhằm giúp HS tư duy về nội hướng nhằm giúp HS tư duy về nội 
dung liên quan đến đối tượng cần lĩnh dung liên quan đến đối tượng cần lĩnh 
hội trong chủ đề Bữa cơm gia đình. hội trong chủ đề Bữa cơm gia đình.
c. Sản phẩm:
- HS có nhận thức và tư duy về hình - HS có nhận thức, tư duy về hình ảnh 
ảnh cần thể hiện về chủ đề Bữa cơm cần thể hiện chủ đề Bữa cơm gia đình.
gia đình.
d. Tổ chức thực hiện: HS tìm hiểu 
cách thể hiện hình ảnh về người 
thân qua một số sản phẩm MT.
- GV tiếp tục cho HS quan sát trong - HS quan sát trong SGK Mĩ thuật 2, 
SGK Mĩ thuật 2, trang 49 và trả lời các trang 49 và trả lời các câu hỏi gợi ý 
câu hỏi gợi ý trong sách về màu sắc, trong sách về màu sắc, hình ảnh... có 
hình ảnh... có trong các SPMT. trong các SPMT.
+ Hình ảnh nào được thể hiện trong - HS trả lời
những SPMT trên? (bố mẹ và các 
con...)
+ Màu sắc nào được sử dụng trong các - HS nêu
sản phẩm? (xanh, đỏ, vàng, cam...)
+ Em sẽ dùng hình ảnh gì để thể hiện - HS nêu 
về chủ đề Bữa cơm gia đình? - GV tóm tắt: Có rất nhiều hình ảnh - Ghi nhớ: Có rất nhiều hình ảnh được 
được thể hiện trong bữa cơm gia đình, thể hiện trong bữa cơm gia đình, gồm 
gồm ông, bà, bố, mẹ... Bữa cơm gia ông, bà, bố, mẹ... Bữa cơm gia đình 
đình được thực hiện ở những vị trí được thực hiện ở những vị trí khác 
khác nhau (trong nhà, ngoài sân; ở trên nhau (trong nhà, ngoài sân; ở trên bàn 
bàn ăn, trải chiếu xuống nền nhà ). ăn, trải chiếu xuống nền nhà ). Các 
Các hình ảnh thể hiện mọi người trong hình ảnh thể hiện mọi người trong gia 
gia đình quây quần đoàn tụ, quan tâm, đình quây quần đoàn tụ, quan tâm, 
chăm sóc lẫn nhau. chăm sóc lẫn nhau.
- Khen ngợi động viên HS.
2. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN
a. Mục tiêu:
- HS tạo được SPMT thể hiện về bữa - HS tạo được SPMT thể hiện về bữa 
cơm gia đình theo cách của mình. cơm gia đình theo cách của mình.
b. Nội dung:
- HS thực hành thể hiện SPMT theo - HS thực hành thể hiện SPMT theo 
những gợi ý, từ hình ảnh, chất liệu cho những gợi ý, từ hình ảnh, chất liệu cho 
đến hình thức thực hiện. đến hình thức thực hiện.
- GV gợi ý về cách tìm ý tưởng, thể - HS tìm ý tưởng thể hiện
hiện đối với những HS còn lúng túng 
trong thực hành.
c. Sản phẩm:
- Một SPMT phù hợp với chủ đề bằng - HS làm một sản phẩm bằng chất liệu 
chất liệu và cách thể hiện mình yêu và cách thể hiện mình yêu thích.
thích.
d. Tổ chức thực hiện: HS thực hiện 
làm một sản phẩm MT thể hiện về 
chủ đề dạng 3D.
- GV khuyến khích HS lựa chọn hình - HS lựa chọn hình thức thể hiện nhóm 
thức thể hiện nhóm hoặc làm sản phẩm hoặc làm sản phẩm 3D (bằng vật liệu 
3D (bằng vật liệu tái sử dụng). tái sử dụng).
* Lưu ý: Đối với HS thực hiện bằng - HS thực hiện bằng hình thức vẽ:
hình thức vẽ:
+ Có hình ảnh to, hình ảnh nhỏ (hình + Có hình ảnh to, hình ảnh nhỏ (hình 
ảnh chính, hình ảnh phụ), các hình vẽ ảnh chính, hình ảnh phụ), các hình vẽ 
không rời rạc. không rời rạc.
+ Màu có màu đậm, màu nhạt và các + Màu có màu đậm, màu nhạt và các 
màu sắc bổ trợ cho nhau. màu sắc bổ trợ cho nhau.
+ Cần vẽ thêm một vài hình ảnh xung + Cần vẽ thêm một vài hình ảnh xung 
quanh cho bài thêm sinh động. quanh cho bài thêm sinh động. + Tuỳ từng trường hợp cụ thể, GV góp + Tuỳ từng trường hợp cụ thể, GV góp 
 ý HS vẽ thêm hình ảnh cho phù hợp ý HS vẽ thêm hình ảnh cho phù hợp 
 với khung cảnh bữa cơm). với khung cảnh bữa cơm).
 * Cho HS thực hiện làm một sản phẩm - HS thực hiện làm một sản phẩm MT 
 MT thể hiện chân dung bằng hình thức thể hiện chân dung bằng hình thức 3D.
 3D.
 - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài - HS hoàn thành bài tập.
 tập.
 *Củng cố: 
 - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS nêu lại KT bài học
 - Khen ngợi HS - Phát huy
 *Dặn dò:
 - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm cho tiết 3. - HS lưu giữ sản phẩm cho tiết 3.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, - HS thực hiện
 tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên 
 quan đến bài học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Thứ 5 ngày 24 tháng 3 năm 2022
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 4
 CHỦ ĐỀ 9: SÁNG TẠO HỌA TIẾT, TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ ĐỒ VẬT 
 (Tiết 3) 
 (Tiết 1: Lớp 4A2, Tiết 2: Lớp 4A4, Tiết 3: Lớp 4A1, Tiết 3: Lớp 4A3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS hiểu sơ lược về họa tiết trang trí.
 - HS vẽ được họa tiết theo ý thích.
 - HS giới thiệu , nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình ,của 
bạn.
 2. Năng lực đặc chung: 
 - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, 
năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng 
lực được hình thành. 
 - NL 1: Năng lực quan sát.
 - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
 - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ. - NL 4: Năng lực thực hành.
 - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển
 3. Phẩm chất:
 - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. 
Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 4, tranh ảnh một số họa tiết trang trí, họa tiết trang trí dân 
tộc.
 - Hình minh họa cách thực hiện.
 - Sản phẩm của HS lớp trước.
 * Học sinh:
 - Sách học MT lớp 4.
 - Màu, giấy vẽ, kéo, hồ dán, bút chì, bìa...
 2. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau.
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 * KHỞI ĐỘNG:
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT.
 HS.
 - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - Trình bày sản phẩm của mình.
 2.
 4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH
 NL4
 * Mục tiêu:
 + HS hiểu và nắm được công việc phải - Hiểu công việc của mình phải làm
 làm.
 + HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 thức cần đạt trong hoạt động này. động.
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Sáng tạo thêm các hình ảnh khác:
 + Yêu cầu HS thực hành vẽ họa tiết và - Thực hiện 
 xây dựng kho họa tiết trang trí.
 - Thực hiện + Yêu cầu HS thực hành tạo dáng đồ 
 vật và sử dụng họa tiết từ kho họa tiết - HĐ cá nhân, nhóm.
 để trang trí.
 * GV tiến hành cho HS sáng tạo thêm 
 các hình ảnh khác cho sản phẩm đã tạo 
 được ở Tiết 2.
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 3 để tiết sau hoàn 
thiện thêm và trưng bày, giới thiệu sản phẩm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 4.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 Buổi chiều
 Mĩ thuật - Lớp 1
 BÀI: BÌNH HOA MUÔN SẮC (Tiết 2) 
 (Tiết 1: Lớp 1A1, Tiết 2: Lớp 1A2, Tiết 3: Lớp 1A3, Tiết 3: Lớp 1A4) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nhận biết được cách tạo hình từ đồ vật.
 - HS vẽ được bức tranh tĩnh vật hoa theo cảm nhận.
 - HS hình thành và phát triển năng lực thể hiện Mĩ thuật, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực tự học.
 2. Năng lực đặc chung: 
 - HS nhận biết được cách tạo hình nhân vật bằng xé và dán giấy màu.
 - HS tạo được hình nhân vật bằng giấy màu.
 - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết Mĩ thuật, năng 
lực thể hiện Mĩ thuật, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và 
hợp tác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 1.
 - Một số bình hoa.
 - Tranh tĩnh vật hoa.
 * Học sinh:
 - Sách học MT lớp 1.
 - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, các dụng cụ học tập...
 2. Phương pháp: - GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực 
hành, đánh giá... 
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 * HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 
 - GV cho HS chơi TC thi kể tên các - HS chơi theo gợi ý của GV
 loài hoa em biết.
 - GV khen ngợi HS, giới thiệu bài học. - Mở bài học
 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP-
 SÁNG TẠO.
 *Vẽ tranh bình hoa.
 * Mục tiêu:
 + HS biết cách vẽ màu và trang trí - Hiểu công việc của mình phải làm
 hình thành bức tranh.
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 thức cần đạt trong hoạt động này. động.
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Yêu cầu HS làm BT2 trang 31 VBT. - Thực hiện
 - Hướng dẫn HS chọn màu để vẽ bức - Chọn màu mình yêu thích
 tranh bình và hoa.
 - Khuyến khích HS vẽ nền và trang trí - Tiếp thu
 thêm cho bức tranh như mặt bàn, trái 
 cây...
 - Nêu câu hỏi gợi mở : - Lắng nghe, trả lời
 + Em muốn điều chỉnh nét nào ở hình - 1 HS nêu
 bình và hoa?
 +Em sẽ vẽ màu của bình và hoa như - 1, 2 HS
 thế nào?
 + Màu nào phù hợp để vẽ nền tranh? - 1 HS
 + Cần vẽ thêm gì cho bức tranh sinh đ - HS nêu
 ộng hơn?
 - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy
 - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài - Hoàn thành bài tập
 tập.
 4. HOẠT ĐỘNG 4: PHÂN TÍCH-Đ
 ÁNH GIÁ.
 *Trưng bày sản và chia sẻ.
 * Mục tiêu: + HS biết cách trưng bày, chia sẻ cảm - Trưng bày, chia sẻ 
 nhận về bài vẽ yêu thích; nét, hình, 
 màu trong bài vẽ.
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 thức cần đạt trong hoạt động này. động.
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Trưng bày, thảo luận, chia sẻ
 và chia sẻ cảm nhận về bài vẽ của 
 mình, của bạn.
 - Nêu câu hỏi gợi mở để HS nhận biết - Lắng nghe, trả lời
 sự hài hòa của hình, màu trong bài vẽ 
 và cảm nhận vẻ đẹp của đồ vật:
 + Bài vẽ nào làm em có ấn tượng? - 1 HS
 + Màu sắc trong tranh như thế nào? - 1 HS nêu
 + Bình hoa trong bài được vẽ từ đồ vật - HS nêu
 nào?
 + Em đã sử dụng những đồ vật nào để - 1 HS
 vẽ tranh?
 + Có thể thay đổi thế nào cho bức - HS nêu
 tranh của em sinh động hơn?
 - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Phát huy
 - Hướng dẫn HS tự đánh giá. - Đánh giá theo cảm nhận
 - GV đánh giá sản phẩm, bài vẽ của - Rút kinh nghiệm
 HS.
 5. HOẠT ĐỘNG 5: VẬN DỤNG-
 PHÁT TRIỂN.
 - Khuyến khích HS cùng tìm hiểu nét, - Tìm hiểu
 hình, màu trong tranh của bạn để có 
 thêm ý tưởng sáng tạo.
 - GV tóm tắt: Hình, nét, màu kết hợp - Ghi nhớ
 hài hòa có thể tạo được bức tranh.
 * ĐÁNH GIÁ:
 - Khen ngợi HS, nhóm có sản phẩm đ - Phát huy
 ẹp.
 - Liên hệ thực tế, đánh giá chung tiết - Mở rộng
 học.
 * Dặn dò:
 - Về nhà xem trước chủ đề: NHÀ TRƯỜNG, bài: CÂY TRONG SÂN TRƯ
ỜNG EM.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập: Giấy vẽ A4, bút chì, tẩy, bút dạ, sáp 
màu...
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mi_thuat_lop_1_den_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_n.docx