Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Tuần 21 Thứ 3 ngày 08 tháng 02 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 3 CHỦ ĐỀ 9: BƯU THIẾP TẶNG MẸ VÀ CÔ (Tiết 1) (Tiết 1: Lớp 3A4, Tiết 2: Lớp 3A3, Tiết 3: Lớp 3A2, Tiết 3: Lớp 3A1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: nhận biết được đặc điểm hình dạng cấu trúc của chiếc thiệp chúc mừng. Nhận biết được các yếu tố tạo hình như chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt. Nhận biết được dấu hiệu của nguyên lí tạo hình ở sản phẩm thủ công như cân bằng, lặp lại, tương phản, hài hòa. Phân biệt được vật liệu tự nhiên, vật liệu nhân tạo, vật liệu tái sử dụng. Nêu được ý nghĩa của bưu thiếp. - Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Xác định được mục đích sáng tạo, biết sử dụng yếu tố tạo hình làm trọng tâm sản phẩm, thể hiện được dấu hiệu của nguyên lí tạo hình như cân bằng, tương phản, lặp lại..trong sản phẩm. biết lựa chọn, phối hợp các vật liệu tự nhiên, vật liệu nhân tạo, tái sử dụng để làm được một chiếc thiệp. Làm được bưu thiếp đơn giản tặng mẹ, cô giáo hoặc người phụ nữ mà mình yêu quý. - Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm, thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm vào cuộc sống. * Năng lực đặc thù khác: Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm. 3. Phẩm chất: - Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính biết ơn, yêu thương và chia sẻ. Chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần trách nhiệm, yêu thương ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: + Sưu tầm các loại giấy và các vật liệu khác như: màu vẽ, giấy màu, hột, hạt, vải, dây ruy băng để tạo ra sản phẩm + Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra + Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm. + Biết chia sẻ tình cảm yêu thương của mình với những người xung quanh qua sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - 1 số loại thiệp chúc mừng có hình dạng và cách trang trí khác nhau. - Giấy màu, bìa màu, hồ dán, màu vẽ, bang dính hai mặt, sợi len, vải các loại hạt - Hình ảnh trình chiếu các loại thiệp chúc mừng có hình dáng, màu sắc, cách trang trí khác nhau. - Hình hướng dẫn các bước tạo dáng và trang trí thiệp. - Bưu thiếp do HS làm nếu có. - Máy tính, máy chiếu 2. Học sinh: - Chuẩn bị một số giấy màu, bìa màu, các loai hạt, màu vẽ, kéo, hồ dán, băng dính hai mặt và một số vật liệu khác 3. Phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá. 4. Kĩ thuật: - Khăn trải bàn. 5. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 6. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (Năng lực quan sát trong bài học) - GV nêu một số câu hỏi như: Người - HS trả lời theo cảm nhận riêng của phụ nữ em yêu quý nhất là ai? Nếu được mình. làm một việc gì đó để thể hiện tình yêu thương biết ơn của mình với người đó em sẽ làm gì? - Giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU (Năng lực tìm hiểu về chủ đề) * Mục tiêu: + HS hiểu được khái niệm về Bưu thiếp - Hiểu được khái niệm về Bưu thiếp là là gì. gì + HS nắm được hình dáng, nội dung, bố - Nắm được hình dáng, nội dung, bố cục, cách trang trí...của bưu thiếp. cục, cách trang trí...của bưu thiếp. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS quan sát hình 9.1 thảo - Quan sát, thảo luận tìm hiểu, cử đại luận để tìm hiểu hình dáng, nội dung, bố diện báo cáo kết quả. cục, cách trang trí...của bưu thiếp. - GV tóm tắt: - Hình vuông, chữ nhật, trái + Bưu thiếp có nhiều hình dáng, trên tim...thường sử dụng trong các ngày bưu thiếp có hình ảnh trang trí, chữ thể lễ, tết để chúc mừng, bày to tình cảm hiện nội dung chủ đề. với người thân... + Hình trang trí trên bưu thiếp thường là - Các hình ảnh này có thể là ảnh chụp, những hình ảnh đẹp như hoa lá, con tranh vẽ, trang trí bằng các chất liệu người tạo nên vẻ đẹp độc đáo. khác nhau... 3. HĐ KHÁM PHÁ NHẬN BIẾT CÁCH THỰC HIỆN (Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ, giao tiếp, ngôn ngữ, hợp tác, ghi nhớ và thái độ) * Mục tiêu: - Trải nghiệm, tìm hiểu, nhận ra cách + HS trải nghiệm, tìm hiểu, nhận ra cách làm bưu thiếp đúng. làm bưu thiếp đúng. - Nắm được cách làm bưu thiếp + HS biết và nắm được cách làm bưu thiếp. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức động. cần đạt trong hoạt động này. * Tiến trình của hoạt động: - Thực hiện vẽ nhanh bố cục bưu thiếp - Yêu cầu HS lấy giấy vẽ phác nhanh bố của mình. cục của bưu thiếp, sau đó GV chọn một số bưu thiếp có cách làm đúng và chưa đúng để hướng dẫn cụ thể trên chính bài vẽ của HS. - Ghi nhớ cách làm bài - GV tóm tắt cách làm bưu thiếp: - Sinh nhật, ngày 8/3, 20/11... + Xác định bưu thiếp dành tặng ai, nhân dịp gì? - Hình vuông, chữ nhật... + Tạo hình dạng của bưu thiếp - Cân đối, hài hòa, hợp lý + Phân mảng chữ và hình trang trí + Vẽ, cắt dán hình ảnh trang trí và chữ vừa với mảng được chia. - Cho rực rỡ, nổi bật + Vẽ màu theo ý thích - Theo ý thích + Viết thêm nội dung thể hiện tình cảm của mình vào trong bưu thiếp. - Yêu cầu HS quan sát hình 9.3 để có - Quan sát, học tập thêm ý tưởng sáng tạo cho bưu thiếp của mình. 4. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (Năng lực làm được các sản phẩm cá nhân hoặc theo nhóm) * Mục tiêu: + HS hiểu và nắm được công việc phải - Hiểu công việc của mình phải làm làm. + HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Hoạt động cá nhân: - Thực hành cá nhân + Hướng dẫn HS làm một bưu thiếp dành tặng người phụ nữ mà mình yêu - Thực hiện quý nhất nhân dịp lễ nào đó. + Viết nội dung đề tặng vào bưu thiếp. * GV tiến hành cho HS trang trí bưu - HĐ cá nhân thiếp. * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm và trưng bày, giới thiệu sản phẩm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 4 ngày 09 tháng 02 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 8: SÁNG TẠO VỚI NHỮNG NẾP GẤP GIẤY (Tiết 2) (Tiết 1: Lớp 4A5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết vẻ đẹp của sản phẩm tạo hình từ nếp gấp giấy. - HS biết cách gấp giấy, tạo ra được sản phẩm sang tạo từ nếp gấp giấy. - HS kết hợp được các sản phẩm của cá nhân để tạo thành sản phẩm nhóm. - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Giới thiệu,nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. 2. Năng lực đặc chung: - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng lực được hình thành. - NL 1: Năng lực quan sát. - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề: - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ. - NL 4: Năng lực thực hành. - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển 3. Phẩm chất: - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 4, một số sản phẩm tạo hình từ nếp gấp giấy. - Hình minh họa cách thực hiện tạo hình sản phẩm từ nếp gấp giấy. * Học sinh: - Sách học MT lớp 4. - Màu, giấy vẽ, kéo, hồ dán, bút chì, bìa, dây sợi, len, khuy... 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS * KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT. HS. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - Trình bày sản phẩm của mình. 1. * Tổ chức cho HS tiếp tục hoàn - Thực hiện thiện sản phẩm của Tiết 1. 5. HOẠT ĐỘNG 4: TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN PHẨM NL5 * Mục tiêu: - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và + HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. mình, của bạn. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt + HS tập trung, nắm bắt được kiến động. thức cần đạt trong hoạt động này. * Tiến trình của hoạt động: M4 - Trưng bày sản phẩm - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Thuyết trình về sản phẩm của nhóm - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm mình, đặt câu hỏi giao lưu, học tập lẫn của nhóm mình. Gợi ý HS khác đặt nhau. câu hỏi chia sẻ, học tập lẫn nhau. - Trả lời câu hỏi của GV - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết - 1, 2 HS trả lời trình: + Em đã sáng tạo sản phẩm gì từ - HS nêu những nếp gấp giấy? + Ngoài các lớp gấp giấy, em còn tạo - 1 HS trả lời thêm hình ảnh gì để thể hiện sản phẩm? - HS nêu + Em thích sản phẩm nào của các bạn trong lớp? - Rút kinh nghiệm + Em có nhận xét gì và học hỏi được điều gì từ sản phẩm sáng tạo của các bạn? - Đánh dấu tích vào vở của mình - Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên dương, rút kinh nghiệm. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở * ĐÁNH GIÁ: - Phát huy - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau khi nghe nhận xét của GV. - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích - HS thực hiện thêm ở nhà theo ý thích cực. và trang trí cho góc học tập, lớp học * VẬN DỤNG SÁNG TẠO: của mình... - Hướng dẫn HS sử dụng các sản phẩm đã tạo hình từ nếp gấp giấy để trang trí góc học tập, lớp học... * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: SÁNG TẠO HỌA TIẾT, TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ ĐỒ VẬT. - Quan sát, sưu tầm tranh ảnh các họa tiết trang trí, các đồ vật có trang trí đẹp. - Chuẩn bị đầy đủ: Màu, giấy, bìa, kéo, hồ dán IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 9: TRANG PHỤC EM YÊU THÍCH (Tiết 1) (Tiết 2: Lớp 5A1, Tiết 3: Lớp 5A3, Tiết 3: Lớp 5A2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nêu được nội dung, hình ảnh, màu sắc của hai bức tranh được quan sát về chủ đề “Trang phục em yêu thích”. - Thể hiện được tác phẩm bằng hình thức tạo hình,vẽ, xé dán . - Phát triển kĩ năng phân tích và đánh giá sản phẩm mĩ thuật. Lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm. - Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lực chọn nội dung thực hành theo chủ đề bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, để sáng tạo sản phẩm. * Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt động trao đổi, thảo luận theo chủ đề. - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động. - HS hiểu sự đa dạng của trang phục lứa tuổi học sinh và thời trang . - HS biết cách thực hiện và tạo hình được bộ trang phục mà em yêu thích 3. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất chăm chỉ thông qua các hoạt động cuộc sống quanh em. - Biết tôn trọng sản phẩm của mình, của bạn làm ra - Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm - Biết ứng dụng vào cuộc sống khi kết hợp các bộ trang phục ở từng thời điểm khác nhau. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG 1.Giáo viên: - Sách học MT lớp 5, hình minh họa cách thực hiện trang phục. - Hình ảnh các trang phục có kiểu dáng và trang trí đẹp. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 5. - Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, kéo, keo dán, bút chì, các vật tìm được như giấy báo, giấy gói quà, vải vụn, sợi len... * Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vận dụng quy trình: Vẽ cùng nhau - Tạo hình từ vật tìm được - Vẽ theo âm nhạc. * Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. - Cho HS chơi trò chơi: “Em tập làm - Chơi theo sự hướng dẫn của GV người mẫu”. - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Yêu cầu HS quan sát hình 9.1 hoặc hình - Hoạt động nhóm ảnh đã chuẩn bị và nêu câu hỏi gợi mở để - Quan sát tranh, thảo luận nhóm, cử các em nhận ra kiểu dáng, họa tiết trang đại diện báo cáo. trí, màu sắc của một số trang phục trẻ em. - Yêu cầu HS quan sát hình 9.2 và nêu câu hỏi gợi mở để các em tìm hiểu về - Quan sát, tìm hiểu hình thức, vật liệu hình thức, vật liệu tạo hình sản phẩm tạo hình sản phẩm... trang phục. - GV tóm tắt: - Ghi nhớ + Trang phục bao gồm áo, quần, váy, mũ, - Với nhiều kiểu dáng, màu sắc khác khăn...thường được may bằng các chất nhau. liệu như vải, len, dạ... + Trang phục ở mỗi vùng miền có kiểu - Phù hợp với phong tục của từng dáng, màu sắc họa tiết trang trí khác vùng, miền... nhau. - Theo ý thích + Có thể tạo sản phẩm trang phục bằng nhiều hình thức, chất liệu khác nhau. Khi tạo dáng trang phục cần chú ý phù hợp với đối tượng sử dụng, độ tuổi, thời tiết... CÁCH THỰC HIỆN: - Gợi ý HS tìm ý tưởng về trang phục sẽ - Tìm ý tưởng cho trang phục của thực hiện. mình. - Yêu cầu HS quan sát hình 9.3 và 9.4 thảo luận và nêu cách tạo hình và trang trí - Quan sát, thảo luận và báo cáo kết sản phẩm thời trang. quả. - GV tóm tắt cách tạo hình sản phẩm thời trang: - Lắng nghe, ghi nhớ Cách 1: + Vẽ dáng người. + Dựa vào dáng người để tạo dáng trang - Theo ý thích phục. - Sao cho cân đối, vừa phải, đẹp + Trang trí trang phục bằng họa tiết, màu mắt... sắc Cách 2: - Cho phù hợp với nhân vật... + Tạo dáng trang phục. - Hình hoa, lá, con vật... + Trang trí bằng màu sắc và họa tiết. - GV giới thiệu kĩ thuật in ( đồ họa tranh - Theo ý thích - Cho đẹp in ) và minh hoạ các bước in chà xát bằng - Quan sát, học tập lá cây Bước 1: Đặt úp lá cây lên mặt bàn Bước 2: Đặt tờ giấy lên trên lá - Làm việc cá nhân Bước 3: Chà xát màu vào chỗ giấy trên lá, - Thực hiện Bước 4: Cắt rời dựa vào dáng người, thiết kế và trang trí trang phục theo ý thích - Làm việc cá nhân - Cho HS tham khảo một số hình ảnh sản - Thực hiện phẩm hình 9.5 để các em có thêm ý tưởng thực hiện. - Thực hiện hoàn thiện sản phẩm của 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP mình. THỰC HÀNH * Tiến trình của hoạt động: - Cho HS thực hành cá nhân. - Tạo dáng người: + Tổ chức cho HS vẽ kí họa dáng người - HĐ cá nhân. theo quan sát hoặc theo trí nhớ, tưởng tượng tạo kho hình ảnh. - Tạo dáng và trang trí trang phục: + Lựa chọn dáng người yêu thích nhất trong kho hình ảnh. + Dựa vào dáng người, thiết kế và trang trí trang phục theo ý thích. * GV tiến hành cho HS tạo hình trang phục. * Dặn dò: - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 7: GƯƠNG MẶT THÂN QUEN (Tiết 2) (Tiết 1: Lớp 2A1, Tiết 2: Lớp 2A2, Tiết 3: Lớp 2A3, Tiết 3: Lớp 2A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề con người, làm quen với tranh chân dung ở dạng đơn giản. 2. Năng lực chung: - HS sử dụng được kiến thức đã học về yếu tố tạo hình để thể hiện gương mặt của người thân. - HS biết cách sử dụng hình, màu, khối để tạo một chân dung về người quen. - HS sử dụng được SPMT trong thực hành và trang trí sản phẩm. 3. Phẩm chất: - HS cảm nhận được vẻ đẹp chân dung của người thân. - HS có ý thức chuyên cần, chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh vẽ, ảnh chụp chân dung người thân phục vụ học tập. - HS chủ động giúp đỡ người thân trong các công việc hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số ảnh chụp chân dung, TPMT về thể loại tranh chân dung có nội dung liên quan đến chủ đề. - Một số ảnh chân dung người thân quen. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Cho HS hát bài: Nhìn mặt nhau đi - HS nhìn mặt nhau và hát 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: - HS nhận biết được các bộ phận trên - HS nhận biết được các bộ phận trên khuôn mặt qua ảnh chụp. khuôn mặt qua ảnh chụp. - HS nhận biết được cách thể hiện - HS nhận biết được cách thể hiện gương mặt qua SPMT, TPMT. gương mặt qua SPMT, TPMT. b. Nội dung: - HS quan sát ảnh chụp, TPMT, SPMT - HS quan sát ảnh chụp, TPMT, SPMT các hình chân dung được minh hoạ các hình chân dung được minh hoạ trong sách (hoặc tư liệu do GV chuẩn trong sách. bị thêm). - HS biết được bộ phận và cách thể - HS biết được bộ phận và cách thể hiện chúng trên gương mặt. hiện chúng trên gương mặt. - HS biết được những gương mặt thể - HS biết được những gương mặt thể hiện cảm xúc ở dạng đơn giản. hiện cảm xúc ở dạng đơn giản. c. Sản phẩm: - HS có hiểu biết về tranh chân dung ở - HS có hiểu biết về tranh chân dung ở mức đơn giản. mức đơn giản. d. Tổ chức thực hiện: HS quan sát sản phẩm /tác phẩm MT thể hiện về gương mặt. - GV tiếp tục triển khai hoạt động quan - HS quan sát và tìm hiểu nội dung về sát và tìm hiểu nội dung về Chân dung Chân dung trong tranh, tượng trong trong tranh, tượng cho HS trong SGK SGK Mĩ thuật 2, trang 43 và trả lời câu Mĩ thuật 2, trang 43 và trả lời câu hỏi hỏi. trong SGK: + Khuôn mặt trong các bức tranh, - HS nêu tượng trên thể hiện cảm xúc gì? (vui...). - Ngoài ra, GV nêu câu hỏi gợi ý: - Lắng nghe, trả lời + Những bức tranh thể hiện chân dung - HS nêu ai? + Hãy chỉ những màu có trong các bức - HS chỉ ra tranh? + Bức tượng Bà má miền Nam của - HS nêu Trần Tía thể hiện cảm xúc gì? - GV có thể tóm tắt cho HS rõ thêm về: - Ghi nhớ: + Những người thân quanh em, mỗi + Những người thân quanh em, mỗi người có khuôn mặt và biểu lộ cảm xúc người có khuôn mặt và biểu lộ cảm riêng. Khi chúng ta quan tâm đến xúc riêng. Khi chúng ta quan tâm đến người thân, sẽ nhận được những nụ người thân, sẽ nhận được những nụ cười thân thiện trên gương mặt của mỗi cười thân thiện trên gương mặt của người. mỗi người. + Những nét vẽ (nét cong, nét thẳng) + Những nét vẽ (nét cong, nét thẳng) trên khuôn mặt tạo cảm xúc riêng cho trên khuôn mặt tạo cảm xúc riêng cho từng bức chân dung. từng bức chân dung. + Màu sắc làm cho chân dung thêm + Màu sắc làm cho chân dung thêm đẹp. đẹp. - GV trình chiếu hoặc cho HS quan sát - HS quan sát một số hình ảnh liên một số hình ảnh liên quan đến sản quan đến sản phẩm, TPMT 3D về chân phẩm, TPMT 3D về chân dung hoặc dung hoặc chân dung tự hoạ... chân dung tự hoạ... và đặt câu hỏi giúp - HS thảo luận, hình thành kiến thức HS hình thành kiến thức mới trong quá mới trong quá trình thực hiện sản trình thực hiện sản phẩm 3D bằng chất phẩm 3D bằng chất liệu đã lựa chọn và liệu đã lựa chọn và chuẩn bị. chuẩn bị. - GV yêu cầu HS quan sát một số hình - HS quan sát một số hình ảnh liên ảnh liên quan đến sản phẩm, TPMT 3D quan đến sản phẩm, TPMT 3D về chân về chân dung và đặt câu hỏi giúp HS dung HS hình thành kiến thức mới hình thành kiến thức mới trong thực trong thực hiện sản phẩm 3D bằng chất hiện sản phẩm 3D bằng chất liệu đã lựa liệu đã lựa chọn, chuẩn bị: chọn, chuẩn bị: + SPMT 3D có điểm gì khác với các - HS nêu bức tranh vẽ chân dung? + SPMT chân dung này được làm bằng - HS trả lời chất liệu gì? + Nêu cảm nhận của em về SPMT - HS nêu cảm nhận của mình chân dung 3D. - Trên cơ sở ý kiến của HS, GV tóm tắt - HS ghi nhớ: bổ sung để HS nhận biết: + Tranh chân dung thể hiện bằng hình + Tranh chân dung thể hiện bằng hình thức 3D có vẻ đẹp riêng, lạ mắt. thức 3D có vẻ đẹp riêng, lạ mắt. + Chất liệu tạo tranh chân dung đa + Chất liệu tạo tranh chân dung đa dạng, phong phú. dạng, phong phú. + Có nhiều cách khác nhau để tạo hình + Có nhiều cách khác nhau để tạo hình chân dung 3D. chân dung 3D. - Khen ngợi động viên HS. - Phát huy 2. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN a. Mục tiêu: - HS thực hiện SPMT thể hiện về - HS thực hiện SPMT thể hiện về gương mặt. gương mặt. b. Nội dung: - HS thực hành sáng tạo. - HS thực hành sáng tạo. - GV quan sát, hỗ trợ gợi ý với HS gặp - GV quan sát, hỗ trợ gợi ý với HS gặp khó khăn trong thể hiện. khó khăn trong thể hiện. c. Sản phẩm: - SPMT thể hiện về gương mặt. - SPMT thể hiện về gương mặt. d. Tổ chức thực hiện: HS thực hiện làm một sản phẩm MT thể hiện chân dung bằng hình thức 3D. - GV hướng dẫn HS thực hiện tạo - HS thực hiện tạo SPMT 3D về một SPMT 3D về một gương mặt thân quen gương mặt thân quen mà em biết. mà em biết. - Phần tham khảo tổ chức hoạt động: - Phần tham khảo tổ chức hoạt động: * Tạo chân dung đắp nổi 3D – Chân * Tạo chân dung đắp nổi 3D – Chân dung bằng giấy bồi: dung bằng giấy bồi: + Sử dụng giấy, đặt lên khuôn và quết + Sử dụng giấy, đặt lên khuôn, quết hồ; hồ. + Xếp nhiều lớp giấy để tạo độ cứng + Xếp nhiều lớp giấy để tạo độ cứng cho khuôn hình chân dung. cho khuôn hình chân dung. + Có thể tạo mũi, các hốc mắt, miệng + Có thể tạo mũi, các hốc mắt, miệng tạo độ nổi cho chân dung. tạo độ nổi cho chân dung. + Trang trí, hoàn thiện chân dung. + Trang trí, hoàn thiện chân dung. * Tạo chân dung đắp nổi 3D − Chân * Tạo chân dung đắp nổi 3D − Chân dung bằng đất nặn: dung bằng đất nặn: + Chọn lượng đất và màu đất phù hợp + Chọn lượng đất và màu đất phù hợp với ý tưởng tạo hình chân dung. với ý tưởng tạo hình chân dung. + Có thể miết đất hoặc đắp nổi chân + Có thể miết đất hoặc đắp nổi chân dung bằng đất nặn. dung bằng đất nặn. + Trang trí, hoàn thiện chân dung. + Trang trí, hoàn thiện chân dung. - GV có thể thị phạm những động tác - Quan sát, tiếp thu cách tạo bột giấy khó: cách tạo bột giấy để thực hành để thực hành sáng tạo, cách miết và sáng tạo, cách miết và đắp nổi đất nặn, đắp nổi đất nặn, để có chân dung như để có chân dung như mong muốn. mong muốn. - Trong quá trình hướng dẫn HS thực - HS tiến hành thực hiện làm một sản hành, GV cần phát hiện để kịp thời phẩm MT thể hiện chân dung bằng động viên, khuyến khích với những hình thức 3D. trường hợp HS sáng tạo trong thực hành hoặc tiếp tục gợi ý những HS thực hiện chậm để hoàn thiện sản phẩm. *Lưu ý: Tạo chân dung bằng hình thức - HS chuẩn bị trước những vật liệu cần đắp nổi 3D sẽ gặp nhiều khó khăn, do thiết để phục vụ thực hành. Trường đó GV cần dặn dò HS chuẩn bị trước hợp không thực hiện làm chân dung những vật liệu cần thiết để phục vụ bằng giấy bồi, đất nặn HS có thể thực thực hành. Trường hợp không thực hiện bài thực hành theo điều kiện thực hiện làm chân dung bằng giấy bồi, đất tế (vẽ chân dung lên sỏi hoặc vẽ lên nặn có thể khuyến khích HS thực hiện các vật liệu có dạng hình khối cầu...). bài thực hành theo điều kiện thực tế (vẽ chân dung lên sỏi hoặc vẽ lên các vật liệu có dạng hình khối cầu...). *Cho HS thực hiện làm một sản phẩm - Thực hiện MT thể hiện chân dung bằng hình thức 3D. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài - Hoàn thành bài tập tập. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS nêu lại KT bài học - Khen ngợi HS - Phát huy *Dặn dò: - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm cho tiết - HS lưu giữ sản phẩm cho tiết sau. sau. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, - HS thực hiện tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 5 ngày 10 tháng 02 năm 2022 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 8: SÁNG TẠO VỚI NHỮNG NẾP GẤP GIẤY (Tiết 2) (Tiết 1: Lớp 4A2, Tiết 2: Lớp 4A4, Tiết 3: Lớp 4A1, Tiết 3: Lớp 4A3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết vẻ đẹp của sản phẩm tạo hình từ nếp gấp giấy. - HS biết cách gấp giấy, tạo ra được sản phẩm sang tạo từ nếp gấp giấy. - HS kết hợp được các sản phẩm của cá nhân để tạo thành sản phẩm nhóm. - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Giới thiệu,nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. 2. Năng lực đặc chung: - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng lực được hình thành. - NL 1: Năng lực quan sát. - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề: - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ. - NL 4: Năng lực thực hành. - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển 3. Phẩm chất: - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 4, một số sản phẩm tạo hình từ nếp gấp giấy. - Hình minh họa cách thực hiện tạo hình sản phẩm từ nếp gấp giấy. * Học sinh: - Sách học MT lớp 4. - Màu, giấy vẽ, kéo, hồ dán, bút chì, bìa, dây sợi, len, khuy... 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS * KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT. HS. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - Trình bày sản phẩm của mình. 1. * Tổ chức cho HS tiếp tục hoàn - Thực hiện thiện sản phẩm của Tiết 1. 5. HOẠT ĐỘNG 4: TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN PHẨM NL5 * Mục tiêu: - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và + HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. mình, của bạn. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt + HS tập trung, nắm bắt được kiến động. thức cần đạt trong hoạt động này. * Tiến trình của hoạt động: M4 - Trưng bày sản phẩm - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Thuyết trình về sản phẩm của nhóm - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm mình, đặt câu hỏi giao lưu, học tập lẫn của nhóm mình. Gợi ý HS khác đặt nhau. câu hỏi chia sẻ, học tập lẫn nhau. - Trả lời câu hỏi của GV - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết - 1, 2 HS trả lời trình: + Em đã sáng tạo sản phẩm gì từ - HS nêu những nếp gấp giấy? + Ngoài các lớp gấp giấy, em còn tạo - 1 HS trả lời thêm hình ảnh gì để thể hiện sản phẩm? - HS nêu + Em thích sản phẩm nào của các bạn trong lớp? - Rút kinh nghiệm + Em có nhận xét gì và học hỏi được điều gì từ sản phẩm sáng tạo của các bạn? - Đánh dấu tích vào vở của mình - Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên dương, rút kinh nghiệm. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở * ĐÁNH GIÁ: - Phát huy - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau khi nghe nhận xét của GV. - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích - HS thực hiện thêm ở nhà theo ý thích cực. và trang trí cho góc học tập, lớp học * VẬN DỤNG SÁNG TẠO: của mình... - Hướng dẫn HS sử dụng các sản phẩm đã tạo hình từ nếp gấp giấy để trang trí góc học tập, lớp học... * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: SÁNG TẠO HỌA TIẾT, TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ ĐỒ VẬT. - Quan sát, sưu tầm tranh ảnh các họa tiết trang trí, các đồ vật có trang trí đẹp. - Chuẩn bị đầy đủ: Màu, giấy, bìa, kéo, hồ dán IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Buổi chiều Mĩ thuật - Lớp 1 Bài: GIA ĐÌNH EM (Tiết 1) (Tiết 1: Lớp 1A1, Tiết 2: Lớp 1A2, Tiết 3: Lớp 1A3, Tiết 3: Lớp 1A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nêu được đặc điểm bên ngoài của các thành viên gia đình em. - HS nhận biết được các bước, tạo được hình dáng người, đồ vật bằng cách vẽ hoặc xé dán giấy màu. - HS nêu được ý tưởng sử dụng sản phẩm và giới thiệu về gia đình. 2. Năng lực đặc chung: - HS nhận biết được cách tạo hình nhân vật bằng xé và dán giấy màu. - HS tạo được hình nhân vật bằng giấy màu. - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết Mĩ thuật, năng lực thể hiện Mĩ thuật, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 1. - Sản phẩm, tranh, ảnh về gia đình. * Học sinh: - Sách học MT lớp 1. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy màu, tạp chí, hồ dán, que đỡ... 2. Phương pháp: - GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực hành, đánh giá... 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV bắt nhịp cho HS hát bài Ba ngọn - Hát tập thể nến lung linh. - Khen ngợi HS. - GV giới thiệu bài học, yêu cầu HS - Mở bài học nhắc lại. 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ *Quan sát và chỉ ra các bộ phận trong mỗi hình người. * Mục tiêu: + HS quan sát, nhận biết được các bộ - Quan sát, nhận biết phận của hình người và hình thức tạo nhân vật. + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt thức cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Tạo cơ hội để HS quan sát hình nhân - Quan sát, nhận biết vật do GV chuẩn bị hoặc hình ở trang 50 SGK để tìm hiểu hình thức tạo ra các nhân vật. - Nêu câu hỏi để HS thảo luận và chỉ ra - Thảo luận, báo cáo các bộ phận bên ngoài của con người. - Nêu câu hỏi gợi mở : - Lắng nghe, trả lời + Hình người được tạo ra bằng hình - 1, 2 HS thức và chất liệu gì ? + Hình đó có những bộ phận nào ? - 1 HS + Hình đó là nam hay nữ, già hay trẻ ? - HS nêu Vì sao em biết ? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1 HS nêu - GV tóm tắt: - Lắng nghe, ghi nhớ + Các nhân vật được làm bằng cách xé, - Tiếp thu dán giấy màu. + Mỗi nhân vật có đầu, mình, hai chân, - Tiếp thu hai tay và mắt, mũi, miệng, tai... *Lưu ý : GV nên dùng hình người đã - Tiếp thu chuẩn bị như một nhân vật để đối thoại với HS cho tiết học sinh động. 2. HOẠT ĐỘNG 2: KIẾN TẠO KIẾN THỨC-KĨ NĂNG. *Cách tạo hình người từ giấy màu. * Mục tiêu: + HS nhận biết và nắm được cách vẽ, - Nắm được cách thực hiện xé dán giấy màu để tạo hình nhân vật đ ơn giản. + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt thức cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK - Quan sát, tiếp thu cách thực hiện trang 51 để nhận biết các bước tạo hình người từ giấy màu. - Thao tác mẫu và hướng dẫn từng bư - Quan sát, tiếp thu ớc để HS quan sát và thực hiện theo. - GV tóm tắt: Có thể tạo hình người - Lắng nghe, ghi nhớ bằng cách xé, dán giấy màu. - Yêu cầu HS làm BT1 trong VBT - Thực hiện trang 26. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành BT. - Hoàn thành BT *Lưu ý: Hướng dẫn HS lựa chọn màu sắc phù hợp để xé, dán các bộ phận - Lựa chọn màu sắc cho phù hợp của nhân vật. * Dặn dò: - Xem trước các hoạt động tiếp theo của Tiết 2. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng: Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy màu, tạp chí, hồ dán, que đỡ, sản phẩm của Tiết 1 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
File đính kèm:
giao_an_mi_thuat_lop_1_den_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_n.docx