Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

docx 19 trang Thiền Minh 26/08/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
 Tuần 21
 Thứ 3 ngày 08 tháng 02 năm 2022
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 3
 CHỦ ĐỀ 9: BƯU THIẾP TẶNG MẸ VÀ CÔ (Tiết 1) 
 (Tiết 1: Lớp 3A4, Tiết 2: Lớp 3A3, Tiết 3: Lớp 3A2, Tiết 3: Lớp 3A1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: nhận biết được đặc điểm hình 
dạng cấu trúc của chiếc thiệp chúc mừng. Nhận biết được các yếu tố tạo hình như 
chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt. Nhận biết được dấu hiệu của nguyên lí 
tạo hình ở sản phẩm thủ công như cân bằng, lặp lại, tương phản, hài hòa. Phân biệt 
được vật liệu tự nhiên, vật liệu nhân tạo, vật liệu tái sử dụng. Nêu được ý nghĩa của 
bưu thiếp.
 - Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Xác định được mục đích sáng tạo, 
biết sử dụng yếu tố tạo hình làm trọng tâm sản phẩm, thể hiện được dấu hiệu của 
nguyên lí tạo hình như cân bằng, tương phản, lặp lại..trong sản phẩm. biết lựa chọn, 
phối hợp các vật liệu tự nhiên, vật liệu nhân tạo, tái sử dụng để làm được một chiếc 
thiệp. Làm được bưu thiếp đơn giản tặng mẹ, cô giáo hoặc người phụ nữ mà mình 
yêu quý.
 - Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ 
cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn.
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học: chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học 
tập và nhận xét sản phẩm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, 
công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm, thể hiện tính ứng dụng của sản 
phẩm vào cuộc sống. 
 * Năng lực đặc thù khác:
 Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo 
luận, giới thiệu sản phẩm.
 3. Phẩm chất:
 - Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính biết ơn, yêu thương và chia sẻ. Chăm 
chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần trách nhiệm, yêu thương ở học sinh, cụ thể 
qua một số biểu hiện:
 + Sưu tầm các loại giấy và các vật liệu khác như: màu vẽ, giấy màu, hột, hạt, 
vải, dây ruy băng để tạo ra sản phẩm
 + Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra
 + Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm. + Biết chia sẻ tình cảm yêu thương của mình với những người xung quanh 
qua sản phẩm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - 1 số loại thiệp chúc mừng có hình dạng và cách trang trí khác nhau.
 - Giấy màu, bìa màu, hồ dán, màu vẽ, bang dính hai mặt, sợi len, vải các loại 
hạt 
 - Hình ảnh trình chiếu các loại thiệp chúc mừng có hình dáng, màu sắc, cách 
trang trí khác nhau.
 - Hình hướng dẫn các bước tạo dáng và trang trí thiệp.
 - Bưu thiếp do HS làm nếu có.
 - Máy tính, máy chiếu
 2. Học sinh:
 - Chuẩn bị một số giấy màu, bìa màu, các loai hạt, màu vẽ, kéo, hồ dán, băng 
dính hai mặt và một số vật liệu khác
 3. Phương pháp:
 - Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm,
luyện tập, đánh giá.
 4. Kĩ thuật:
 - Khăn trải bàn.
 5. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
 6. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 (Năng lực quan sát trong bài học)
 - GV nêu một số câu hỏi như: Người - HS trả lời theo cảm nhận riêng của 
 phụ nữ em yêu quý nhất là ai? Nếu được mình.
 làm một việc gì đó để thể hiện tình yêu 
 thương biết ơn của mình với người đó 
 em sẽ làm gì?
 - Giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học
 2. HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU
 (Năng lực tìm hiểu về chủ đề)
 * Mục tiêu:
 + HS hiểu được khái niệm về Bưu thiếp - Hiểu được khái niệm về Bưu thiếp là 
 là gì. gì
 + HS nắm được hình dáng, nội dung, bố - Nắm được hình dáng, nội dung, bố 
 cục, cách trang trí...của bưu thiếp. cục, cách trang trí...của bưu thiếp. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
cần đạt trong hoạt động này. động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 9.1 thảo - Quan sát, thảo luận tìm hiểu, cử đại 
luận để tìm hiểu hình dáng, nội dung, bố diện báo cáo kết quả.
cục, cách trang trí...của bưu thiếp.
- GV tóm tắt: - Hình vuông, chữ nhật, trái 
+ Bưu thiếp có nhiều hình dáng, trên tim...thường sử dụng trong các ngày 
bưu thiếp có hình ảnh trang trí, chữ thể lễ, tết để chúc mừng, bày to tình cảm 
hiện nội dung chủ đề. với người thân...
+ Hình trang trí trên bưu thiếp thường là - Các hình ảnh này có thể là ảnh chụp, 
những hình ảnh đẹp như hoa lá, con tranh vẽ, trang trí bằng các chất liệu 
người tạo nên vẻ đẹp độc đáo. khác nhau...
3. HĐ KHÁM PHÁ NHẬN BIẾT 
CÁCH THỰC HIỆN
(Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ, 
giao tiếp, ngôn ngữ, hợp tác, ghi nhớ và 
thái độ)
* Mục tiêu:
 - Trải nghiệm, tìm hiểu, nhận ra cách 
+ HS trải nghiệm, tìm hiểu, nhận ra cách 
 làm bưu thiếp đúng.
làm bưu thiếp đúng.
 - Nắm được cách làm bưu thiếp
+ HS biết và nắm được cách làm bưu 
thiếp.
 - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức 
 động.
cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
 - Thực hiện vẽ nhanh bố cục bưu thiếp 
- Yêu cầu HS lấy giấy vẽ phác nhanh bố 
 của mình.
cục của bưu thiếp, sau đó GV chọn một 
số bưu thiếp có cách làm đúng và chưa 
đúng để hướng dẫn cụ thể trên chính bài 
vẽ của HS.
 - Ghi nhớ cách làm bài
- GV tóm tắt cách làm bưu thiếp:
 - Sinh nhật, ngày 8/3, 20/11...
+ Xác định bưu thiếp dành tặng ai, nhân 
dịp gì?
 - Hình vuông, chữ nhật...
+ Tạo hình dạng của bưu thiếp
 - Cân đối, hài hòa, hợp lý
+ Phân mảng chữ và hình trang trí
+ Vẽ, cắt dán hình ảnh trang trí và chữ 
vừa với mảng được chia.
 - Cho rực rỡ, nổi bật
+ Vẽ màu theo ý thích
 - Theo ý thích 
+ Viết thêm nội dung thể hiện tình cảm 
của mình vào trong bưu thiếp. - Yêu cầu HS quan sát hình 9.3 để có - Quan sát, học tập
 thêm ý tưởng sáng tạo cho bưu thiếp của 
 mình.
 4. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
 (Năng lực làm được các sản phẩm cá 
 nhân hoặc theo nhóm)
 * Mục tiêu:
 + HS hiểu và nắm được công việc phải - Hiểu công việc của mình phải làm
 làm.
 + HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 cần đạt trong hoạt động này. động.
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Hoạt động cá nhân: - Thực hành cá nhân
 + Hướng dẫn HS làm một bưu thiếp 
 dành tặng người phụ nữ mà mình yêu - Thực hiện
 quý nhất nhân dịp lễ nào đó.
 + Viết nội dung đề tặng vào bưu thiếp.
 * GV tiến hành cho HS trang trí bưu - HĐ cá nhân
 thiếp.
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn 
thiện thêm và trưng bày, giới thiệu sản phẩm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 Thứ 4 ngày 09 tháng 02 năm 2022
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 4
 CHỦ ĐỀ 8: SÁNG TẠO VỚI NHỮNG NẾP GẤP GIẤY (Tiết 2) 
 (Tiết 1: Lớp 4A5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS nhận biết vẻ đẹp của sản phẩm tạo hình từ nếp gấp giấy.
 - HS biết cách gấp giấy, tạo ra được sản phẩm sang tạo từ nếp gấp giấy. - HS kết hợp được các sản phẩm của cá nhân để tạo thành sản phẩm nhóm.
 - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, 
năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
 - Giới thiệu,nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, 
nhóm bạn.
 2. Năng lực đặc chung: 
 - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, 
năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng 
lực được hình thành. 
 - NL 1: Năng lực quan sát.
 - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
 - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ.
 - NL 4: Năng lực thực hành.
 - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển
 3. Phẩm chất:
 - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. 
Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 4, một số sản phẩm tạo hình từ nếp gấp giấy.
 - Hình minh họa cách thực hiện tạo hình sản phẩm từ nếp gấp giấy.
 * Học sinh:
 - Sách học MT lớp 4.
 - Màu, giấy vẽ, kéo, hồ dán, bút chì, bìa, dây sợi, len, khuy...
 2. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau.
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 * KHỞI ĐỘNG:
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT.
 HS.
 - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - Trình bày sản phẩm của mình.
 1.
 * Tổ chức cho HS tiếp tục hoàn - Thực hiện
 thiện sản phẩm của Tiết 1.
 5. HOẠT ĐỘNG 4: TRƯNG BÀY, 
 GIỚI THIỆU SẢN PHẨM NL5
 * Mục tiêu: - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và 
 + HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của 
 nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
 mình, của bạn. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến động.
 thức cần đạt trong hoạt động này.
 * Tiến trình của hoạt động: M4 - Trưng bày sản phẩm
 - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Thuyết trình về sản phẩm của nhóm 
 - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm mình, đặt câu hỏi giao lưu, học tập lẫn 
 của nhóm mình. Gợi ý HS khác đặt nhau.
 câu hỏi chia sẻ, học tập lẫn nhau. - Trả lời câu hỏi của GV
 - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu 
 kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết - 1, 2 HS trả lời
 trình:
 + Em đã sáng tạo sản phẩm gì từ - HS nêu
 những nếp gấp giấy?
 + Ngoài các lớp gấp giấy, em còn tạo - 1 HS trả lời
 thêm hình ảnh gì để thể hiện sản 
 phẩm? - HS nêu
 + Em thích sản phẩm nào của các bạn 
 trong lớp? - Rút kinh nghiệm
 + Em có nhận xét gì và học hỏi được 
 điều gì từ sản phẩm sáng tạo của các 
 bạn? - Đánh dấu tích vào vở của mình
 - Nhận định kết quả học tập của HS, 
 tuyên dương, rút kinh nghiệm. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở 
 * ĐÁNH GIÁ: - Phát huy
 - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở 
 sau khi nghe nhận xét của GV.
 - GV đánh dấu tích vào vở của HS.
 - Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích - HS thực hiện thêm ở nhà theo ý thích 
 cực. và trang trí cho góc học tập, lớp học 
 * VẬN DỤNG SÁNG TẠO: của mình...
 - Hướng dẫn HS sử dụng các sản phẩm 
 đã tạo hình từ nếp gấp giấy để trang trí 
 góc học tập, lớp học...
 * Dặn dò:
 - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: SÁNG TẠO HỌA TIẾT, TẠO DÁNG VÀ 
TRANG TRÍ ĐỒ VẬT. 
 - Quan sát, sưu tầm tranh ảnh các họa tiết trang trí, các đồ vật có trang trí đẹp. - Chuẩn bị đầy đủ: Màu, giấy, bìa, kéo, hồ dán
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 9: TRANG PHỤC EM YÊU THÍCH (Tiết 1)
 (Tiết 2: Lớp 5A1, Tiết 3: Lớp 5A3, Tiết 3: Lớp 5A2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nêu được nội dung, hình ảnh, màu sắc của hai bức tranh được quan sát về 
chủ đề “Trang phục em yêu thích”.
 - Thể hiện được tác phẩm bằng hình thức tạo hình,vẽ, xé dán .
 - Phát triển kĩ năng phân tích và đánh giá sản phẩm mĩ thuật. Lựa chọn được 
hình thức thực hành để tạo sản phẩm.
 - Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những 
người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự 
lực chọn nội dung thực hành theo chủ đề bài học.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về 
các nội dung của bài học với GV và bạn học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối 
tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, để sáng tạo sản phẩm.
 * Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt động trao đổi, thảo luận 
theo chủ đề.
 - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử 
dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động.
 - HS hiểu sự đa dạng của trang phục lứa tuổi học sinh và thời trang .
 - HS biết cách thực hiện và tạo hình được bộ trang phục mà em yêu thích
 3. Phẩm chất:
 - Hình thành phẩm chất chăm chỉ thông qua các hoạt động cuộc sống quanh em.
 - Biết tôn trọng sản phẩm của mình, của bạn làm ra
 - Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm
 - Biết ứng dụng vào cuộc sống khi kết hợp các bộ trang phục ở từng thời điểm 
khác nhau.
 II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
 1.Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 5, hình minh họa cách thực hiện trang phục. - Hình ảnh các trang phục có kiểu dáng và trang trí đẹp.
 2. Học sinh:
 - Sách học MT lớp 5.
 - Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, kéo, keo dán, bút chì, các vật tìm được như giấy 
báo, giấy gói quà, vải vụn, sợi len...
 * Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vận dụng quy trình: Vẽ cùng nhau - Tạo hình từ vật tìm 
được - Vẽ theo âm nhạc.
 * Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG.
 - Cho HS chơi trò chơi: “Em tập làm - Chơi theo sự hướng dẫn của GV
 người mẫu”.
 - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học
 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH 
 KIẾN THỨC MỚI
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm.
 - Yêu cầu HS quan sát hình 9.1 hoặc hình - Hoạt động nhóm
 ảnh đã chuẩn bị và nêu câu hỏi gợi mở để - Quan sát tranh, thảo luận nhóm, cử 
 các em nhận ra kiểu dáng, họa tiết trang đại diện báo cáo.
 trí, màu sắc của một số trang phục trẻ em.
 - Yêu cầu HS quan sát hình 9.2 và nêu 
 câu hỏi gợi mở để các em tìm hiểu về - Quan sát, tìm hiểu hình thức, vật liệu 
 hình thức, vật liệu tạo hình sản phẩm tạo hình sản phẩm...
 trang phục.
 - GV tóm tắt: - Ghi nhớ
 + Trang phục bao gồm áo, quần, váy, mũ, - Với nhiều kiểu dáng, màu sắc khác 
 khăn...thường được may bằng các chất nhau.
 liệu như vải, len, dạ...
 + Trang phục ở mỗi vùng miền có kiểu - Phù hợp với phong tục của từng 
 dáng, màu sắc họa tiết trang trí khác vùng, miền...
 nhau. - Theo ý thích
 + Có thể tạo sản phẩm trang phục bằng 
 nhiều hình thức, chất liệu khác nhau. Khi 
 tạo dáng trang phục cần chú ý phù hợp 
 với đối tượng sử dụng, độ tuổi, thời tiết...
 CÁCH THỰC HIỆN: - Gợi ý HS tìm ý tưởng về trang phục sẽ - Tìm ý tưởng cho trang phục của 
thực hiện. mình.
- Yêu cầu HS quan sát hình 9.3 và 9.4 
thảo luận và nêu cách tạo hình và trang trí - Quan sát, thảo luận và báo cáo kết 
sản phẩm thời trang. quả.
- GV tóm tắt cách tạo hình sản phẩm thời 
trang: - Lắng nghe, ghi nhớ
Cách 1:
+ Vẽ dáng người.
+ Dựa vào dáng người để tạo dáng trang - Theo ý thích
phục. - Sao cho cân đối, vừa phải, đẹp 
+ Trang trí trang phục bằng họa tiết, màu mắt...
sắc
Cách 2: - Cho phù hợp với nhân vật...
+ Tạo dáng trang phục. - Hình hoa, lá, con vật...
+ Trang trí bằng màu sắc và họa tiết.
- GV giới thiệu kĩ thuật in ( đồ họa tranh - Theo ý thích
 - Cho đẹp
in ) và minh hoạ các bước in chà xát bằng 
 - Quan sát, học tập
lá cây
Bước 1: Đặt úp lá cây lên mặt bàn 
Bước 2: Đặt tờ giấy lên trên lá - Làm việc cá nhân
Bước 3: Chà xát màu vào chỗ giấy trên lá, 
 - Thực hiện
Bước 4: Cắt rời dựa vào dáng người, thiết kế và 
trang trí trang phục theo ý thích
 - Làm việc cá nhân
- Cho HS tham khảo một số hình ảnh sản - Thực hiện
phẩm hình 9.5 để các em có thêm ý tưởng 
thực hiện. - Thực hiện hoàn thiện sản phẩm của 
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP mình.
THỰC HÀNH
* Tiến trình của hoạt động:
- Cho HS thực hành cá nhân.
- Tạo dáng người:
+ Tổ chức cho HS vẽ kí họa dáng người - HĐ cá nhân.
theo quan sát hoặc theo trí nhớ, tưởng 
tượng tạo kho hình ảnh.
- Tạo dáng và trang trí trang phục:
+ Lựa chọn dáng người yêu thích nhất 
trong kho hình ảnh. + Dựa vào dáng người, thiết kế và trang 
 trí trang phục theo ý thích.
 * GV tiến hành cho HS tạo hình trang 
 phục.
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau 
hoàn thiện thêm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Buổi chiều
 Mĩ thuật - Lớp 2
 CHỦ ĐỀ 7: GƯƠNG MẶT THÂN QUEN (Tiết 2) 
 (Tiết 1: Lớp 2A1, Tiết 2: Lớp 2A2, Tiết 3: Lớp 2A3, Tiết 3: Lớp 2A4) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề con người, làm quen với tranh chân dung ở 
dạng đơn giản.
 2. Năng lực chung: 
 - HS sử dụng được kiến thức đã học về yếu tố tạo hình để thể hiện gương mặt 
của người thân.
 - HS biết cách sử dụng hình, màu, khối để tạo một chân dung về người quen.
 - HS sử dụng được SPMT trong thực hành và trang trí sản phẩm.
 3. Phẩm chất: 
 - HS cảm nhận được vẻ đẹp chân dung của người thân.
 - HS có ý thức chuyên cần, chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh vẽ, 
ảnh chụp chân dung người thân phục vụ học tập.
 - HS chủ động giúp đỡ người thân trong các công việc hằng ngày.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Một số ảnh chụp chân dung, TPMT về thể loại tranh chân dung có nội dung 
liên quan đến chủ đề.
 - Một số ảnh chân dung người thân quen.
 2. Học sinh:
 - Sách học MT lớp 2.
 - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Cho HS hát bài: Nhìn mặt nhau đi - HS nhìn mặt nhau và hát
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được các bộ phận trên - HS nhận biết được các bộ phận trên 
khuôn mặt qua ảnh chụp. khuôn mặt qua ảnh chụp.
- HS nhận biết được cách thể hiện - HS nhận biết được cách thể hiện 
gương mặt qua SPMT, TPMT. gương mặt qua SPMT, TPMT.
b. Nội dung:
- HS quan sát ảnh chụp, TPMT, SPMT - HS quan sát ảnh chụp, TPMT, SPMT 
các hình chân dung được minh hoạ các hình chân dung được minh hoạ 
trong sách (hoặc tư liệu do GV chuẩn trong sách.
bị thêm).
- HS biết được bộ phận và cách thể - HS biết được bộ phận và cách thể 
hiện chúng trên gương mặt. hiện chúng trên gương mặt.
- HS biết được những gương mặt thể - HS biết được những gương mặt thể 
hiện cảm xúc ở dạng đơn giản. hiện cảm xúc ở dạng đơn giản.
c. Sản phẩm:
- HS có hiểu biết về tranh chân dung ở - HS có hiểu biết về tranh chân dung ở 
mức đơn giản. mức đơn giản.
d. Tổ chức thực hiện: HS quan sát 
sản phẩm /tác phẩm MT thể hiện về 
gương mặt.
- GV tiếp tục triển khai hoạt động quan - HS quan sát và tìm hiểu nội dung về 
sát và tìm hiểu nội dung về Chân dung Chân dung trong tranh, tượng trong 
trong tranh, tượng cho HS trong SGK SGK Mĩ thuật 2, trang 43 và trả lời câu 
Mĩ thuật 2, trang 43 và trả lời câu hỏi hỏi.
trong SGK: 
+ Khuôn mặt trong các bức tranh, - HS nêu 
tượng trên thể hiện cảm xúc gì? 
(vui...). 
- Ngoài ra, GV nêu câu hỏi gợi ý: - Lắng nghe, trả lời
+ Những bức tranh thể hiện chân dung - HS nêu
ai?
+ Hãy chỉ những màu có trong các bức - HS chỉ ra
tranh?
+ Bức tượng Bà má miền Nam của - HS nêu
Trần Tía thể hiện cảm xúc gì? - GV có thể tóm tắt cho HS rõ thêm về: - Ghi nhớ:
+ Những người thân quanh em, mỗi + Những người thân quanh em, mỗi 
người có khuôn mặt và biểu lộ cảm xúc người có khuôn mặt và biểu lộ cảm 
riêng. Khi chúng ta quan tâm đến xúc riêng. Khi chúng ta quan tâm đến 
người thân, sẽ nhận được những nụ người thân, sẽ nhận được những nụ 
cười thân thiện trên gương mặt của mỗi cười thân thiện trên gương mặt của 
người. mỗi người.
+ Những nét vẽ (nét cong, nét thẳng) + Những nét vẽ (nét cong, nét thẳng) 
trên khuôn mặt tạo cảm xúc riêng cho trên khuôn mặt tạo cảm xúc riêng cho 
từng bức chân dung. từng bức chân dung.
+ Màu sắc làm cho chân dung thêm + Màu sắc làm cho chân dung thêm 
đẹp. đẹp.
- GV trình chiếu hoặc cho HS quan sát - HS quan sát một số hình ảnh liên 
một số hình ảnh liên quan đến sản quan đến sản phẩm, TPMT 3D về chân 
phẩm, TPMT 3D về chân dung hoặc dung hoặc chân dung tự hoạ...
chân dung tự hoạ... và đặt câu hỏi giúp - HS thảo luận, hình thành kiến thức 
HS hình thành kiến thức mới trong quá mới trong quá trình thực hiện sản 
trình thực hiện sản phẩm 3D bằng chất phẩm 3D bằng chất liệu đã lựa chọn và 
liệu đã lựa chọn và chuẩn bị. chuẩn bị.
- GV yêu cầu HS quan sát một số hình - HS quan sát một số hình ảnh liên 
ảnh liên quan đến sản phẩm, TPMT 3D quan đến sản phẩm, TPMT 3D về chân 
về chân dung và đặt câu hỏi giúp HS dung HS hình thành kiến thức mới 
hình thành kiến thức mới trong thực trong thực hiện sản phẩm 3D bằng chất 
hiện sản phẩm 3D bằng chất liệu đã lựa liệu đã lựa chọn, chuẩn bị:
chọn, chuẩn bị:
+ SPMT 3D có điểm gì khác với các - HS nêu
bức tranh vẽ chân dung?
+ SPMT chân dung này được làm bằng - HS trả lời
chất liệu gì?
+ Nêu cảm nhận của em về SPMT - HS nêu cảm nhận của mình
chân dung 3D.
- Trên cơ sở ý kiến của HS, GV tóm tắt - HS ghi nhớ:
bổ sung để HS nhận biết:
+ Tranh chân dung thể hiện bằng hình + Tranh chân dung thể hiện bằng hình 
thức 3D có vẻ đẹp riêng, lạ mắt. thức 3D có vẻ đẹp riêng, lạ mắt.
+ Chất liệu tạo tranh chân dung đa + Chất liệu tạo tranh chân dung đa 
dạng, phong phú. dạng, phong phú.
+ Có nhiều cách khác nhau để tạo hình + Có nhiều cách khác nhau để tạo hình 
chân dung 3D. chân dung 3D.
- Khen ngợi động viên HS. - Phát huy
2. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN
a. Mục tiêu: - HS thực hiện SPMT thể hiện về - HS thực hiện SPMT thể hiện về 
gương mặt. gương mặt.
b. Nội dung:
- HS thực hành sáng tạo. - HS thực hành sáng tạo.
- GV quan sát, hỗ trợ gợi ý với HS gặp - GV quan sát, hỗ trợ gợi ý với HS gặp 
khó khăn trong thể hiện. khó khăn trong thể hiện.
c. Sản phẩm:
- SPMT thể hiện về gương mặt. - SPMT thể hiện về gương mặt.
d. Tổ chức thực hiện: HS thực hiện 
làm một sản phẩm MT thể hiện chân 
dung bằng hình thức 3D.
- GV hướng dẫn HS thực hiện tạo - HS thực hiện tạo SPMT 3D về một 
SPMT 3D về một gương mặt thân quen gương mặt thân quen mà em biết.
mà em biết.
- Phần tham khảo tổ chức hoạt động: - Phần tham khảo tổ chức hoạt động:
* Tạo chân dung đắp nổi 3D – Chân * Tạo chân dung đắp nổi 3D – Chân 
dung bằng giấy bồi: dung bằng giấy bồi:
+ Sử dụng giấy, đặt lên khuôn và quết + Sử dụng giấy, đặt lên khuôn, quết 
hồ; hồ.
+ Xếp nhiều lớp giấy để tạo độ cứng + Xếp nhiều lớp giấy để tạo độ cứng 
cho khuôn hình chân dung. cho khuôn hình chân dung.
+ Có thể tạo mũi, các hốc mắt, miệng + Có thể tạo mũi, các hốc mắt, miệng 
tạo độ nổi cho chân dung. tạo độ nổi cho chân dung.
+ Trang trí, hoàn thiện chân dung. + Trang trí, hoàn thiện chân dung.
* Tạo chân dung đắp nổi 3D − Chân * Tạo chân dung đắp nổi 3D − Chân 
dung bằng đất nặn: dung bằng đất nặn:
+ Chọn lượng đất và màu đất phù hợp + Chọn lượng đất và màu đất phù hợp 
với ý tưởng tạo hình chân dung. với ý tưởng tạo hình chân dung.
+ Có thể miết đất hoặc đắp nổi chân + Có thể miết đất hoặc đắp nổi chân 
dung bằng đất nặn. dung bằng đất nặn.
+ Trang trí, hoàn thiện chân dung. + Trang trí, hoàn thiện chân dung.
- GV có thể thị phạm những động tác - Quan sát, tiếp thu cách tạo bột giấy 
khó: cách tạo bột giấy để thực hành để thực hành sáng tạo, cách miết và 
sáng tạo, cách miết và đắp nổi đất nặn, đắp nổi đất nặn, để có chân dung như 
để có chân dung như mong muốn. mong muốn.
- Trong quá trình hướng dẫn HS thực - HS tiến hành thực hiện làm một sản 
hành, GV cần phát hiện để kịp thời phẩm MT thể hiện chân dung bằng 
động viên, khuyến khích với những hình thức 3D.
trường hợp HS sáng tạo trong thực 
hành hoặc tiếp tục gợi ý những HS 
thực hiện chậm để hoàn thiện sản 
phẩm. *Lưu ý: Tạo chân dung bằng hình thức - HS chuẩn bị trước những vật liệu cần 
 đắp nổi 3D sẽ gặp nhiều khó khăn, do thiết để phục vụ thực hành. Trường 
 đó GV cần dặn dò HS chuẩn bị trước hợp không thực hiện làm chân dung 
 những vật liệu cần thiết để phục vụ bằng giấy bồi, đất nặn HS có thể thực 
 thực hành. Trường hợp không thực hiện bài thực hành theo điều kiện thực 
 hiện làm chân dung bằng giấy bồi, đất tế (vẽ chân dung lên sỏi hoặc vẽ lên 
 nặn có thể khuyến khích HS thực hiện các vật liệu có dạng hình khối cầu...).
 bài thực hành theo điều kiện thực tế (vẽ 
 chân dung lên sỏi hoặc vẽ lên các vật 
 liệu có dạng hình khối cầu...).
 *Cho HS thực hiện làm một sản phẩm - Thực hiện
 MT thể hiện chân dung bằng hình thức 
 3D.
 - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài - Hoàn thành bài tập
 tập.
 *Củng cố: 
 - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - HS nêu lại KT bài học
 - Khen ngợi HS - Phát huy
 *Dặn dò:
 - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm cho tiết - HS lưu giữ sản phẩm cho tiết sau.
 sau.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, - HS thực hiện
 tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên 
 quan đến bài học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Thứ 5 ngày 10 tháng 02 năm 2022
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 4
 CHỦ ĐỀ 8: SÁNG TẠO VỚI NHỮNG NẾP GẤP GIẤY (Tiết 2) 
 (Tiết 1: Lớp 4A2, Tiết 2: Lớp 4A4, Tiết 3: Lớp 4A1, Tiết 3: Lớp 4A3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS nhận biết vẻ đẹp của sản phẩm tạo hình từ nếp gấp giấy.
 - HS biết cách gấp giấy, tạo ra được sản phẩm sang tạo từ nếp gấp giấy.
 - HS kết hợp được các sản phẩm của cá nhân để tạo thành sản phẩm nhóm. - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, 
năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
 - Giới thiệu,nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, 
nhóm bạn.
 2. Năng lực đặc chung: 
 - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, 
năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng 
lực được hình thành. 
 - NL 1: Năng lực quan sát.
 - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
 - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ.
 - NL 4: Năng lực thực hành.
 - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển
 3. Phẩm chất:
 - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. 
Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 4, một số sản phẩm tạo hình từ nếp gấp giấy.
 - Hình minh họa cách thực hiện tạo hình sản phẩm từ nếp gấp giấy.
 * Học sinh:
 - Sách học MT lớp 4.
 - Màu, giấy vẽ, kéo, hồ dán, bút chì, bìa, dây sợi, len, khuy...
 2. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau.
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 * KHỞI ĐỘNG:
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT.
 HS.
 - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - Trình bày sản phẩm của mình.
 1.
 * Tổ chức cho HS tiếp tục hoàn - Thực hiện
 thiện sản phẩm của Tiết 1.
 5. HOẠT ĐỘNG 4: TRƯNG BÀY, 
 GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
 NL5 * Mục tiêu: - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và 
 + HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của 
 nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
 mình, của bạn. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến động.
 thức cần đạt trong hoạt động này.
 * Tiến trình của hoạt động: M4 - Trưng bày sản phẩm
 - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Thuyết trình về sản phẩm của nhóm 
 - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm mình, đặt câu hỏi giao lưu, học tập lẫn 
 của nhóm mình. Gợi ý HS khác đặt nhau.
 câu hỏi chia sẻ, học tập lẫn nhau. - Trả lời câu hỏi của GV
 - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu 
 kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết - 1, 2 HS trả lời
 trình:
 + Em đã sáng tạo sản phẩm gì từ - HS nêu
 những nếp gấp giấy?
 + Ngoài các lớp gấp giấy, em còn tạo - 1 HS trả lời
 thêm hình ảnh gì để thể hiện sản 
 phẩm? - HS nêu
 + Em thích sản phẩm nào của các bạn 
 trong lớp? - Rút kinh nghiệm
 + Em có nhận xét gì và học hỏi được 
 điều gì từ sản phẩm sáng tạo của các 
 bạn? - Đánh dấu tích vào vở của mình
 - Nhận định kết quả học tập của HS, 
 tuyên dương, rút kinh nghiệm. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở 
 * ĐÁNH GIÁ: - Phát huy
 - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở 
 sau khi nghe nhận xét của GV.
 - GV đánh dấu tích vào vở của HS.
 - Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích - HS thực hiện thêm ở nhà theo ý thích 
 cực. và trang trí cho góc học tập, lớp học 
 * VẬN DỤNG SÁNG TẠO: của mình...
 - Hướng dẫn HS sử dụng các sản phẩm 
 đã tạo hình từ nếp gấp giấy để trang trí 
 góc học tập, lớp học...
 * Dặn dò:
 - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: SÁNG TẠO HỌA TIẾT, TẠO DÁNG VÀ 
TRANG TRÍ ĐỒ VẬT. 
 - Quan sát, sưu tầm tranh ảnh các họa tiết trang trí, các đồ vật có trang trí đẹp.
 - Chuẩn bị đầy đủ: Màu, giấy, bìa, kéo, hồ dán IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 Buổi chiều
 Mĩ thuật - Lớp 1
 Bài: GIA ĐÌNH EM (Tiết 1) 
 (Tiết 1: Lớp 1A1, Tiết 2: Lớp 1A2, Tiết 3: Lớp 1A3, Tiết 3: Lớp 1A4) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nêu được đặc điểm bên ngoài của các thành viên gia đình em.
 - HS nhận biết được các bước, tạo được hình dáng người, đồ vật bằng cách 
vẽ hoặc xé dán giấy màu.
 - HS nêu được ý tưởng sử dụng sản phẩm và giới thiệu về gia đình.
 2. Năng lực đặc chung: 
 - HS nhận biết được cách tạo hình nhân vật bằng xé và dán giấy màu.
 - HS tạo được hình nhân vật bằng giấy màu.
 - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết Mĩ thuật, năng 
lực thể hiện Mĩ thuật, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và 
hợp tác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 1.
 - Sản phẩm, tranh, ảnh về gia đình.
 * Học sinh:
 - Sách học MT lớp 1.
 - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy màu, tạp chí, hồ dán, que đỡ...
 2. Phương pháp:
 - GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực 
hành, đánh giá... 
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 * HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 
 - GV bắt nhịp cho HS hát bài Ba ngọn - Hát tập thể
 nến lung linh. - Khen ngợi HS.
- GV giới thiệu bài học, yêu cầu HS - Mở bài học
nhắc lại.
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ
*Quan sát và chỉ ra các bộ phận 
trong mỗi hình người.
* Mục tiêu:
+ HS quan sát, nhận biết được các bộ - Quan sát, nhận biết
phận của hình người và hình thức tạo 
nhân vật. 
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
thức cần đạt trong hoạt động này. động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Tạo cơ hội để HS quan sát hình nhân - Quan sát, nhận biết
vật do GV chuẩn bị hoặc hình ở trang 
50 SGK để tìm hiểu hình thức tạo ra 
các nhân vật.
- Nêu câu hỏi để HS thảo luận và chỉ ra - Thảo luận, báo cáo
các bộ phận bên ngoài của con người.
- Nêu câu hỏi gợi mở : - Lắng nghe, trả lời
+ Hình người được tạo ra bằng hình - 1, 2 HS
thức và chất liệu gì ?
+ Hình đó có những bộ phận nào ? - 1 HS
+ Hình đó là nam hay nữ, già hay trẻ ? - HS nêu
Vì sao em biết ?
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1 HS nêu
- GV tóm tắt: - Lắng nghe, ghi nhớ
+ Các nhân vật được làm bằng cách xé, - Tiếp thu
dán giấy màu.
+ Mỗi nhân vật có đầu, mình, hai chân, - Tiếp thu
hai tay và mắt, mũi, miệng, tai...
*Lưu ý : GV nên dùng hình người đã - Tiếp thu
chuẩn bị như một nhân vật để đối thoại 
với HS cho tiết học sinh động.
2. HOẠT ĐỘNG 2: KIẾN TẠO 
KIẾN THỨC-KĨ NĂNG.
*Cách tạo hình người từ giấy màu.
* Mục tiêu:
+ HS nhận biết và nắm được cách vẽ, - Nắm được cách thực hiện
xé dán giấy màu để tạo hình nhân vật đ
ơn giản. + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 thức cần đạt trong hoạt động này. động.
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK - Quan sát, tiếp thu cách thực hiện
 trang 51 để nhận biết các bước tạo 
 hình người từ giấy màu.
 - Thao tác mẫu và hướng dẫn từng bư - Quan sát, tiếp thu
 ớc để HS quan sát và thực hiện theo.
 - GV tóm tắt: Có thể tạo hình người - Lắng nghe, ghi nhớ
 bằng cách xé, dán giấy màu.
 - Yêu cầu HS làm BT1 trong VBT - Thực hiện
 trang 26.
 - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành BT. - Hoàn thành BT
 *Lưu ý: Hướng dẫn HS lựa chọn màu 
 sắc phù hợp để xé, dán các bộ phận - Lựa chọn màu sắc cho phù hợp
 của nhân vật.
 * Dặn dò:
 - Xem trước các hoạt động tiếp theo của Tiết 2.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng: Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy màu, tạp chí, hồ dán, 
que đỡ, sản phẩm của Tiết 1 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mi_thuat_lop_1_den_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_n.docx