Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

docx 18 trang Thiền Minh 26/08/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
 Tuần 20
 Thứ 3 ngày 25 tháng 01 năm 2022
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 3
 CHỦ ĐỀ 8: TRÁI CÂY BỐN MÙA (Tiết 3) 
 (Tiết 1: Lớp 3A4, Tiết 2: Lớp 3A3, Tiết 3: Lớp 3A2, Tiết 3: Lớp 3A1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ. Nhận biết được một số màu sắc, 
hình dáng của một số loại hoa và quả, nhận biết được đặc điểm hình dáng của hoa, 
quả Nêu được đặc điểm về hình dáng và vẻ đẹp của một số loại trái cây quen 
thuộc.
 - Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ. Xác định được mực đích sáng tạo, 
biết sử dụng yếu tố tạo hình làm lên sản phẩm, biết lựa chọn phối hợp màu sắc vẽ 
được bông hoa và quả và tô màu, nặn được một số loại quả. Biết cách vẽ và trang 
trí hoa, lá, tạo được hình hoa, lá. HS nhận ra và nêu được vẻ đẹp và đặc điểm của 
một số loại quả cây trong tự nhiên.
 2. Năng lực chung: 
 - HS thể hiện được đt “trái cây bốn mùa” bằng cách vẽ, nặn hoặc xé dán giấy 
màu theo ý thích.
 - HS tạo hình được sản phẩm trái cây cá nhân tạo kho hình ảnh.
 - Năng lực tự chủ và tự học. Chuẩn bị được đồ dùng học tập và vật liệu học 
tập.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học 
tập và nhận xét sản phẩm. Nhận ra và nêu được vẻ đẹp, đặc điểm về hình dáng, 
màu sắc của một số loại hoa, lá cây.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, 
hoạ phẩm để thực hành để tạo nên sản phẩm.
 - Năng lực tính toán. Vận dụng sự hiểu biết về các hình khối cơ bản như: 
vuông, tròn, tam giác 
 3. Phẩm chất:
 - Chủ đề góp phần bồi dưỡng cho HS biết yêu và gìn giữ vẻ đẹp của thiên 
nhiên. Có tinh thần trách nhiệm, yêu thương ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện:
 + Thấy được vẻ đẹp của hoa lá, các loại quả, tạo ra được các sản phẩm đơn 
giản về quả, cây, hoa, lá 
 + Biết tôn trọng sản phẩm của mình và các bạn.
 + Cảm nhận được vẻ đẹp của sản phẩm, của thiên nhiên. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Một số trái cây quen thuộc của địa phương.
 - Hình minh họa cách thực hiện tạo hình trái cây.
 - Một số bài vẽ của học sinh năm trước.
 - Hình hướng dẫn các bước vẽ quả, các bước nặn 
 - Máy tính, máy chiếu
 2. Học sinh:
 - Sách giáo khoa, vở thực hành.
 - Giấy bìa , bút chì, màu vẽ, đất nặn 
 3. Phương pháp giảng dạy:
 - Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo 
luận nhóm, luyện tập, đánh giá.
 4. Kĩ thuật:
 - Vẽ màu, nặn.
 5. Hình thức tổ chức:
 Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
 6. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau - Tạo hình ba chiều.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ KHỞI ĐỘNG
 (Năng lực quan sát trong bài học)
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT
 HS.
 - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - Trình bày sản phẩm
 2.
 * Tổ chức cho HS tiếp tục hoàn thiện - Thực hiện 
 sản phẩm của Tiết 2.
 2. HOẠT ĐỘNG TRƯNG BÀY, 
 GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
 Trao đổi, nhận xét sản phẩm. (Năng 
 lực vận dụng sáng tạo và làm ra các 
 mô hình, sản phẩm để áp dụng vào 
 cuộc sống)
 * Mục tiêu:
 + HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu 
 nêu được cảm nhận về sản phẩm của được cảm nhận về sản phẩm của mình, 
 mình, của bạn. của bạn.
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 thức cần đạt trong hoạt động này. động.
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày bài tập - Hướng dẫn HS thuyết trình về sản - Tự giới thiệu về bài của mình
 phẩm. Gợi ý các HS khác tham gia đặt - HS khác đặt câu hỏi chia sẻ, học tập...
 câu hỏi chia sẻ, học tập lẫn nhau.
 - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu - Trả lời, khắc sâu kiến thức
 kiến thức và phát triển kĩ năng thuyết 
 trình:
 + Giữa sản phẩm xé dán và tạo hình - 1 HS trả lời
 đất nặn của nhóm mình em thích sản 
 phẩm nào hơn? Tại sao?
 + Trong các trái cây mà các bạn vẽ em - 1 HS
 thích nhất trái cây nào? Em hãy mời 
 tác giả của sản phẩm đó chia sẻ cách 
 làm với cả lớp?
 + Em hãy chia sẻ và giới thiệu sản - Đại diện nhóm chia sẻ
 phẩm của nhóm mình với thầy cô và 
 các bạn?
 + Em sẽ sử dụng sản phẩm của nhóm - Đại diện nhóm nêu
 mình để làm gì?
 - Nhận định kết quả học tập của HS, - Học tập, rút kinh nghiệm...
 tuyên dương, rút kinh nghiệm.
 * ĐÁNH GIÁ:
 - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở - Đánh dấu tích vào vở của mình
 sau khi nghe nhận xét của GV.
 - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Ghi lời nhận xét của GV
 - Đánh giá giờ học, động viên HS. - Phát huy
 * VẬN DỤNG SÁNG TẠO:
 - Gợi ý HS tạo hình sản phẩm trái cây - Lắng nghe và về nhà thực hiện theo 
 theo ý thích bằng chất liệu khác và lưu cảm nhận riêng.
 lại sản phẩm trang trí lớp học hoặc làm 
 kho hình ảnh cho các chủ đề sau.
 * Dặn dò:
 - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: BƯU THIẾP TẶNG MẸ VÀ CÔ.
 - Quan sát, sưu tầm bưu thiếp chúc mừng.
 - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy, bìa màu, kéo, hồ dán, màu vẽ, giấy màu...
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 Thứ 4 ngày 26 tháng 01 năm 2022 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 4
 CHỦ ĐỀ 8: SÁNG TẠO VỚI NHỮNG NẾP GẤP GIẤY (Tiết 1) 
 (Tiết 1: Lớp 4A5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS nhận biết vẻ đẹp của sản phẩm tạo hình từ nếp gấp giấy.
 - HS biết cách gấp giấy, tạo ra được sản phẩm sang tạo từ nếp gấp giấy.
 - HS kết hợp được các sản phẩm của cá nhân để tạo thành sản phẩm nhóm.
 - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, 
năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
 - Giới thiệu,nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, 
nhóm bạn.
 2. Năng lực đặc chung: 
 - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, 
năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng 
lực được hình thành. 
 - NL 1: Năng lực quan sát.
 - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
 - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ.
 - NL 4: Năng lực thực hành.
 - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển
 3. Phẩm chất:
 - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. 
Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 4, một số sản phẩm tạo hình từ nếp gấp giấy.
 - Hình minh họa cách thực hiện tạo hình sản phẩm từ nếp gấp giấy.
 * Học sinh:
 - Sách học MT lớp 4.
 - Màu, giấy vẽ, kéo, hồ dán, bút chì, bìa, dây sợi, len, khuy...
 2. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau.
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
- Cho HS chơi trò chơi: Gấp quạt. - HS chơi
- GV sử dụng các sản phẩm vừa tạo của HS - Lắng nghe, mở bài học
để giới thiệu chủ đề.
2. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU
 NL1,NL2
* Mục tiêu:
+ HS tìm hiểu, nhận ra vẻ đẹp đa dạng, - Nhận ra vẻ đẹp đa dạng, phong phú của 
phong phú của sản phẩm sáng tạo từ những sản phẩm sáng tạo từ những nếp gấp 
nếp gấp giấy. giấy.
+ HS biết được từ các nếp gấp giấy đơn giản - Biết được từ các nếp gấp giấy đơn giản 
phối hợp các màu sắc, chất liệu chúng ta có phối hợp các màu sắc, chất liệu có thể 
thể tạo ra nhiều sản phẩm đẹp độc đáo. tạo ra nhiều sản phẩm đẹp độc đáo.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt đ
đạt trong hoạt động này. ộng.
* Tiến trình của hoạt động: M1
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS quan sát hình 8.1 hoặc một số - Quan sát, tìm hiểu về vẻ đẹp, sự đa 
sản phẩm sáng tạo từ những nếp gấp giấy đã dạng và phong phú của sản phẩm được 
chuẩn bị để tìm hiểu vẻ đẹp đa dạng, phong sáng tạo từ những nếp gấp giấy.
phú của sản phẩm sáng tạo từ những nếp 
gấp giấy.
- GV tóm tắt: Từ các nếp gấp giấy đơn giản - Lắng nghe, ghi nhớ
với óc sáng tạo, đôi tay khéo léo, phối hợp 
các màu sắc, chất liệu chúng ta có thể tạo ra 
nhiều sản phẩm đẹp độc đáo.
3. HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH THỰC HIỆN
 NL2,NL3
* Mục tiêu:
+ HS nhận biết được cách tạo ra sản phẩm - Nhận biết được cách tạo ra sản phẩm 
từ những nếp gấp giấy. từ những nếp gấp giấy.
+ HS nắm được các bước thực hiện tạo hình - Nắm được các bước thực hiện tạo hình 
sản phẩm. sản phẩm.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt đ
đạt trong hoạt động này. ộng.
* Tiến trình của hoạt động: M2
- Yêu cầu HS quan sát hình 8.2 để HS tìm - Quan sát, tìm hiểu cách thực hiện sản 
hiểu cách tạo ra sản phẩm từ những nếp gấp phẩm.
giấy.
- GV tóm tắt cách thực hiện: - Quan sát, tiếp thu bài + Đặt giấy trên bàn, gấp các nếp gấp thẳng, - Các nếp gấp lật lên lật xuống
 song song đều nhau.
 + Gấp đôi tờ giấy đã gấp nếp, bôi hồ dán - Để khi mở ra sẽ tạo thành hình quạt, có 
 liền hai phần lại. thể dung dây chỉ nhỏ buộc ở giữa.
 + Kết hợp nhiều mảnh giấy gấp với kích - Tiếp thu
 thước, màu sắc, chất liệu khác nhau để sáng 
 tạo sản phẩm theo ý thích.
 - Cho HS xem hình 8.3 để thấy sự đa dạng - Xem và học tập
 của sản phẩm và có thêm ý tưởng sáng tạo.
 4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH
 NL4
 * Mục tiêu:
 + HS hiểu và nắm được công việc phải làm. - Hiểu công việc của mình phải làm
 + HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt đ
 đạt trong hoạt động này. ộng.
 * Tiến trình của hoạt động: M3
 - Hoạt động cá nhân: - Làm việc cá nhân
 + Yêu cầu HS sáng tạo sản phẩm theo ý 
 thích từ những nếp gấp giấy.
 . Tạo nếp gấp giấy. - Thực hiện
 . Vẽ, cắt, xé dán các chi tiết khác để tạo hình - Thực hiện
 sản phẩm cho sinh động theo ý thích.
 - Hoạt động nhóm: - Làm việc nhóm
 + Hướng dẫn HS phối hợp các sản phẩm cá - Phân công nhiệm vụ cho từng thành 
 nhân thành chủ đề theo nội dung của nhóm. viên, cùng hoàn thiện sản phẩm nhóm.
 + Tạo thêm các hình ảnh khác cho không - Thực hiện
 gian của sản phẩm nhóm đẹp và sinh động.
 * GV tiến hành cho HS tạo hình sản - HĐ cá nhân
 phẩm.
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn 
thiện thêm và trưng bày, giới thiệu sản phẩm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 8: TRANG TRÍ SÂN KHẤU VÀ SÁNG TÁC CÂU CHUYỆN (Tiết 3)
 (Tiết 2: Lớp 5A1, Tiết 3: Lớp 5A3, Tiết 3: Lớp 5A2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nêu được nội dung, hình ảnh, màu sắc của hai bức tranh được quan sát về 
chủ đề “Trang trí sân khấu và sáng tác câu chuyện”.
 - Thể hiện được tác phẩm bằng hình thức tạo hình,vẽ, xé dán .
 - Phát triển kĩ năng phân tích và đánh giá sản phẩm mĩ thuật.Lựa chọn được 
hình thức thực hành để tạo sản phẩm.
 - Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những 
người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự 
lực chọn nội dung thực hành theo chủ đề bài học.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về 
các nội dung của bài học với GV và bạn học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối 
tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, để sáng tạo sản phẩm.
 * Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt động trao đổi, thảo luận 
theo chủ đề.
 - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử 
dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động.
 - HS hiểu sự đa dạng của không gian sân khấu.
 - HS biết cách thực hiện và tạo hình được nhân vật theo ý thích xây dựng kho 
hình ảnh cá nhân.
 3. Phẩm chất:
 - Hình thành phẩm chất chăm chỉ thông qua các hoạt động cuộc sống quanh em.
 - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ dùng 
học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường, 
 - Sử dung được vật liệu sẵn có, công cụ an toàn, phù hợp để thực hành, sáng tạo;
 II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
 1.Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 5.
 - Hình minh họa, sản phẩm về một số loại hình sân khấu.
 2. Học sinh:
 - Sách học MT lớp 5.
 - Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, kéo, keo dán, bút chì, đất nặn, các vật tìm được như 
vỏ hộp, giấy bìa, tre, nứa, cành cây, vải vụn, lá cây, sỏi, dây...
 * Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vận dụng quy trình: Tạo hình ba chiều - Tiếp cận theo chủ 
đề - Xây dựng cốt truyện -Tạo hình con rối và nghệ thuật biểu diễn - Điêu khắc - 
Nghệ thuật tạo hình không gian.
 * Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1* KHỞI ĐỘNG:
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT
 HS cho tiết học.
 - Kiểm tra sản phẩm của Tiết 2. - Trình bày sản phẩm của mình
 2. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
 THỰC HÀNH.
 * Cho HS tiếp tục hoàn thiện sản - Thực hiện nhóm
 phẩm.
 3. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
 TRẢI NGHIỆM.
 - Gợi ý HS tạo hình các nhân vật trên - Thực hiện theo sự gợi ý của GV ở 
 sân khấu theo ý thích. nhà.
 * TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN 
 PHẨM
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm
 - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm - Tự giới thiệu về bài của nhóm mình, 
 của mình. Gợi ý HS khác tham gia đặt HS khác đặt câu hỏi chia sẻ, học tập 
 câu hỏi để cùng chia sẻ, học tập lẫn lẫn nhau...
 nhau.
 - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu - Trả lời, khắc sâu ghi nhớ kiến thức bài 
 kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết học.
 trình:
 + Sân khấu của nhóm em thể hiện sự - Đại diện nhóm báo cáo
 kiện, chương trình gì?
 + Sân khấu của nhóm em có những - Đại diện nhóm báo cáo
 hình ảnh gì? Các hình ảnh đó đã cân 
 đối với nhau chưa?
 + Màu sắc và cách trang trí sân khấu - 1, 2 HS 
 có phù hợp với chương trình, sự kiện 
 không?
 + Em hãy giới thiệu về sản phẩm của - Đại diện nhóm
 nhóm mình? - Nhận định kết quả học tập của HS, - Lắng nghe, rút kinh nghiệm
 tuyên dương, rút kinh nghiệm.
 * ĐÁNH GIÁ:
 - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở - Đánh dấu tích vào vở của mình
 sau khi nghe nhận xét của GV.
 - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở
 - Đánh giá giờ học, động viên khen - Phát huy
 ngợi HS tích cực học tập.
 * Dặn dò:
 - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: TRANG PHỤC YÊU THÍCH.
 - Quan sát và sưu tầm hình ảnh các loại trang phục có kiểu dáng, trang trí đẹp.
 - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, keo, kéo, các vật tìm được như giấy 
báo, giấy gói quà, vải vụn, sợi len..
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Buổi chiều
 Mĩ thuật - Lớp 2
 CHỦ ĐỀ 7: GƯƠNG MẶT THÂN QUEN (Tiết 1) 
 (Tiết 1: Lớp 2A1, Tiết 2: Lớp 2A2, Tiết 3: Lớp 2A3, Tiết 3: Lớp 2A4) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS thực hành, sáng tạo về chủ đề con người, làm quen với tranh chân dung ở 
dạng đơn giản.
 2. Năng lực chung: 
 - HS sử dụng được kiến thức đã học về yếu tố tạo hình để thể hiện gương mặt 
của người thân.
 - HS biết cách sử dụng hình, màu, khối để tạo một chân dung về người quen.
 - HS sử dụng được SPMT trong thực hành và trang trí sản phẩm.
 3. Phẩm chất: 
 - HS cảm nhận được vẻ đẹp chân dung của người thân.
 - HS có ý thức chuyên cần, chăm chỉ trong học tập, chuẩn bị, sưu tầm tranh vẽ, 
ảnh chụp chân dung người thân phục vụ học tập.
 - HS chủ động giúp đỡ người thân trong các công việc hằng ngày.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:
 - Một số ảnh chụp chân dung, TPMT về thể loại tranh chân dung có nội dung 
liên quan đến chủ đề.
 - Một số ảnh chân dung người thân quen.
 2. Học sinh:
 - Sách học MT lớp 2.
 - Vở bài tập MT 2.
 - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán, đất nặn...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 - GV cho HS chơi TC “Nhìn mặt đoán - HS chọn đội chơi, bạn chơi
 nhân vật”.
 - GV nêu luật chơi, cách chơi. - HS chơi TC
 - Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến - Vỗ tay
 thắng.
 - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học
 2. HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ
 a. Mục tiêu:
 - HS nhận biết được các bộ phận trên - HS nhận biết được các bộ phận trên 
 khuôn mặt qua ảnh chụp. khuôn mặt qua ảnh chụp.
 - HS nhận biết được cách thể hiện - HS nhận biết được cách thể hiện 
 gương mặt qua SPMT, TPMT. gương mặt qua SPMT, TPMT.
 b. Nội dung:
 - HS quan sát ảnh chụp, TPMT, SPMT - HS quan sát ảnh chụp, TPMT, SPMT 
 các hình chân dung được minh hoạ các hình chân dung được minh hoạ 
 trong sách (hoặc tư liệu do GV chuẩn trong sách.
 bị thêm).
 - HS biết được bộ phận và cách thể - HS biết được bộ phận và cách thể 
 hiện chúng trên gương mặt. hiện chúng trên gương mặt.
 - HS biết được những gương mặt thể - HS biết được những gương mặt thể 
 hiện cảm xúc ở dạng đơn giản. hiện cảm xúc ở dạng đơn giản.
 c. Sản phẩm:
 - HS có hiểu biết về tranh chân dung ở - HS có hiểu biết về tranh chân dung ở 
 mức đơn giản. mức đơn giản.
 d. Tổ chức thực hiện: HS quan sát 
 ảnh chân dung để tìm hiểu các bộ 
 phậm trên gương mặt.
 - GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) - HS (nhóm/ cá nhân) quan sát các 
 quan sát các hình ảnh trong SGK Mĩ hình ảnh trong SGK Mĩ thuật 2, trang 
 thuật 2, trang 42, hoặc ảnh đã sưu tầm và trả lời câu hỏi trong SGK: Khuôn 42, hoặc ảnh đã sưu tầm và trả lời câu 
mặt trong những bức ảnh trên thể hiện hỏi trong SGK.
cảm xúc gì? (vui, buồn...). 
- GV gợi ý HS tìm hiểu về sự biểu cảm - HS tìm hiểu về sự biểu cảm của các 
của các gương mặt, đặt các câu hỏi có gương mặt, trả lời các câu hỏi.
tính gợi mở như: Trong số các hình 
quan sát được, em thích khuôn mặt nào 
nhất? Vì sao?
- GV cũng có thể yêu cầu HS (cá nhân/ - HS (cá nhân/ nhóm) quan sát khuôn 
nhóm) quan sát khuôn mặt bạn cùng mặt bạn cùng lớp để trao đổi và trả lời 
lớp để trao đổi và trả lời các câu hỏi các câu hỏi trên.
trên.
- Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy
*GV tổ chức cho HS chơi TC “Gương - HS chọn đội chơi, bạn chơi
mặt có gì”
- Nêu luật chơi, cách chơi, thời gian. - HS chơi TC
- Tuyên dương đội chơi tốt - Vỗ tay
- GV đưa câu lệnh để nối tiếp với hoạt - Lắng nghe
động Thể hiện.
3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN
a. Mục tiêu:
- HS thực hiện SPMT thể hiện về - HS thực hiện SPMT thể hiện về 
gương mặt. gương mặt.
b. Nội dung:
- HS thực hành sáng tạo. - HS thực hành sáng tạo.
- GV quan sát, hỗ trợ gợi ý với HS gặp - GV quan sát, hỗ trợ gợi ý với HS gặp 
khó khăn trong thể hiện. khó khăn trong thể hiện.
c. Sản phẩm:
- SPMT thể hiện về gương mặt. - SPMT thể hiện về gương mặt.
d. Tổ chức thực hiện: HS thực hiện 
làm một sản phẩm MT thể hiện chân 
dung bằng hình thức 2D.
- GV yêu cầu HS sử dụng hình thức - HS sử dụng hình thức yêu thích để 
yêu thích để tạo một SPMT về khuôn tạo một SPMT về khuôn mặt thân quen 
mặt thân quen với em. với em.
- GV yêu cầu HS (nhóm/ cá nhân) - HS (nhóm/ cá nhân) nhận xét các 
nhận xét các SPMT đã được phác hình SPMT đã được phác hình và tự giới 
và tự giới thiệu về ý tưởng xây dựng thiệu về ý tưởng xây dựng hình ảnh, 
hình ảnh, chất liệu, gợi ý: chất liệu.
+ Em đã phác hình SPMT dựa trên - HS nêu cách phác hình sản phẩm MT 
khuôn mặt như thế nào? Em sẽ lựa dựa trên khuôn mặt, cách lựa chọn thể 
chọn thể hiện hình ảnh chân dung bằng hiện hình ảnh chân dung bằng hình hình thức và chất liệu nào? Em sẽ dùng thức và chất liệu mình lựa chọn và 
 những mảng màu nào để trang trí cho mảng màu mình chọn để trang trí.
 hình ảnh chân dung đó?
 + Chỉ ra những sản phẩm đã phác hình - HS chỉ ra những sản phẩm đã phác 
 của bạn mà em thích nhất. Sản phẩm hình của bạn mà em thích nhất.
 phác hình của bạn đã thể hiện cảm xúc 
 gì?
 + Quan sát một phác hình của bạn và - HS quan sát bài phác hình của bạn và 
 cho biết nếu là em, em sẽ sửa hình đó nêu ý kiến của mình.
 như thế nào, dùng chất liệu gì? Vì sao?
 *Lưu ý:
 - Đối với HS: - HS ghi nhớ:
 + Vẽ tranh, cần vẽ hình chân dung vừa + Vẽ tranh, cần vẽ hình chân dung vừa 
 với trang giấy. với trang giấy.
 + Chọn màu đất phù hợp với màu chân + Chọn màu đất phù hợp với màu chân 
 dung yêu thích. dung yêu thích.
 + Chọn giấy màu tươi sáng với bài + Chọn giấy màu tươi sáng với bài 
 thực hành xé, dán. thực hành xé, dán.
 - Đối với GV:
 + GV tổ chức hoạt động thực hành cho - HS thực hành theo hình thức cá nhân 
 phù hợp với điều kiện học tập của HS, hoặc nhóm đôi nếu muốn tạo sản phẩm 
 có thể cho HS thực hành theo hình thức chân dung của bạn.
 cá nhân hoặc nhóm đôi nếu muốn tạo 
 sản phẩm chân dung của bạn.
 + Tuỳ vào sự chuẩn bị, GV có thể cho - HS xem thêm một số sản phẩm ở các 
 HS xem thêm một số sản phẩm ở các chất liệu khác nhau như: đất nặn, tranh 
 chất liệu khác nhau như: đất nặn, tranh vẽ... để gợi mở, tạo hứng thú.
 vẽ... để gợi mở, tạo hứng thú cho HS.
 * Cho HS thực hiện làm một sản phẩm - HS thực hiện làm một sản phẩm MT 
 MT thể hiện chân dung bằng hình thức thể hiện chân dung bằng hình thức 2D.
 2D.
 - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài - HS hoàn thành bài tập.
 tập.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Thứ 5 ngày 27 tháng 01 năm 2022
 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 4
 CHỦ ĐỀ 8: SÁNG TẠO VỚI NHỮNG NẾP GẤP GIẤY (Tiết 2) 
 (Tiết 1: Lớp 4A2, Tiết 2: Lớp 4A4, Tiết 3: Lớp 4A1, Tiết 3: Lớp 4A3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS nhận biết vẻ đẹp của sản phẩm tạo hình từ nếp gấp giấy.
 - HS biết cách gấp giấy, tạo ra được sản phẩm sang tạo từ nếp gấp giấy.
 - HS kết hợp được các sản phẩm của cá nhân để tạo thành sản phẩm nhóm.
 - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, 
năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
 - Giới thiệu,nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, 
nhóm bạn.
 2. Năng lực đặc chung: 
 - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, 
năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng 
lực được hình thành. 
 - NL 1: Năng lực quan sát.
 - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
 - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ.
 - NL 4: Năng lực thực hành.
 - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển
 3. Phẩm chất:
 - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. 
Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 4, một số sản phẩm tạo hình từ nếp gấp giấy.
 - Hình minh họa cách thực hiện tạo hình sản phẩm từ nếp gấp giấy.
 * Học sinh:
 - Sách học MT lớp 4.
 - Màu, giấy vẽ, kéo, hồ dán, bút chì, bìa, dây sợi, len, khuy...
 2. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau.
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - Cho HS chơi trò chơi: Gấp quạt. - HS chơi
- GV sử dụng các sản phẩm vừa tạo của HS - Lắng nghe, mở bài học
để giới thiệu chủ đề.
2. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU
 NL1,NL2
* Mục tiêu: - Nhận ra vẻ đẹp đa dạng, phong phú của 
+ HS tìm hiểu, nhận ra vẻ đẹp đa dạng, sản phẩm sáng tạo từ những nếp gấp 
phong phú của sản phẩm sáng tạo từ những giấy.
nếp gấp giấy. - Biết được từ các nếp gấp giấy đơn giản 
+ HS biết được từ các nếp gấp giấy đơn giản phối hợp các màu sắc, chất liệu có thể 
phối hợp các màu sắc, chất liệu chúng ta có tạo ra nhiều sản phẩm đẹp độc đáo.
thể tạo ra nhiều sản phẩm đẹp độc đáo. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt đ
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần ộng.
đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động: M1 - Hoạt động nhóm
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Quan sát, tìm hiểu về vẻ đẹp, sự đa 
- Yêu cầu HS quan sát hình 8.1 hoặc một số dạng và phong phú của sản phẩm được 
sản phẩm sáng tạo từ những nếp gấp giấy đã sáng tạo từ những nếp gấp giấy.
chuẩn bị để tìm hiểu vẻ đẹp đa dạng, phong 
phú của sản phẩm sáng tạo từ những nếp 
gấp giấy. - Lắng nghe, ghi nhớ
- GV tóm tắt: Từ các nếp gấp giấy đơn giản 
với óc sáng tạo, đôi tay khéo léo, phối hợp 
các màu sắc, chất liệu chúng ta có thể tạo ra 
nhiều sản phẩm đẹp độc đáo.
3. HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH THỰC HIỆN
 NL2,NL3
* Mục tiêu: - Nhận biết được cách tạo ra sản phẩm 
+ HS nhận biết được cách tạo ra sản phẩm từ những nếp gấp giấy.
từ những nếp gấp giấy. - Nắm được các bước thực hiện tạo hình 
+ HS nắm được các bước thực hiện tạo hình sản phẩm.
sản phẩm. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt đ
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần ộng.
đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động: M2 - Quan sát, tìm hiểu cách thực hiện sản 
- Yêu cầu HS quan sát hình 8.2 để HS tìm phẩm.
hiểu cách tạo ra sản phẩm từ những nếp gấp 
giấy. - Quan sát, tiếp thu bài
- GV tóm tắt cách thực hiện: - Các nếp gấp lật lên lật xuống
+ Đặt giấy trên bàn, gấp các nếp gấp thẳng, 
song song đều nhau. - Để khi mở ra sẽ tạo thành hình quạt, có 
 thể dung dây chỉ nhỏ buộc ở giữa. + Gấp đôi tờ giấy đã gấp nếp, bôi hồ dán 
 liền hai phần lại. - Tiếp thu
 + Kết hợp nhiều mảnh giấy gấp với kích 
 thước, màu sắc, chất liệu khác nhau để sáng 
 tạo sản phẩm theo ý thích. - Xem và học tập
 - Cho HS xem hình 8.3 để thấy sự đa dạng 
 của sản phẩm và có thêm ý tưởng sáng tạo.
 4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH
 NL4 - Hiểu công việc của mình phải làm
 * Mục tiêu: - Hoàn thành được bài tập trên lớp
 + HS hiểu và nắm được công việc phải làm. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt đ
 + HS hoàn thành được bài tập. ộng.
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần 
 đạt trong hoạt động này. - Làm việc cá nhân
 * Tiến trình của hoạt động: M3
 - Hoạt động cá nhân:
 + Yêu cầu HS sáng tạo sản phẩm theo ý - Thực hiện
 thích từ những nếp gấp giấy. - Thực hiện
 . Tạo nếp gấp giấy.
 . Vẽ, cắt, xé dán các chi tiết khác để tạo hình - Làm việc nhóm
 sản phẩm cho sinh động theo ý thích. - Phân công nhiệm vụ cho từng thành 
 - Hoạt động nhóm: viên, cùng hoàn thiện sản phẩm nhóm.
 + Hướng dẫn HS phối hợp các sản phẩm cá - Thực hiện
 nhân thành chủ đề theo nội dung của nhóm.
 + Tạo thêm các hình ảnh khác cho không - HĐ cá nhân
 gian của sản phẩm nhóm đẹp và sinh động.
 * GV tiến hành cho HS tạo hình sản 
 phẩm.
 * Dặn dò:
 - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn 
thiện thêm và trưng bày, giới thiệu sản phẩm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 Buổi chiều
 Mĩ thuật - Lớp 1
 Bài: LUNG LINH ĐÊM PHÁO HOA (Tiết 2) (Tiết 1: Lớp 1A1, Tiết 2: Lớp 1A2, Tiết 3: Lớp 1A3, Tiết 3: Lớp 1A4) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Quan sát, nhận thức: HS nhận biết cách sử dụng màu sáp, màu nước để thể 
hiện nét, hình, màu và đậm nhạt để diễn tả ánh sáng trong tranh.
 - Sáng tạo và ứng dụng: HS vẽ được bức tranh Đêm pháo hoa.
 2. Năng lực đặc chung: 
 - HS hình thành và phát triển năng lực sáng tạo và ứng dụng Mĩ thuật, năng 
lực thể hiện Mĩ thuật, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực ghi nhớ, năng lực phát triển bản thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 1.
 - Tranh, ảnh, video clip về pháo hoa.
 * Học sinh:
 - Sách học MT lớp 1.
 - Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ...
 2. Phương pháp:
 - GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực 
hành, đánh giá... 
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 * HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 
 - GV cho HS chơi TC thi vẽ nhanh Pháo - HS chơi theo gợi ý của GV
 hoa lên bảng.
 - GV khen ngợi HS, giới thiệu bài học. - Mở bài học
 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP-
 SÁNG TẠO.
 *Vẽ tranh đêm pháo hoa.
 * Mục tiêu:
 + HS biết vận dụng cách vẽ pháo hoa từ - Hiểu công việc của mình phải làm
 chấmđể tạo bức tranh đêm pháo hoa.
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của 
 cần đạt trong hoạt động này. hoạt động.
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Yêu cầu HS làm BT2 trang 27 VBT. - Thực hiện
 - Nhớ lại - Gợi mở để HS nhớ lại hoặc tưởng tượng 
về đêm pháo hoa. - Tiếp thu
- Khuyến khích HS vẽ pháo hoa theo 
cách đã học với các màu tươi sáng. - Tiếp thu
- Hướng dẫn HS sử dụng màu đậm để vẽ 
nền trời cho bức tranh. - Tiếp thu
- Gợi ý để HS vẽ thêm cảnh vật cho bức 
tranh sinh động hơn. - Lắng nghe, trả lời
- Nêu câu hỏi gợi mở : - 1 HS nêu
+ Em sẽ chọn những màu nào để vẽ pháo 
hoa ? - 1, 2 HS
+ Màu nào phù hợp với nền trời để pháo 
hoa được nổi bật ? - 1 HS
+ Em sẽ vẽ hình pháo hoa như thế nào ? - HS nêu
+ Cần vẽ thêm hình ảnh nào cho bức - HS nêu
tranh Đêm pháo hoa ? - Phát huy
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - Thực hiện
* Lưu ý: Khuyến khích HS sử dụng màu 
khác nhau khi vẽ pháo hoa. - Hoàn thành sản phẩm
- Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài 
tập.
4. HOẠT ĐỘNG 4: PHÂN TÍCH-Đ
ÁNH GIÁ.
*Trưng bày bài vẽ và chia sẻ.
* Mục tiêu: - Trưng bày, chia sẻ 
+ HS biết cách trưng bày, chia sẻ về: Bài 
vẽ yêu thích; nét, chấm, hình, màu, đậm 
nhạt trong tranh, cách vẽ tỏa ra từ một 
chấm. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của 
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức hoạt động.
cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động: - Trưng bày, thảo luận, chia sẻ
- Hướng dẫn HS trưng bày bài vẽ. - Lắng nghe, trả lời
- Nêu câu hỏi gợi mở để HSthảo luận, 
chia sẻ: - 1 HS
+ Em có ấn tượng với bài vẽ nào? - 1 HS nêu
+ Nét, chấm, hình, màu pháo hoa trong 
tranh được vẽ như thế nào? - HS nêu
+ Ánh sáng trong tranh được tạo bởi các 
nét màu nào? - 1 HS
+ Em thấy vẽ pháo hoa có thú vị không? 
Vì sao? - HS nêu + Em học tập được gì trong tranh của các 
 bạn? - Phát huy
 - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Đánh giá theo cảm nhận
 - Hướng dẫn HS tự đánh giá. - Rút kinh nghiệm
 - GV đánh giá sản phẩm, bài vẽ của HS.
 5. HOẠT ĐỘNG 5: VẬN DỤNG-
 PHÁT TRIỂN. - Xem, học tập 
 - Khuyến khích HS khám phá nét, chấm, 
 hình, màu trong tranh của họa sĩ. - Ghi nhớ
 - GV tóm tắt: Màu sáng vẽ trên nền màu 
 đậm có thể diễn tả được ánh sáng.
 * ĐÁNH GIÁ: - Phát huy
 - Khen ngợi HS, nhóm có sản phẩm đẹp. - Ghi nhớ
 - Liên hệ thực tế, đánh giá chung tiết học.
 * Dặn dò:
 - Về nhà xem trước chủ đề: GIA ĐÌNH, bài: GIA ĐÌNH EM.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, 
que đỡ...
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mi_thuat_lop_1_den_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_n.docx