Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 + 2 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

docx 11 trang Thiền Minh 26/08/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 + 2 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 + 2 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 + 2 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
 Tuần 05
 Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2021
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 2
 CHỦ ĐỀ 2: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT 
 (Tiết 1: Lớp 2A1, Tiết 2: Lớp 2A2, Tiết 3: Lớp 2A3, Tiết 3: Lớp 2A4) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 - HS nhận ra được nét và các hình thức biểu hiện của nét trên sản phẩm mĩ 
thuật.
 2. Năng lực: 
 - HS tạo được nét bằng nhiều cách khác nhau.
 - HS củng cố thêm về yếu tố nét và sử dụng nét trong mô phỏng đối tượng và 
trang trí sản phẩm.
 - HS biết sử dụng công cụ phù hợp với chất liệu có sẵn để thực hành làm sản 
phẩm mĩ thuật.
 3. Phẩm chất: 
 - HS yêu thích sử dụng nét trong thực hành.
 - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm mĩ thuật, tác 
phẩm mĩ thuật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên:
 - Một số tranh, ảnh, đồ vật được trang trí bằng nét.
 - Một số sản phẩm mĩ thuật được trang trí bằng những nét khác nhau.
 - Một số đồ vật HS yêu thích để trang trí.
 2. Học sinh:
 - Sách học MT lớp 2.
 - Vở bài tập MT 2.
 - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
- GV cho HS chơi TC “Đoán tên của nét”. - Hai nhóm HS chơi. Sau khi xem 
- GV nêu luật chơi, cách chơi. xong các nét vẽ của GV, nhóm nào 
- Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến nói đúng tên các nét nhiều hơn thì 
thắng. thắng cuộc.
- GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học
2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được hình thức biểu hiện của - Nhận biết được hình thức biểu 
nét trên một số vật dụng và trong sản phẩm hiện của nét trên một số vật dụng 
mĩ thuật. và trong sản phẩm mĩ thuật.
- HS nhận biết được các chất liệu thực hiện - Nhận biết được các chất liệu thực 
sản phẩm mĩ thuật có sử dụng yếu tố nét. hiện sản phẩm mĩ thuật có sử dụng 
 yếu tố nét.
b. Nội dung:
- HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, - HS đưa ra ý kiến, nhận thức ban 
nhận thức ban đầu về nội dung liên quan đầu về nội dung liên quan đến chủ 
đến chủ đề từ ảnh, tranh minh họa trong đề từ ảnh, tranh minh họa trong sách 
sách hoặc tranh ảnh, sản phẩm mĩ thuật do hoặc tranh ảnh, sản phẩm mĩ thuật 
GV chuẩn bị, trong đó chú trọng đến yếu tố do GV chuẩn bị, trong đó chú trọng 
nét. đến yếu tố nét.
 - HS tư duy về nội dung liên quan 
- GV đưa ra những câu hỏi có tính định đến yếu tố nét cần lĩnh hội trong 
hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung chủ đề.
liên quan đến yếu tố nét cần lĩnh hội trong 
chủ đề.
c. Sản phẩm: - Nhận thức về hình thức biểu hiện 
HS có nhận thức về hình thức biểu hiện của của nét.
nét ở các phương diện: - Nhận biết các nét được trang trí 
- Tăng cường khả năng quan sát, nhận biết trên các vật dụng hàng ngày và 
các nét được trang trí trên các vật dụng hàng trong các sản phẩm mĩ thuật.
ngày và trong các sản phẩm mĩ thuật. - HS biết mô tả về các nét
- Biết cách diễn đạt đúng để mô tả về các 
nét.
d.Tổ chức thực hiện: - HS cử đội chơi, bạn chơi
- GV cho HS chơi TC “Nét thanh, nét đậm” - HS chơi
+ GV nêu cách chơi, cách tiến hành. - Tuyên dương
+ GV khen ngợi đội chơi tốt. - Tiếp thu kiến thức
+ GV lồng ghép việc giải thích về việc thể 
hiện nét ở nhiều chất liệu, tương quan giữa 
to, nhỏ trong một bài thực hành. - HS quan sát hình trang 8-9 SGK 
 MT2 và một số hình ảnh, vật dụng - GV yêu cầu HS (nhóm/cá nhân) quan sát sản phẩm MT có sử dụng nét để 
hình trang 8-9 SGK MT2 và một số hình trang trí.
ảnh, vật dụng sản phẩm MT có sử dụng nét - Lắng nghe, trả lời theo ý hiểu của 
để trang trí (do GV chuẩn bị thêm). GV đặt mình về các hình thức biểu hiện 
câu hỏi giúp HS nhận biết các hình thức của nét trên sản phẩm MT.
biểu hiện của nét trên sản phẩm MT: - HS nêu
 - HS nêu
+ Nét có ở đâu trên sản phẩm MT? - HS nêu theo cảm nhận
+ Nét thể hiện hình ảnh gì?
+ Đó là những nét nào: Cong, thẳng, gấp - 1, 2 HS 
khúc...?
+ Em nhận ra sản phẩm MT được tạo bằng - HS nêu
chất liệu gì?
+ Hãy nêu các vật dụng được trang trí bằng 
nét mà em quan sát thấy. Đó là những nét - Phát huy
nào em đã biết? - Lắng nghe, ghi nhớ
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - Ghi nhớ
- GV củng cố, chốt KT: - Tiếp thu
+ Nét có nhiều trên các sản phẩm MT.
+ Nét được tạo bằng nhiều cách và nhiều - Theo ý thích 
chất liệu khác nhau.
- Trong một sản phẩm MT, có thể kết hợp 
nhiều loại nét khác nhau để thể hiện.
3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN - Tạo được sản phẩm MT làm nổi 
a. Mục tiêu: bật
- HS tạo được sản phẩm MT làm nổi bật yếu 
tố nét bằng hình thức vẽ hoặc xé dán. - Tham khảo trang 10 SGK MT 2
b. Nội dung:
- HS có thể tham khảo việc tạo nét bằng 
hình thức xé dán để tạo sản phẩm MT ở - Quan sát, tiếp thu cách thực hiện 
trang 10 SGK MT2. (vẽ hoặc xé, cắt dán giấy màu).
- GV có thể thị phạm trực tiếp cho HS quan 
sát và nhận biết thêm cách thực hiện (vẽ 
hoặc xé, cắt dán giấy màu). - Thực hiện được sản phẩm theo 
c. Sản phẩm: đúng yêu cầu.
- Sản phẩm MT làm nổi bật yếu tố nét bằng 
hình thức yêu thích. - Quan sát cách tạo nét trang 10 
d. Tổ chức thực hiện: SGK MT2 và một số sản phẩm có 
- GV hướng dẫn HS quan sát phần tham sử dụng nét để trang trí của GV, trả 
khảo cách tạo nét trang 10 SGK MT2 và lời câu hỏi.
một số sản phẩm có sử dụng nét để trang trí 
 - Tiếp thu (do GV chuẩn bị) và gợi ý HS trả lời câu hỏi 
để nhận biết: - Ghi nhớ
+ Có nhiều cách để thể hiện bức tranh có nét 
là chính. - Ghi nhớ kiến thức
+ Có nhiều cách khác nhau thể hiện nét trên - Nắm được yêu cầu thực hành sản 
sản phẩm MT. phẩm
+ Nét làm cho sản phẩm MT đẹp và hấp - HS chuẩn bị đồ dùng của mình 
dẫn.
- GV yêu cầu HS thực hành: Sử dụng nét là 
chính để tạo một sản phẩm yêu thích. - Thực hành làm sản phẩm theo yêu 
- Tùy vào thực tế lớp học, GV có thể cho cầu của GV.
HS chuẩn bị bút màu, giấy màu, kéo, hồ 
dán...để thực hiện sản phẩm. - Hoàn thành sản phẩm
- GV có thể tổ chức thực hành cá nhân hoặc - Lưu giữ sản phẩm cho Tiết 2
nhóm sao cho phù hợp với điều kiện học tập 
của HS.
- Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập.
- Nhắc HS lưu giữ sản phẩm cho tiết 2 - Củng cố lại kiến thức, kĩ năng 
 liên quan đến yếu tố nét và cách tạo 
4. HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN nét đã được học ở hai hoạt động 
a. Mục tiêu: trước.
- HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên quan 
đến yếu tố nét và cách tạo nét đã được học ở - Lắng nghe, trả lời câu hỏi
hai hoạt động trước.
b. Nội dung: - Qua câu hỏi nắm bắt được kiến 
- Sử dụng hệ thống câu hỏi trong trang 11 thức của hoạt động.
SGK MT2.
- Bổ sung thêm một số câu hỏi phù hợp với 
sản phẩm MT đã được HS thực hiện ở hoạt - Theo cảm nhận riêng của mình
động 2.
c. Sản phẩm:
- HS trả lời được câu hỏi phù hợp với sản - Chọn đội chơi, người chơi
phẩm MT được hỏi.
d. Tổ chức thực hiện: - Chơi trò chơi
- GV tổ chức cho HS chơi TC “Chấm ở - Phát huy
đâu”. - Lắng nghe, tiếp thu
+ Nêu luật chơi, cách chơi.
+ Tuyên dương đội chơi tốt. - Hoạt động nhóm 6, thảo luận câu 
+ Lồng ghép việc giải thích về hình thức sắp hỏi, của đại diện nhóm báo cáo.
xếp yếu tố nét theo nguyên lý lặp lại
- Căn cứ vào sản phẩm MT mà HS đã thực 
hiện, GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm - HS nêu theo những câu hỏi gợi ý trong trang 11 - HS nêu theo nội dung đã thảo 
SGK MT2: luận
+ Bài thực hành của bạn có những nét gì? - HS nêu theo cảm nhận
+ Với những nét này, em có thể tạo được 
những hình gì khác? - Lắng nghe, trả lời
+ Em thích bài thực hành nào nhất? Hãy - HS nêu
chia sẻ về những điều em thích trong bài 
đó? - HS nêu
- GV bổ sung thêm các câu hỏi gợi ý:
+ Em nhận ra bạn đã sử dụng chất liệu gì để 
thể hiện? - Quan sát trang 11 SGK MT2 để 
+ Với những nét thể hiện trong sản phẩm nhận biết sự lặp lại của hình con 
MT của bạn, em có thể tạo ra hình ảnh, sản voi, bông hoa trong trang trí đường 
phẩm nào khác? diềm.
- GV gợi ý HS quan sát đường diềm trong - HS nhận ra sự lặp lại, nhắc lại, 
trang 11 SGK MT2 để nhận biết sự lặp lại nhịp điệu...của nét trên họa tiết.
của hình con voi, bông hoa trong trang trí 
đường diềm.
- GV chỉ ra những nguyên lý tạo hình: Lặp - HS sử dụng các yếu tố nét màu để 
lại, nhắc lại, nhịp điệu...của nét trên họa tiết. trang trí được một đồ vật mà mình 
5. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG yêu thích.
a. Mục tiêu:
- HS thực hành việc sử dụng các yếu tố nét - Phân tích được các bước dùng nét 
màu để trang trí một đồ vật mà em yêu màu để trang trí một chiếc đĩa để 
thích. biết được quy trình thực hiện một 
b. Nội dung: sản phẩm MT ứng dụng từ phác 
- HS phân tích các bước dùng nét màu để thảo hình đến sử dụng nét màu để 
trang trí một chiếc đĩa để biết được quy trang trí.
trình thực hiện một sản phẩm MT ứng dụng - HS thực hiện được sản phẩm 
từ phác thảo hình đến sử dụng nét màu để đúng theo yêu cầu.
trang trí.
c. Sản phẩm: - HS quan sát phần tham khảo dùng 
- Một sản phẩm MT là một đồ vật được nét trang trí một chiếc đĩa, trang 12 
trang trí bằng nét. SGK MT2, gợi ý để HS nhận biết 
d. Tổ chức thực hiện: cách thực hiện.
- GV tổ chức cho HS quan sát phần tham - HS trang trí một đĩa nhựa, tấm 
khảo dùng nét trang trí một chiếc đĩa, trang thiệp, trang trí trên tấm bìa...bằng 
12 SGK MT2, gợi ý để HS nhận biết cách các chất liệu màu.
thực hiện.
- Tùy thực tế lớp học GV có thể gợi ý cho - Thực hành hoàn thiện sản phẩm
HS trang trí một đĩa nhựa, tấm thiệp, trang trí trên tấm bìa...bằng các chất liệu màu - HS trưng bày sản phẩm cá 
 (trong đó sử dụng nét để trang trí là chính). nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận và 
 - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản giới thiệu sản phẩm.
 phẩm. - HS nêu
 *TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ - HS nêu
 ĐỀ: - HS trả lời theo những gì mình 
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá thấy
 nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận và giới thiệu 
 sản phẩm theo một số gợi ý sau: - HS nêu theo cảm nhận
 + Bạn đã tạo được sản phẩm gì? - Rút kinh nghiệm điều chưa được 
 + Nét được thể hiện ở đâu trên sản phẩm? và phát huy điều tốt trong sản phẩm 
 + Sản phẩm MT của bạn có sự kết hợp của của mình.
 những loại nét nào? - HS nêu
 + Em thích sản phẩm nào nhất? Vì sao? - Phát huy
 - GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản phẩm - Mở rộng kiến thức
 chủ yếu trên tinh thần động viên, khích lệ - Về nhà xem trước bài học
 HS. - Chẩu bị đầy đủ đồ dùng học tập 
 *Củng cố: cho bài học sau.
 - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học.
 - Khen ngợi HS
 * Liên hệ thực tế cuộc sống:
 - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống.
 * Dặn dò:
 - Về nhà xem trước chủ đề 3: SỰ KẾT 
 HỢP CỦA CÁC HÌNH CƠ BẢN.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, 
 giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến 
 bài học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2021
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 1
 CHỦ ĐỀ 2: SỰ KÌ DIỆU CỦA ĐƯỜNG NÉT 
 (Tiết 1: Lớp 1A1, Tiết 2: Lớp 1A2, Tiết 3: Lớp 1A3, Tiết 3: Lớp 1A4) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức 
 * HS cần đạt sau bài học:
 - Sáng tạo và ứng dụng: HS vẽ và trang trí được hình bằng các loại nét.
 - Phân tích và đánh giá: HS chỉ ra được sự lặp lại và tương phản của các nét 
trong bài vẽ, nêu được cảm nhận cá nhân về bài vẽ của mình của bạn.
 2. Năng lực 
 - HS hình thành và phát triển năng lực sáng tạo và ứng dụng Mĩ thuật, năng 
lực thể hiện Mĩ thuật, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực ghi nhớ, năng lực phát triển bản thân.
 3. Phẩm chất 
 - Nêu được cảm nhận về sự kì diệu của đường nét. Chỉ ra được các hình thức 
sử dụng nét và sự kết hợp hài hoà của các đường nét trong tranh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 1, hình ảnh một số kẹo que thật.
 - Hình ảnh đường nét có trong thực tế cuộc sống, một số bài HS vẽ bằng nét.
 * Học sinh:
 - Sách học MT lớp 1.
 - Màu, giấy vẽ, chì, tẩy...
 2. Phương pháp:
 - GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực 
hành, đánh giá...
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 * HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Thi - Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV
 vẽ nét.
 - Khen ngợi HS thắng cuộc.
 - GV giới thiệu chủ đề, yêu cầu HS - Mở bài học
 nhắc lại.
 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ
 *Tập vẽ các nét.
 * Mục tiêu:
 + HS quan sát, làm quen và trải - Quan sát, nhận biết
 nghiệm vẽ các loại nét.
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 thức cần đạt trong hoạt động này. động.
 * Tiến trình của hoạt động: - GV làm mẫu cách vẽ một số nét cơ - Quan sát
bản như nét thẳng, cong, gấp khúc, 
xoắn ốc, lò xo...
- Khuyến khích HS tự vẽ các nét cơ - Thực hiện
bản như SGK trang 14 vào giấy hoặc 
bảng con.
- Yêu cầu HS làm BT1 trong VBT - Làm BT
trang 10.
- GV nêu một số câu hỏi gợi mở: - Lắng nghe, trả lời
+ Em vừa vẽ nét gì? - 1, 2 HS
+ Em còn biết nét nào khác nữa? - 1 HS
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- GV tóm tắt:
+ Chúng ta có thể thấy nhiều loại nét ở - Lắng nghe, ghi nhớ
xung quanh như nét thẳng, nét cong, 
nét gấp khúc, nét xoắn, nét lò xo...
2. HOẠT ĐỘNG 2: KIẾN TẠO 
KIẾN THỨC-KĨ NĂNG.
* Nhận biết các nét trong tạo hình.
* Mục tiêu:
+ HS quan sát, nhận biết các loại nét - Nhận biết
có trong tự nhiên, các sự vật, hiện 
tượng xung quanh.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
thức cần đạt trong hoạt động này. động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Cho HS quan sát và giới thiệu từng - Quan sát
nét: Nét thẳng, gấp khúc, cong, xoắn, 
lò xo... - Quan sát
- Yêu cầu HS quan sát lại các hình và 
tìm nét thẳng, cong, gấp khúc, xoắn, lò - Quan sát, tìm nét
xo...
- Gợi mở cho HS quan sát xung quanh 
lớp học, sân trường, môi trường xung 
quanh để tìm các nét trên.
- GV đặt một số câu hỏi gợi mở : - 1, 2 HS nêu
+ Các nét mà em biết có ở hình nào ? - 1 HS nêu
+ Nét thẳng, con, gấp khúc, xoắn ốc, 
lò xo...có ở cây cối, đồ vật...nào xung 
quanh em ?
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV tóm tắt: Nét có thể tạo được - Lắng nghe, ghi nhớ 
hình.
- Cho HS quan sát hình ảnh một số - Quan sát
chiếc kẹo que.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP-
SÁNG TẠO.
*Vẽ và trang trí kẹo que em thích 
bằng nét.
* Mục tiêu:
+ HS hiểu và nắm được công việc phải - Hiểu công việc của mình phải làm
làm.
+ HS sử dụng các nét vừa học để vẽ và - Hoàn thành được bài tập trên lớp
trang trí được kẹo que theo ý thích.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
thức cần đạt trong hoạt động này. động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Cho HS quan sát hình ảnh một số - Quan sát, nhận biết
chiếc kẹo que để nhận biết kẹo que 
gồm có phần kẹo và phần que. Phần 
kẹo có nhiều hình dáng khác nhau. 
Phần que thường thẳng.
- Gợi ý HS quan sát hình trong SGK - Quan sát, tham khảo
trang 16 để tham khảo cách tạo hình và 
trang trí kẹo que.
- Khuyến khích HS lựa chọn màu sắc, - Theo ý thích
đường nét phù hợp để tạo hình và 
trang trí kẹo theo ý thích.
- Gợi ý cho HS thay đổi độ to, nhỏ của - Tiếp thu
nét, lặp lại một số nét để trang trí hình 
kẹo.
- GV nêu câu hỏi gợi mở : - Lắng nghe, trả lời
+ Kẹo que gồm những phần nào? - 1 HS nêu
+ Hình kẹo có những nét gì? - 1, 2 HS
+ Em sẽ chọn những màu nào để vẽ - 1 HS
kẹo?
+ Em dùng nét nào để trang trí chiếc - 1 HS
kẹo của mình?
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- GV tóm tắt: Có thể dùng các nét để - Lắng nghe, ghi nhớ
vẽ và trang trí cho hình vẽ thêm sinh 
động. - Yêu cầu HS làm BT2 trong VBT - Thực hành làm bài
trang 11.
* Lưu ý: HS chỉ cần vẽ hình và trang - Hoàn thành bài trên lớp
trí bằng nét màu, không yêu cầu HS tô 
màu vào hình.
4. HOẠT ĐỘNG 4: PHÂN TÍCH-
ĐÁNH GIÁ.
*Trưng bày bài vẽ và chia sẻ.
* Mục tiêu:
+ HS biết cách trưng bày, chia sẻ về - Trưng bày, chia sẻ bài vẽ
bài vẽ của mình của bạn.
+ HS quan sát, phân tích, nêu cảm - Làm quen và giới thiệu, nêu được 
nhận về hình vẽ kẹo que của mình của cảm nhận về bài vẽ.
bạn.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
thức cần đạt trong hoạt động này. động.
* Tiến trình của hoạt động:
- GV tổ chức cho HS trưng bày hình - Trưng bày 
vẽ kẹo que.
- Yêu cầu HS:
+ Quan sát và chọn hình chiếc kẹo - Thực hiện
mình thích.
+ Nêu cảm nhận về hình, các nét trang - Trình bày cảm nhận về bài vẽ của 
trí của kẹo. mình của bạn.
- GV nêu câu hỏi gợi mở:
+ Em thích chiếc kẹo nào? Vì sao? - 1 HS
+ Nét nào được lặp lại trong những - 1 HS nêu
chiếc kẹo?
+ Chiếc kẹo nào có nhiều loại nét - HS nêu
trang trí?
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Hướng dẫn HS tự đánh giá. - Đánh giá theo cảm nhận
- GV đánh giá sản phẩm, bài vẽ của 
HS.
5. HOẠT ĐỘNG 5: VẬN DỤNG-
PHÁT TRIỂN.
- Khuyến khích HS khám phá các nét - Khám phá
trên đồ vật xung quanh.
- GV tóm tắt: Nét có thể vẽ hình và - Ghi nhớ
trang trí.
* ĐÁNH GIÁ:
- Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp. - Phát huy - Liên hệ thực tế, đánh giá chung tiết - Ghi nhớ
 học
 * Dặn dò:
 - Về nhà xem trước bài: SẮC MÀU EM YÊU.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ...
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mi_thuat_lop_1_2_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx