Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 + 2 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 + 2 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 + 2 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Tuần 05 Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 2 CHỦ ĐỀ 2: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT (Tiết 1: Lớp 2A1, Tiết 2: Lớp 2A2, Tiết 3: Lớp 2A3, Tiết 3: Lớp 2A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS nhận ra được nét và các hình thức biểu hiện của nét trên sản phẩm mĩ thuật. 2. Năng lực: - HS tạo được nét bằng nhiều cách khác nhau. - HS củng cố thêm về yếu tố nét và sử dụng nét trong mô phỏng đối tượng và trang trí sản phẩm. - HS biết sử dụng công cụ phù hợp với chất liệu có sẵn để thực hành làm sản phẩm mĩ thuật. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích sử dụng nét trong thực hành. - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm mĩ thuật, tác phẩm mĩ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, đồ vật được trang trí bằng nét. - Một số sản phẩm mĩ thuật được trang trí bằng những nét khác nhau. - Một số đồ vật HS yêu thích để trang trí. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV cho HS chơi TC “Đoán tên của nét”. - Hai nhóm HS chơi. Sau khi xem - GV nêu luật chơi, cách chơi. xong các nét vẽ của GV, nhóm nào - Nhận xét, tuyên dương đội chơi chiến nói đúng tên các nét nhiều hơn thì thắng. thắng cuộc. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 1: QUAN SÁT a. Mục tiêu: - HS nhận biết được hình thức biểu hiện của - Nhận biết được hình thức biểu nét trên một số vật dụng và trong sản phẩm hiện của nét trên một số vật dụng mĩ thuật. và trong sản phẩm mĩ thuật. - HS nhận biết được các chất liệu thực hiện - Nhận biết được các chất liệu thực sản phẩm mĩ thuật có sử dụng yếu tố nét. hiện sản phẩm mĩ thuật có sử dụng yếu tố nét. b. Nội dung: - HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, - HS đưa ra ý kiến, nhận thức ban nhận thức ban đầu về nội dung liên quan đầu về nội dung liên quan đến chủ đến chủ đề từ ảnh, tranh minh họa trong đề từ ảnh, tranh minh họa trong sách sách hoặc tranh ảnh, sản phẩm mĩ thuật do hoặc tranh ảnh, sản phẩm mĩ thuật GV chuẩn bị, trong đó chú trọng đến yếu tố do GV chuẩn bị, trong đó chú trọng nét. đến yếu tố nét. - HS tư duy về nội dung liên quan - GV đưa ra những câu hỏi có tính định đến yếu tố nét cần lĩnh hội trong hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung chủ đề. liên quan đến yếu tố nét cần lĩnh hội trong chủ đề. c. Sản phẩm: - Nhận thức về hình thức biểu hiện HS có nhận thức về hình thức biểu hiện của của nét. nét ở các phương diện: - Nhận biết các nét được trang trí - Tăng cường khả năng quan sát, nhận biết trên các vật dụng hàng ngày và các nét được trang trí trên các vật dụng hàng trong các sản phẩm mĩ thuật. ngày và trong các sản phẩm mĩ thuật. - HS biết mô tả về các nét - Biết cách diễn đạt đúng để mô tả về các nét. d.Tổ chức thực hiện: - HS cử đội chơi, bạn chơi - GV cho HS chơi TC “Nét thanh, nét đậm” - HS chơi + GV nêu cách chơi, cách tiến hành. - Tuyên dương + GV khen ngợi đội chơi tốt. - Tiếp thu kiến thức + GV lồng ghép việc giải thích về việc thể hiện nét ở nhiều chất liệu, tương quan giữa to, nhỏ trong một bài thực hành. - HS quan sát hình trang 8-9 SGK MT2 và một số hình ảnh, vật dụng - GV yêu cầu HS (nhóm/cá nhân) quan sát sản phẩm MT có sử dụng nét để hình trang 8-9 SGK MT2 và một số hình trang trí. ảnh, vật dụng sản phẩm MT có sử dụng nét - Lắng nghe, trả lời theo ý hiểu của để trang trí (do GV chuẩn bị thêm). GV đặt mình về các hình thức biểu hiện câu hỏi giúp HS nhận biết các hình thức của nét trên sản phẩm MT. biểu hiện của nét trên sản phẩm MT: - HS nêu - HS nêu + Nét có ở đâu trên sản phẩm MT? - HS nêu theo cảm nhận + Nét thể hiện hình ảnh gì? + Đó là những nét nào: Cong, thẳng, gấp - 1, 2 HS khúc...? + Em nhận ra sản phẩm MT được tạo bằng - HS nêu chất liệu gì? + Hãy nêu các vật dụng được trang trí bằng nét mà em quan sát thấy. Đó là những nét - Phát huy nào em đã biết? - Lắng nghe, ghi nhớ - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Ghi nhớ - GV củng cố, chốt KT: - Tiếp thu + Nét có nhiều trên các sản phẩm MT. + Nét được tạo bằng nhiều cách và nhiều - Theo ý thích chất liệu khác nhau. - Trong một sản phẩm MT, có thể kết hợp nhiều loại nét khác nhau để thể hiện. 3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN - Tạo được sản phẩm MT làm nổi a. Mục tiêu: bật - HS tạo được sản phẩm MT làm nổi bật yếu tố nét bằng hình thức vẽ hoặc xé dán. - Tham khảo trang 10 SGK MT 2 b. Nội dung: - HS có thể tham khảo việc tạo nét bằng hình thức xé dán để tạo sản phẩm MT ở - Quan sát, tiếp thu cách thực hiện trang 10 SGK MT2. (vẽ hoặc xé, cắt dán giấy màu). - GV có thể thị phạm trực tiếp cho HS quan sát và nhận biết thêm cách thực hiện (vẽ hoặc xé, cắt dán giấy màu). - Thực hiện được sản phẩm theo c. Sản phẩm: đúng yêu cầu. - Sản phẩm MT làm nổi bật yếu tố nét bằng hình thức yêu thích. - Quan sát cách tạo nét trang 10 d. Tổ chức thực hiện: SGK MT2 và một số sản phẩm có - GV hướng dẫn HS quan sát phần tham sử dụng nét để trang trí của GV, trả khảo cách tạo nét trang 10 SGK MT2 và lời câu hỏi. một số sản phẩm có sử dụng nét để trang trí - Tiếp thu (do GV chuẩn bị) và gợi ý HS trả lời câu hỏi để nhận biết: - Ghi nhớ + Có nhiều cách để thể hiện bức tranh có nét là chính. - Ghi nhớ kiến thức + Có nhiều cách khác nhau thể hiện nét trên - Nắm được yêu cầu thực hành sản sản phẩm MT. phẩm + Nét làm cho sản phẩm MT đẹp và hấp - HS chuẩn bị đồ dùng của mình dẫn. - GV yêu cầu HS thực hành: Sử dụng nét là chính để tạo một sản phẩm yêu thích. - Thực hành làm sản phẩm theo yêu - Tùy vào thực tế lớp học, GV có thể cho cầu của GV. HS chuẩn bị bút màu, giấy màu, kéo, hồ dán...để thực hiện sản phẩm. - Hoàn thành sản phẩm - GV có thể tổ chức thực hành cá nhân hoặc - Lưu giữ sản phẩm cho Tiết 2 nhóm sao cho phù hợp với điều kiện học tập của HS. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập. - Nhắc HS lưu giữ sản phẩm cho tiết 2 - Củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên quan đến yếu tố nét và cách tạo 4. HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN nét đã được học ở hai hoạt động a. Mục tiêu: trước. - HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên quan đến yếu tố nét và cách tạo nét đã được học ở - Lắng nghe, trả lời câu hỏi hai hoạt động trước. b. Nội dung: - Qua câu hỏi nắm bắt được kiến - Sử dụng hệ thống câu hỏi trong trang 11 thức của hoạt động. SGK MT2. - Bổ sung thêm một số câu hỏi phù hợp với sản phẩm MT đã được HS thực hiện ở hoạt - Theo cảm nhận riêng của mình động 2. c. Sản phẩm: - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với sản - Chọn đội chơi, người chơi phẩm MT được hỏi. d. Tổ chức thực hiện: - Chơi trò chơi - GV tổ chức cho HS chơi TC “Chấm ở - Phát huy đâu”. - Lắng nghe, tiếp thu + Nêu luật chơi, cách chơi. + Tuyên dương đội chơi tốt. - Hoạt động nhóm 6, thảo luận câu + Lồng ghép việc giải thích về hình thức sắp hỏi, của đại diện nhóm báo cáo. xếp yếu tố nét theo nguyên lý lặp lại - Căn cứ vào sản phẩm MT mà HS đã thực hiện, GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm - HS nêu theo những câu hỏi gợi ý trong trang 11 - HS nêu theo nội dung đã thảo SGK MT2: luận + Bài thực hành của bạn có những nét gì? - HS nêu theo cảm nhận + Với những nét này, em có thể tạo được những hình gì khác? - Lắng nghe, trả lời + Em thích bài thực hành nào nhất? Hãy - HS nêu chia sẻ về những điều em thích trong bài đó? - HS nêu - GV bổ sung thêm các câu hỏi gợi ý: + Em nhận ra bạn đã sử dụng chất liệu gì để thể hiện? - Quan sát trang 11 SGK MT2 để + Với những nét thể hiện trong sản phẩm nhận biết sự lặp lại của hình con MT của bạn, em có thể tạo ra hình ảnh, sản voi, bông hoa trong trang trí đường phẩm nào khác? diềm. - GV gợi ý HS quan sát đường diềm trong - HS nhận ra sự lặp lại, nhắc lại, trang 11 SGK MT2 để nhận biết sự lặp lại nhịp điệu...của nét trên họa tiết. của hình con voi, bông hoa trong trang trí đường diềm. - GV chỉ ra những nguyên lý tạo hình: Lặp - HS sử dụng các yếu tố nét màu để lại, nhắc lại, nhịp điệu...của nét trên họa tiết. trang trí được một đồ vật mà mình 5. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG yêu thích. a. Mục tiêu: - HS thực hành việc sử dụng các yếu tố nét - Phân tích được các bước dùng nét màu để trang trí một đồ vật mà em yêu màu để trang trí một chiếc đĩa để thích. biết được quy trình thực hiện một b. Nội dung: sản phẩm MT ứng dụng từ phác - HS phân tích các bước dùng nét màu để thảo hình đến sử dụng nét màu để trang trí một chiếc đĩa để biết được quy trang trí. trình thực hiện một sản phẩm MT ứng dụng - HS thực hiện được sản phẩm từ phác thảo hình đến sử dụng nét màu để đúng theo yêu cầu. trang trí. c. Sản phẩm: - HS quan sát phần tham khảo dùng - Một sản phẩm MT là một đồ vật được nét trang trí một chiếc đĩa, trang 12 trang trí bằng nét. SGK MT2, gợi ý để HS nhận biết d. Tổ chức thực hiện: cách thực hiện. - GV tổ chức cho HS quan sát phần tham - HS trang trí một đĩa nhựa, tấm khảo dùng nét trang trí một chiếc đĩa, trang thiệp, trang trí trên tấm bìa...bằng 12 SGK MT2, gợi ý để HS nhận biết cách các chất liệu màu. thực hiện. - Tùy thực tế lớp học GV có thể gợi ý cho - Thực hành hoàn thiện sản phẩm HS trang trí một đĩa nhựa, tấm thiệp, trang trí trên tấm bìa...bằng các chất liệu màu - HS trưng bày sản phẩm cá (trong đó sử dụng nét để trang trí là chính). nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận và - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản giới thiệu sản phẩm. phẩm. - HS nêu *TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ - HS nêu ĐỀ: - HS trả lời theo những gì mình - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm cá thấy nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận và giới thiệu sản phẩm theo một số gợi ý sau: - HS nêu theo cảm nhận + Bạn đã tạo được sản phẩm gì? - Rút kinh nghiệm điều chưa được + Nét được thể hiện ở đâu trên sản phẩm? và phát huy điều tốt trong sản phẩm + Sản phẩm MT của bạn có sự kết hợp của của mình. những loại nét nào? - HS nêu + Em thích sản phẩm nào nhất? Vì sao? - Phát huy - GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản phẩm - Mở rộng kiến thức chủ yếu trên tinh thần động viên, khích lệ - Về nhà xem trước bài học HS. - Chẩu bị đầy đủ đồ dùng học tập *Củng cố: cho bài học sau. - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - Khen ngợi HS * Liên hệ thực tế cuộc sống: - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. * Dặn dò: - Về nhà xem trước chủ đề 3: SỰ KẾT HỢP CỦA CÁC HÌNH CƠ BẢN. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên quan đến bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 1 CHỦ ĐỀ 2: SỰ KÌ DIỆU CỦA ĐƯỜNG NÉT (Tiết 1: Lớp 1A1, Tiết 2: Lớp 1A2, Tiết 3: Lớp 1A3, Tiết 3: Lớp 1A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức * HS cần đạt sau bài học: - Sáng tạo và ứng dụng: HS vẽ và trang trí được hình bằng các loại nét. - Phân tích và đánh giá: HS chỉ ra được sự lặp lại và tương phản của các nét trong bài vẽ, nêu được cảm nhận cá nhân về bài vẽ của mình của bạn. 2. Năng lực - HS hình thành và phát triển năng lực sáng tạo và ứng dụng Mĩ thuật, năng lực thể hiện Mĩ thuật, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ghi nhớ, năng lực phát triển bản thân. 3. Phẩm chất - Nêu được cảm nhận về sự kì diệu của đường nét. Chỉ ra được các hình thức sử dụng nét và sự kết hợp hài hoà của các đường nét trong tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 1, hình ảnh một số kẹo que thật. - Hình ảnh đường nét có trong thực tế cuộc sống, một số bài HS vẽ bằng nét. * Học sinh: - Sách học MT lớp 1. - Màu, giấy vẽ, chì, tẩy... 2. Phương pháp: - GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực hành, đánh giá... 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Thi - Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV vẽ nét. - Khen ngợi HS thắng cuộc. - GV giới thiệu chủ đề, yêu cầu HS - Mở bài học nhắc lại. 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ *Tập vẽ các nét. * Mục tiêu: + HS quan sát, làm quen và trải - Quan sát, nhận biết nghiệm vẽ các loại nét. + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt thức cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - GV làm mẫu cách vẽ một số nét cơ - Quan sát bản như nét thẳng, cong, gấp khúc, xoắn ốc, lò xo... - Khuyến khích HS tự vẽ các nét cơ - Thực hiện bản như SGK trang 14 vào giấy hoặc bảng con. - Yêu cầu HS làm BT1 trong VBT - Làm BT trang 10. - GV nêu một số câu hỏi gợi mở: - Lắng nghe, trả lời + Em vừa vẽ nét gì? - 1, 2 HS + Em còn biết nét nào khác nữa? - 1 HS - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV tóm tắt: + Chúng ta có thể thấy nhiều loại nét ở - Lắng nghe, ghi nhớ xung quanh như nét thẳng, nét cong, nét gấp khúc, nét xoắn, nét lò xo... 2. HOẠT ĐỘNG 2: KIẾN TẠO KIẾN THỨC-KĨ NĂNG. * Nhận biết các nét trong tạo hình. * Mục tiêu: + HS quan sát, nhận biết các loại nét - Nhận biết có trong tự nhiên, các sự vật, hiện tượng xung quanh. + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt thức cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Cho HS quan sát và giới thiệu từng - Quan sát nét: Nét thẳng, gấp khúc, cong, xoắn, lò xo... - Quan sát - Yêu cầu HS quan sát lại các hình và tìm nét thẳng, cong, gấp khúc, xoắn, lò - Quan sát, tìm nét xo... - Gợi mở cho HS quan sát xung quanh lớp học, sân trường, môi trường xung quanh để tìm các nét trên. - GV đặt một số câu hỏi gợi mở : - 1, 2 HS nêu + Các nét mà em biết có ở hình nào ? - 1 HS nêu + Nét thẳng, con, gấp khúc, xoắn ốc, lò xo...có ở cây cối, đồ vật...nào xung quanh em ? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV tóm tắt: Nét có thể tạo được - Lắng nghe, ghi nhớ hình. - Cho HS quan sát hình ảnh một số - Quan sát chiếc kẹo que. 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP- SÁNG TẠO. *Vẽ và trang trí kẹo que em thích bằng nét. * Mục tiêu: + HS hiểu và nắm được công việc phải - Hiểu công việc của mình phải làm làm. + HS sử dụng các nét vừa học để vẽ và - Hoàn thành được bài tập trên lớp trang trí được kẹo que theo ý thích. + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt thức cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Cho HS quan sát hình ảnh một số - Quan sát, nhận biết chiếc kẹo que để nhận biết kẹo que gồm có phần kẹo và phần que. Phần kẹo có nhiều hình dáng khác nhau. Phần que thường thẳng. - Gợi ý HS quan sát hình trong SGK - Quan sát, tham khảo trang 16 để tham khảo cách tạo hình và trang trí kẹo que. - Khuyến khích HS lựa chọn màu sắc, - Theo ý thích đường nét phù hợp để tạo hình và trang trí kẹo theo ý thích. - Gợi ý cho HS thay đổi độ to, nhỏ của - Tiếp thu nét, lặp lại một số nét để trang trí hình kẹo. - GV nêu câu hỏi gợi mở : - Lắng nghe, trả lời + Kẹo que gồm những phần nào? - 1 HS nêu + Hình kẹo có những nét gì? - 1, 2 HS + Em sẽ chọn những màu nào để vẽ - 1 HS kẹo? + Em dùng nét nào để trang trí chiếc - 1 HS kẹo của mình? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV tóm tắt: Có thể dùng các nét để - Lắng nghe, ghi nhớ vẽ và trang trí cho hình vẽ thêm sinh động. - Yêu cầu HS làm BT2 trong VBT - Thực hành làm bài trang 11. * Lưu ý: HS chỉ cần vẽ hình và trang - Hoàn thành bài trên lớp trí bằng nét màu, không yêu cầu HS tô màu vào hình. 4. HOẠT ĐỘNG 4: PHÂN TÍCH- ĐÁNH GIÁ. *Trưng bày bài vẽ và chia sẻ. * Mục tiêu: + HS biết cách trưng bày, chia sẻ về - Trưng bày, chia sẻ bài vẽ bài vẽ của mình của bạn. + HS quan sát, phân tích, nêu cảm - Làm quen và giới thiệu, nêu được nhận về hình vẽ kẹo que của mình của cảm nhận về bài vẽ. bạn. + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt thức cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - GV tổ chức cho HS trưng bày hình - Trưng bày vẽ kẹo que. - Yêu cầu HS: + Quan sát và chọn hình chiếc kẹo - Thực hiện mình thích. + Nêu cảm nhận về hình, các nét trang - Trình bày cảm nhận về bài vẽ của trí của kẹo. mình của bạn. - GV nêu câu hỏi gợi mở: + Em thích chiếc kẹo nào? Vì sao? - 1 HS + Nét nào được lặp lại trong những - 1 HS nêu chiếc kẹo? + Chiếc kẹo nào có nhiều loại nét - HS nêu trang trí? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Hướng dẫn HS tự đánh giá. - Đánh giá theo cảm nhận - GV đánh giá sản phẩm, bài vẽ của HS. 5. HOẠT ĐỘNG 5: VẬN DỤNG- PHÁT TRIỂN. - Khuyến khích HS khám phá các nét - Khám phá trên đồ vật xung quanh. - GV tóm tắt: Nét có thể vẽ hình và - Ghi nhớ trang trí. * ĐÁNH GIÁ: - Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp. - Phát huy - Liên hệ thực tế, đánh giá chung tiết - Ghi nhớ học * Dặn dò: - Về nhà xem trước bài: SẮC MÀU EM YÊU. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
File đính kèm:
giao_an_mi_thuat_lop_1_2_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx