Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 220) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Câu 41: Cho các chất sau: CH2=CH–CH=O, CH3CH2CHO, CH2=CH–CH2OH, CH3COCH3, CH≡C–CH=O, CH3CH=CHCOOH. Số chất khi phản ứng với H2 dư, xúc tác Ni, đun nóng tạo ra cùng một sản phẩm là

A. 5.                               B. 4.                               C. 3.                               D. 2.

Câu 42: Tính chất hóa học đặc trưng của anken:

A. phản ứng crackinh.                                          B. phản ứng oxi hóa hoàn toàn.

C. phản ứng thế.                                                   D. phản ứng cộng.

Câu 43: Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

A. Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.

B. Để thanh thép đã sơn kín trong không khí khô.

C. Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl.

D. Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.

Câu 44: Cho các thí nghiệm với một số hiện tượng sau: 

(1) Khi thêm (dư) NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

(2) Khi thêm từ từ dung dịch hỗn hợp H2SO4 loãng và FeSO4 vào dung dịch chứa K2Cr2O7, thì dung dịch từ màu da cam chuyển dần thành màu xanh.

(3) Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3 thấy xuất hiện kết tủa vàng nâu sau đó tan dần cho đến hết trong dung dịch NaOH (dư).

(4) Thêm từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Cr(OH)4] thấy xuất hiện kết tủa lục xám, sau đó tan hoàn toàn tạo dung dịch trong suốt.

Số hiện tượng được mô tả đúng là

A. 3.                               B. 1.                               C. 2.                               D. 4.

doc 4 trang Lệ Chi 23/12/2023 6900
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 220) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 220) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 220) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT
(Đề thi gồm có 04 trang)
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 220
Họ, tên thí sinh: ................................................. Số báo danh: ....................
Câu 41: Cho các chất sau: CH2=CH–CH=O, CH3CH2CHO, CH2=CH–CH2OH, CH3COCH3, CH≡C–CH=O, CH3CH=CHCOOH. Số chất khi phản ứng với H2 dư, xúc tác Ni, đun nóng tạo ra cùng một sản phẩm là
A. 5.	B. 4.	C. 3.	D. 2.
Câu 42: Tính chất hóa học đặc trưng của anken:
A. phản ứng crackinh.	B. phản ứng oxi hóa hoàn toàn.
C. phản ứng thế.	D. phản ứng cộng.
Câu 43: Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
A. Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.
B. Để thanh thép đã sơn kín trong không khí khô.
C. Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl.
D. Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.
Câu 44: Cho các thí nghiệm v...Ala-Gly, anbumin. Số chất trong dãy có phản ứng với Cu(OH)2 là
A. 3.	B. 2.	C. 5.	D. 4.
Câu 54: Tính chất vật lí nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại?
A. Ánh kim.	B. Tính dẻo.
C. Tính cứng.	D. Tính dẫn điện và nhiệt.
Câu 55: Cho dãy các chất: axit fomic, ancol etylic, glixerol, tristearin và etyl axetat. Số chất trong dãy phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 5.
Câu 56: Cho các phát biểu sau:
(1) Crom, sắt, thiếc khi tác dụng với dung dịch HCl loãng nóng cho muối có hóa trị II.
(2) Nhôm, sắt, crom bị thụ động bởi dung dịch axit HNO3 đặc nguội.
(3) Ở nhiệt độ thường Be, Ca, Ba đều khử được nước giải phóng hidro.
(4) Các hiđroxit của nhôm, crom, kẽm đều là chất lưỡng tính.
(5) Nhôm hidroxit tan được trong dung dịch amoniac. 
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3.	B. 5.	C. 2.	D. 4.
Câu 57: Cho phenol lỏng lần lượt vào các ống nghiệm chứa các chất riêng biệt sau: Na, NaOH, dung dịch HCl, dung dịch Br2, CaCO3 và CH3COOH. Số ống nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 6.
Câu 58: Cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H3PO4 1M. Muối nào sau đây thu được sau phản ứng?
A. Chỉ có Na2HPO4.	B. Na2HPO4 và NaH2PO4.
C. Na3PO4 và Na2HPO4.	D. Chỉ có NaH2PO4.
Câu 59: Cho 6,6 gam CH3CHO tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 64,8.	B. 32,4.	C. 16,2.	D. 21,6.
Câu 60: Cho các chất: (1) NaHCO3; (2) Ca(OH)2; (3) HCl; (4) Na3PO4; (5) NaOH. Chất nào trong số các chất trên không có khả năng làm giảm độ cứng của nước?
A. (2), (4).	B. (1), (3).	C. (3), (5).	D. (2), (5).
Câu 61: Khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa HCl và Al2(SO4)3, kết quả đồ thị như sau:
Nếu rót vào dung dịch X ở trên 500 ml dung dịch Ba(OH)2 2M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 229,35 gam.	B. 215,6 gam.	C. 226,75 gam.	D. 208,55 gam.
Câu 62: Cho 4,48 lít NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 48 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X và giải phóng khí Y. Để tác dụng vừa đủ v... khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm ba muối và chất rắn Y chỉ chứa một kim loại. Biết dung dịch X có khả năng tác dụng được với HCl tạo kết tủa trắng. Ba muối trong X là
A. Fe(NO3)3, Zn(NO3)2 và AgNO3.	B. Fe(NO3)2, Zn(NO3)2 và AgNO3.
C. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 và AgNO3.	D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 và Zn(NO3)2.
Câu 69: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y bằng dung dịch NaOH thu được 9,02 gam hỗn hợp các muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần 7,056 lít (đktc) khí O2, thu được 4,32 gam H2O. Giá trị của m là
A. 6,42 gam.	B. 5,36 gam.	C. 6,36 gam.	D. 8,24 gam.
Câu 70: Cho các nhận xét sau:
1. Xenlulozơ có cấu trúc không nhánh và không xoắn. 
2. Độ ngọt: fructozơ > saccaarozơ > glucozơ. 
3. Tinh bột do nhiều gốc β-glucozơ tạo nên.
4. Saccarozơ được cấu tạo từ một gốc-glucozơ và một gốc-fructozơ.
5. Dung dịch glucozơ, saccarozơ, fructozơ đều hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
6. Để nhận biết dung dịch glucozơ và saccarozơ có thể dùng phản ứng tráng gương.
Số nhận xét đúng là
A. 4.	B. 5.	C. 6.	D. 3.
Câu 71: Để phân biệt H2 và CO người ta dùng thí nghiệm nào sau đây?
A. Dùng quỳ tím ẩm để thử.
B. Đốt khí trong ống nghiệm rồi dẫn sản phẩm cháy qua nuớc vôi trong.
C. Dẫn qua nước vôi trong.
D. Dẫn từng khí qua CuO đun nóng.
Câu 72: Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO, M (kim loại M có hóa trị không đổi), trong X số mol của oxi (nguyên tử) gấp 2 lần số mol M (nguyên tử). Hòa tan hết 48 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư, thấy có 2,1 mol HNO3 phản ứng, sau phản ứng thu được 157,2 gam hỗn hợp muối và 4,48 lít (đktc) khí NO duy nhất. Phần trăm khối lượng của M là
A. 10,00%.	B. 20,00%.	C. 11,25%.	D. 15,00%.
Câu 73: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), thu được 36,15 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lít (đktc) khí H2 và 5,6 gam chất rắn k

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_lan_2_mon_hoa_hoc_nam_2018_ma_de_220_truo.doc
  • xlsĐÁP ÁN THI THỬ THPT LẦN 2.xls