Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 202) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Câu 41: Tính chất hóa học đặc trưng của anken:

A. phản ứng thế.                                                   B. phản ứng oxi hóa hoàn toàn.

C. phản ứng cộng.                                                D. phản ứng crackinh.

Câu 42: Các khí thải công nghiệp và của các động cơ ô tô, xe máy... là nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa axit. Những thành phần hóa học chủ yếu trong các khí thải trực tiếp gây ra mưa axit là

A. NO2, CO2, CO.         B. SO2, CO, NO.           C. SO2, CO, NO2.          D. NO, NO2, SO2.

Câu 43: Cho các phát biểu sau:

(1) Crom, sắt, thiếc khi tác dụng với dung dịch HCl loãng nóng cho muối có hóa trị II.

(2) Nhôm, sắt, crom bị thụ động bởi dung dịch axit HNO3 đặc nguội.

(3) Ở nhiệt độ thường Be, Ca, Ba đều khử được nước giải phóng hidro.

(4) Các hiđroxit của nhôm, crom, kẽm đều là chất lưỡng tính.

(5) Nhôm hidroxit tan được trong dung dịch amoniac. 

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 2.                               B. 4.                               C. 3.                               D. 5.

Câu 44: Cho dãy các chất: C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4, KAl(SO4)2.12H2O.  Số chất điện li là

A. 3.                               B. 2.                               C. 5.                               D. 4.

Câu 45: Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

A. Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.

B. Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.

C. Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl.

D. Để thanh thép đã sơn kín trong không khí khô.

Câu 46: Cho 6,6 gam CH3CHO tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 32,4.                          B. 21,6.                          C. 64,8.                          D. 16,2.

doc 4 trang Lệ Chi 23/12/2023 5620
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 202) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 202) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 202) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT
(Đề thi gồm có 04 trang)
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 202
Họ, tên thí sinh: ........................................ Số báo danh: .............
Câu 41: Tính chất hóa học đặc trưng của anken:
A. phản ứng thế.	B. phản ứng oxi hóa hoàn toàn.
C. phản ứng cộng.	D. phản ứng crackinh.
Câu 42: Các khí thải công nghiệp và của các động cơ ô tô, xe máy... là nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa axit. Những thành phần hóa học chủ yếu trong các khí thải trực tiếp gây ra mưa axit là
A. NO2, CO2, CO.	B. SO2, CO, NO.	C. SO2, CO, NO2.	D. NO, NO2, SO2.
Câu 43: Cho các phát biểu sau:
(1) Crom, sắt, thiếc khi tác dụng với dung dịch HCl loãng nóng cho muối có hóa trị II.
(2) Nhôm, sắt, crom bị thụ động bởi dung dịch axit HNO3 đặc nguội.
(3) Ở nhiệt độ thường Be, Ca, Ba đều khử được nước giải phóng hidro.
(4) Các hiđroxit của nhôm, c... cứng của nước?
A. (3), (5).	B. (2), (5).	C. (1), (3).	D. (2), (4).
Câu 52: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ca2+.	B. Ag+.	C. Cu2+.	D. Zn2+.
Câu 53: Cho dãy các chất: axit fomic, ancol etylic, glixerol, tristearin và etyl axetat. Số chất trong dãy phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 5.	B. 4.	C. 3.	D. 2.
Câu 54: Cho phenol lỏng lần lượt vào các ống nghiệm chứa các chất riêng biệt sau: Na, NaOH, dung dịch HCl, dung dịch Br2, CaCO3 và CH3COOH. Số ống nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 5.	B. 6.	C. 4.	D. 3.
Câu 55: Cho các chất sau: CH2=CH–CH=O, , CH3CH=CHCOOH, CH3CH2CHO, CH2=CH–CH2OH, CH3COCH3, CH≡C–CH=O. Số chất khi phản ứng với H2 dư, xúc tác Ni, đun nóng tạo ra cùng một sản phẩm là
A. 5.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
Câu 56: Cho dãy các chất sau: Etyl axetat, Glucozơ, Saccarozơ, Ala-Gly-Glu, Ala-Gly, anbumin. Số chất trong dãy có phản ứng với Cu(OH)2 là
A. 2.	B. 4.	C. 5.	D. 3.
Câu 57: Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4 (các điều kiện phản ứng có đủ)?
A. 3.	B. 4.	C. 2.	D. 5.
Câu 58: Cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H3PO4 1M. Muối nào sau đây thu được sau phản ứng?
A. Na3PO4 và Na2HPO4.	B. Chỉ có NaH2PO4.
C. Na2HPO4 và NaH2PO4.	D. Chỉ có Na2HPO4.
Câu 59: Cho 7,5 gam glyxin phản ứng hết với dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
A. 9,8 gam.	B. 9,7 gam.	C. 7,9 gam.	D. 9,9 gam.
Câu 60: Công thức nào sau đây là của chất béo?
A. (C17H31COO)3C3H5.	B. (CH3COO)3C3H5.
C. (HCOO)3C3H5.	D. CH3COOC2H5.
Câu 61: Cho 4,48 lít NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 48 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X và giải phóng khí Y. Để tác dụng vừa đủ với chất rắn X cần một thể tích dung dịch HCl 2M là
A. 600 ml.	B. 1200 ml.	C. 300 ml.	D. 900 ml.
Câu 62: Cho các nhận xét sau:
1. Xenlulozơ có cấu trúc không nhánh và không xoắn. 
2. Độ ngọt: fructozơ > saccaarozơ > glucozơ. 
3. Tinh bột do nhiều gốc β-gluc...u được 1,568 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Có các kết luận sau: 
X, Y, Z không thể là HCHO, HCOOH.
(2) Giá trị m < 6,4.
Có một chất trong hỗn hợp T là hợp chất đa chức.
Có ít nhất hai chất trong hỗn hợp T phản ứng với NaHCO3.
Chỉ một chất trong hỗn hợp T phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. 
Số kết luận đúng là
A. 3.	B. 5.	C. 4.	D. 2.
Câu 67: Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2. Khí Y có tỷ khối so vơi H2 bằng 11,5. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 240.	B. 242.	C. 241.	D. 239.
Câu 68: Khi cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch gồm Na2CO3 1M và KHCO3 0,5M vào 375 ml dung dịch HCl 1M. Đến khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là
A. 5,6.	B. 5,32.	C. 3,92.	D. 5,04.
Câu 69: Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là
A. 2x = y + 2z.	B. y = 2x.	C. 2x = y + z.	D. x = y – 2z.
Câu 70: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch chứa AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm ba muối và chất rắn Y chỉ chứa một kim loại. Biết dung dịch X có khả năng tác dụng được với HCl tạo kết tủa trắng. Ba muối trong X là
A. Fe(NO3)2, Zn(NO3)2 và AgNO3.	B. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 và Zn(NO3)2.
C. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 và AgNO3.	D. Fe(NO3)3, Zn(NO3)2 và AgNO3.
Câu 71: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa, đồng thời

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_lan_2_mon_hoa_hoc_nam_2018_ma_de_202_truo.doc
  • xlsĐÁP ÁN THI THỬ THPT LẦN 2.xls