Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 224) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Câu 41: Hợp chất của Na được sử dụng làm thuốc chữa đau dạ dày là

A. NaNO3.                            B. Na2CO3.                           C. NaHCO3.                         D. NaOH.

Câu 42: Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, tinh bột, nilon-6, polistiren. Dãy gồm các polime tổng hợp là

A. polietilen, tinh bột, nilon-6.                                           B. polietilen, polistiren, nilon-6.

C. polietilen, xenlulozơ, nilon-6.                                       D. polistiren, xenlulozơ, nilon-6,6.

Câu 43: Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được 9,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

A. 5,60.                                 B. 1,12.                                 C. 6,72.                                 D. 2,24.

Câu 44: Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, HOC6H4OH, CH2 = CH – CH2OH, CH3 – CO – CH3.

Số chất chứa nhóm chứa nhóm chức phenol là

A. 3.                                      B. 4.                                      C. 5.                                      D. 2.

Câu 45: Vinylaxetat có công thức cấu tạo là

A. CH2 = CH – COOCH3.    B. CH3COOCH3.                 C. CH3COOCH = CH2.        D. HCOOCH = CH2.

Câu 46: Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở có CTPT C4H6?

A. 4.                                      B. 3.                                      C. 5.                                      D. 2.

doc 4 trang Lệ Chi 23/12/2023 4040
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 224) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 224) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 224) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HOÁ HỌC
 (Đề thi có 04 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 224
Họ và tên thí sinh:.................................................................................... 
SBD:.........................................................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; 
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 41: Hợp chất của Na được sử dụng làm thuốc chữa đau dạ dày là
A. NaNO3.	B. Na2CO3.	C. NaHCO3.	D. NaOH.
Câu 42: Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, tinh bột, nilon-6, polistiren. Dãy gồm các polime tổng hợp là
A. polietilen, tinh bột, nilon-6.	B. polietilen, polistiren, nilon-6.
C. polietilen, xenlulozơ, nilon-6.	D. polistiren, xenlulozơ...24,1.	C. 12,4.	D. 21,4.
Câu 52: Dung dịch Z chứa 0,1 mol Cu2+; 0,2 mol SO42-; 0,4 mol Na+ và y mol Br-. Khi cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 50,8 gam.	B. 58,8 gam.	C. 58,0 gam.	D. 68,5 gam.
Câu 53: Phản ứng nào dưới đây là đúng?
A. 2C6H5ONa + CO2 + H2O →  2C6H5OH + Na2CO3	B. C6H5OH + HCl →  C6H5Cl + H2O
C. C2H5ONa + HCl →  C2H5OH + NaCl	D. C2H5OH + NaOH →  C2H5ONa + H2O
Câu 54: Cho 28,4 gam P2O5 vào 560 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 67,3 gam.	B. 73,6 gam	C. 76,3 gam.	D. 63,7 gam
Câu 55: CTCT thu gọn của PE (polietilen) là
A. (–CH2–CHCH3 –)n.	B.  (–CH2–CH2–)n	C. (–CH2–CHCN–)n.	D. (–CH2–CHCl–)n
Câu 56: Có bao nhiêu chất có CTPT C4H8O2 mà khi phản ứng với NaOH dư cho 2 chất hữu cơ?
A. 6.	B. 4.	C. 5.	D. 3.
Câu 57: Cho V lít CO đi qua 84,2 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được 78,6 gam chất rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 18. Giá trị của V là
A. 11,2 lít.	B. 16,80 lít .	C. 14,56 lít	D. 15,68 lít
Câu 58: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch FeCl2?
A. Ni.	B. Cu.	C. Pb.	D. Mg.
Câu 59: Để phân biệt Na2CO3 với NaHCO3 không thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. CaCl2.	B. Ca(OH)2.	C. HCl loãng.	D. CH3COOH.
Câu 60: Cho các chất sau : CH3CH2CHO (1) ; CH2=CHCHO (2) ; CH3 - CH = CH2 (3); CH≡CCHO (4) ; OHC - CHO (5). Những chất có thể phản ứng được với H2 (t0, Ni) với tỉ lệ 1: 2 là
A. (1), (3), (5).	B. (2), (4), (5).	C. (1), (2), (5).	D. (2), (3), (5).
Câu 61: Tinh bột có nhiều trong củ và hạt của các cây lương thực. Công thức phân tử của tinh bột là
A. C6H12O6.	B. C12H22O11.	C. C6H10O4.	D. (C6H10O5)n.
Câu 62: Công thức cấu tạo của propilen là
A. CH3 – CH – CHO.	B. CH2 = CH – CH3.	C. CH º C – CH3.	D. CH2 = C = CH2.
Câu 63: Valin có công thức cấu tạo thu gọn là
A. H2N – [CH2]4 – CH(NH2) – COOH	B. HOOC – CH(NH2) – CH2 – CH2 – COOH.
C. H2N – CH2 – COOH.	D.  CH3 – CH(CH3) – CH(NH2) – COOH.
Câu 64: Xà...ol Glyxin.
Nhận định nào sau đây về X là sai?
A. X thuộc loại tripeptit.	B. 1mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH.
C. X có 2 đồng phân.	D. X chứa 2 liên kết peptit.
Câu 74: Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở khi tác dụng với H2 (t0, Ni) tạo ra isopentan?
A. 5.	B. 4.	C. 6.	D. 7.
Câu 75: Cho các dung dịch sau: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl, NaOH. Số dung dịch tạo chất kết tủa khi cho vào dung dịch Ca(HCO3)2 là
A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 1.
Câu 76: Đồng trùng hợp buta–1,3–đien với acrilonitrin(CH2=CH–CN) theo tỉ lệ tương ứng x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 58,065 % CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu?
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 77: X là một a - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH). Khi thuỷ phân a gam đipeptit Y hay b gam tripeptit Z thì đều chỉ thu được m gam X. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam Y thu được 0,30 mol H2O còn khi đốt cháy b gam Z thì thu được 0,275 mol H2O. Y, Z đều là các peptit mạch hở. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau đây?
A. 11,00.	B. 10,75.	C. 11,30.	D. 10,50.
Câu 78: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả 2 cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,680 gam Al2O3. Giá trị lớn nhất của m là
A. 2,627 gam.	B. 5,254 gam.	C. 2,985 gam.	D. 5,970 gam.
Câu 79: Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau: 
Giá trị của b là
A. 0,10.	B. 0,08.	C. 0,12.	D. 0,11.
Câu 80: Hòa tan bột Fe trong dung dịch A có chứa KNO3 và H2SO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y,chất rắn không tan và 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X gồm NO và H2, tỉ khối hơi của X so với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 109,7.	

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_lan_1_mon_hoa_hoc_nam_2018_ma_de_224_truo.doc
  • xlsxDAP AN MA DE CHAN.xlsx