Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 222) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
Câu 47: Nhận xét nào sau đây về các hợp chất anđehit là sai?
A. Anđehit có tính khử. B. Anđehit là hợp chất không no.
C. Anđehit là dẫn xuất chứa nitơ của hiđrocacbon. D. Anđehit có tính oxi hoá.
Câu 48: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Fe tan trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội. B. Fe tan trong dung dịch HCl đặc tạo FeCl2.
C. Fe tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. D. Fe tan trong dung dịch FeCl3.
Câu 49: Hoà tan hoàn toàn 6,30 g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan?
A. 33,90 g. B. 31,92 g. C. 16,95 g. D. 15,96 g.
Câu 50: Sự giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là
A. Cả 2 chất đều bị thuỷ phân trong môi trường axit.
B. Cả hai chất đều thuộc loại đissaccarit.
C. Cả 2 chất đều có chung công thức phân tử.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 222) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HOÁ HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 222 Họ và tên thí sinh:.................................................................................... SBD:......................................................................................................... Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: Cho 28,4 gam P2O5 vào 560 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 67,3 gam. B. 73,6 gam C. 76,3 gam. D. 63,7 gam. Câu 42: X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 32,4 gam bạc. % khối lượng của anđ...ân. D. X chứa 2 liên kết peptit. Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4O, C4H10 và C4H8 cần dùng vừa đủ 4,816 lít O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy thoát ra được cho hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu 14,00 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 4,96 gam. Giá trị m là A. 2,61 gam. B. 2,16 gam. C. 1,26 gam. D. 2,52 gam. Câu 55: Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được 9,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 1,12. B. 2,24. C. 6,72. D. 5,60. Câu 56: Cho V lít CO đi qua 84,2 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được 78,6 gam chất rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 18. Giá trị của V là A. 11,2 lít. B. 16,80 lít . C. 15,68 lít D. 14,56 lít Câu 57: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch FeCl2? A. Ni. B. Cu. C. Mg. D. Pb. Câu 58: Valin có công thức cấu tạo thu gọn là A. H2N – [CH2]4 – CH(NH2) – COOH B. HOOC – CH(NH2) – CH2 – CH2 – COOH. C. H2N – CH2 – COOH. D. CH3 – CH(CH3) – CH(NH2) – COOH. Câu 59: CTCT thu gọn của PE (polietilen) là A. (–CH2–CH2–)n B. (–CH2–CHCN–)n. C. (–CH2–CHCH3 –)n. D. (–CH2–CHCl–)n Câu 60: Cho các dung dịch sau: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl, NaOH. Số dung dịch tạo chất kết tủa khi cho vào dung dịch Ca(HCO3)2 là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 61: Đồng trùng hợp buta–1,3–đien với acrilonitrin(CH2=CH–CN) theo tỉ lệ tương ứng x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 58,065 % CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu? A. B. C. D. Câu 62: Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, tinh bột, nilon-6, polistiren. Dãy gồm các polime tổng hợp là A. polietilen, polistiren, nilon-6. B. polistiren, xenlulozơ, nilon-6,6. C. polietilen, tinh bột, nilon-6. D. polietilen, xenlulozơ, nilon-6. Câu 63: Cho các mệnh đề về stiren: ... NH3. C. C6H5NH2. D. (CH3)2NH. Câu 73: Công thức cấu tạo của propilen là A. CH2 = C = CH2. B. CH3 – CH – CHO. C. CH2 = CH – CH3. D. CH º C – CH3. Câu 74: Hợp chất của Na được sử dụng làm thuốc chữa đau dạ dày là A. Na2CO3. B. NaHCO3. C. NaOH. D. NaNO3. Câu 75: X, Y là hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng. Biết rằng, MY = 3,625 MX và trong Y nhiều hơn trong X ba nguyên tử C. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X,Y rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 20,0 gam kết tủa và khối lượng bình chứa dung dịch phản ứng tăng lên m (gam). Giá trị m là A. 14,2. B. 24,1. C. 12,4. D. 21,4. Câu 76: Để phân biệt Na2CO3 với NaHCO3 không thể dùng dung dịch nào sau đây? A. CaCl2. B. HCl loãng. C. CH3COOH. D. Ca(OH)2. Câu 77: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả 2 cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,680 gam Al2O3. Giá trị lớn nhất của m là A. 2,985 gam. B. 5,254 gam. C. 2,627 gam. D. 5,970 gam. Câu 78: Hòa tan bột Fe trong dung dịch A có chứa KNO3 và H2SO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y,chất rắn không tan và 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X gồm NO và H2, tỉ khối hơi của X so với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là A. 98,0. B. 120,0. C. 100,4. D. 109,7. Câu 79: X là một a - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH). Khi thuỷ phân a gam đipeptit Y hay b gam tripeptit Z thì đều chỉ thu được m gam X. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam Y thu được 0,30 mol H2O còn khi đốt cháy b gam Z thì thu được 0,275 mol H2O. Y, Z đều là các peptit mạch hở. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau đây? A. 10,75. B. 10,50. C. 11,30. D. 11,00. Câu 80: Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau: Giá trị của b là A. 0,
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_qg_lan_1_mon_hoa_hoc_nam_2018_ma_de_222_truo.doc
- DAP AN MA DE CHAN.xlsx