Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 220) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Câu 57: Cho 28,4 gam P2O5 vào 560 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 76,3 gam.                          B. 63,7 gam                          C. 73,6 gam                          D. 67,3 gam.

Câu 58: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Fe tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.                     B. Fe tan trong dung dịch FeCl3.

C. Fe tan trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội.                 D. Fe tan trong dung dịch HCl đặc tạo FeCl2.

Câu 59: Nhận xét nào sau đây về quá trình điện phân dung dịch H2SO4 loãng là đúng?

A. pH ban đầu tăng sau đó lại giảm dần.

B. pH ban đầu giảm sau đó tăng dần.

C. pH của dung dịch trong quá trình điện phân bị giảm dần.

D. Trong quá trình điện phân pH của dung dịch không thay đổi.

Câu 60: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch FeCl2?

A. Ni.                                    B. Cu.                                   C. Pb.                                    D. Mg.

Câu 61: X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 32,4 gam bạc. % khối lượng của anđehit có số cacbon nhỏ hơn trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? 

A. 30%.                                 B. 50%.                                 C. 40%.                                 D. 60%.

doc 4 trang Lệ Chi 23/12/2023 4760
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 220) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 220) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 220) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HOÁ HỌC
 (Đề thi có 04 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 220
Họ và tên thí sinh:.................................................................................... 
SBD:.........................................................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; 
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 41: Tinh bột có nhiều trong củ và hạt của các cây lương thực. Công thức phân tử của tinh bột là
A. (C6H10O5)n.	B. C6H12O6.	C. C6H10O4.	D. C12H22O11.
Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4O, C4H10 và C4H8 cần dùng vừa đủ 4,816 lít O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy thoát ra được cho hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi kết thúc ...enol là
A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 2.
Câu 54: Thuỷ phân hoàn toàn 1mol peptit X mạch hở thu được 2 mol Alanin và 1 mol Glyxin.
Nhận định nào sau đây về X là sai?
A. X chứa 2 liên kết peptit.	B. X có 2 đồng phân.
C. 1mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH.	D. X thuộc loại tripeptit.
Câu 55: Cho các dung dịch sau: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl, NaOH. Số dung dịch tạo chất kết tủa khi cho vào dung dịch Ca(HCO3)2 là
A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 1.
Câu 56: CTCT thu gọn của PE (polietilen) là
A. (–CH2–CHCH3 –)n.	B.  (–CH2–CH2–)n	C. (–CH2–CHCN–)n.	D. (–CH2–CHCl–)n
Câu 57: Cho 28,4 gam P2O5 vào 560 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 76,3 gam.	B. 63,7 gam	C. 73,6 gam	D. 67,3 gam.
Câu 58: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Fe tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.	B. Fe tan trong dung dịch FeCl3.
C. Fe tan trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội.	D. Fe tan trong dung dịch HCl đặc tạo FeCl2.
Câu 59: Nhận xét nào sau đây về quá trình điện phân dung dịch H2SO4 loãng là đúng?
A. pH ban đầu tăng sau đó lại giảm dần.
B. pH ban đầu giảm sau đó tăng dần.
C. pH của dung dịch trong quá trình điện phân bị giảm dần.
D. Trong quá trình điện phân pH của dung dịch không thay đổi.
Câu 60: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch FeCl2?
A. Ni.	B. Cu.	C. Pb.	D. Mg.
Câu 61: X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 32,4 gam bạc. % khối lượng của anđehit có số cacbon nhỏ hơn trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? 
A. 30%.	B. 50%.	C. 40%.	D. 60%.
Câu 62: Cho V lít CO đi qua 84,2 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được 78,6 gam chất rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 18. Giá trị của V là
A. 11,2 lít.	B. 16,80 lít .	C. 14,56 lít	D. 15,68 lít
Câu 63: X, Y là hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng. Biết rằng, MY = 3,625 MX và trong Y nhiều hơn trong X ba nguyên tử C. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X,Y r...y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 58,065 % CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu?
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 74: Cho các mệnh đề về stiren:
(1) Stiren là đồng đẳng với benzen.
(2) Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4.
(3) Stiren còn có tên gọi khác là vinylbenzen.
(4) Stiren vừa có tính không no, vừa có tính thơm.
(5) Stiren có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
Số mệnh đề đúng là
A. 5.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 75: Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở khi tác dụng với H2 (t0, Ni) tạo ra isopentan?
A. 5.	B. 4.	C. 6.	D. 7.
Câu 76: Khí nào sau đây là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường lớn nhất?
A. H2.	B. O2.	C. O3.	D. CO2.
Câu 77: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả 2 cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,680 gam Al2O3. Giá trị lớn nhất của m là
A. 2,985 gam.	B. 5,970 gam.	C. 2,627 gam.	D. 5,254 gam.
Câu 78: Hòa tan bột Fe trong dung dịch A có chứa KNO3 và H2SO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y,chất rắn không tan và 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X gồm NO và H2, tỉ khối hơi của X so với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 109,7.	B. 120,0.	C. 100,4.	D. 98,0.
Câu 79: Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau: 
Giá trị của b là
A. 0,10.	B. 0,08.	C. 0,11.	D. 0,12.
Câu 80: X là một a - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH). Khi thuỷ phân a gam đipeptit Y hay b gam tripeptit Z thì đều chỉ thu được m gam X. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam Y thu được 0,30 mol H2O còn khi đốt cháy b gam Z thì thu được 0,275 mol H2O. Y, Z đều là các peptit mạch hở. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau đây?
A. 11,00.	B

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_lan_1_mon_hoa_hoc_nam_2018_ma_de_220_truo.doc
  • xlsxDAP AN MA DE CHAN.xlsx