Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 216) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Câu 53: Để phân biệt Na2CO3 với NaHCO3 không thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. Ca(OH)2.                          B. HCl loãng.                        C. CH3COOH.                     D. CaCl2.

Câu 54: Có bao nhiêu chất có CTPT C4H8O2 mà khi phản ứng với NaOH dư cho 2 chất hữu cơ?

A. 3.                                      B. 4.                                      C. 6.                                      D. 5.

Câu 55: Thuỷ phân hoàn toàn 1mol peptit X mạch hở thu được 2 mol Alanin và 1 mol Glyxin.

Nhận định nào sau đây về X là sai?

A. X chứa 2 liên kết peptit.                                                B. X có 2 đồng phân.

C. X thuộc loại tripeptit.                                                    D. 1mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH.

Câu 56: Nhận xét nào sau đây không đúng về các hợp chất cacbohiđrat:

A. Có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư để phân biệt Fructozơ và Glucozơ.

B. Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ đều tham gia phản ứng thuỷ phân.

C. Có thể dùng dung dịch Brom để phân biệt Glucozơ và Fructozơ.

D. Có thể dùng iot để phân biệt tinh bột và xenlulozơ

Câu 57: Nhận xét nào sau đây về các hợp chất anđehit là sai?

A. Anđehit có tính oxi hoá.                                                 B. Anđehit là dẫn xuất chứa nitơ của hiđrocacbon.

C. Anđehit có tính khử.                                                      D. Anđehit là hợp chất không no.

doc 4 trang Lệ Chi 23/12/2023 5120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 216) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 216) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 216) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HOÁ HỌC
 (Đề thi có 04 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 216
Họ và tên thí sinh:.................................................................................... 
SBD:.........................................................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; 
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 41: Sự giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là
A. Cả hai chất đều thuộc loại đissaccarit.
B. Cả 2 chất đều có phản ứng tráng gương.
C. Cả 2 chất đều có chung công thức phân tử.
D. Cả 2 chất đều bị thuỷ phân trong môi trường axit.	
Câu 42: X, Y là hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng. Biết rằng, MY = 3,625 MX và trong Y nhiều hơn tron...C. 2,16 gam.	D. 1,26 gam.
Câu 51: Valin có công thức cấu tạo thu gọn là
A. HOOC – CH(NH2) – CH2 – CH2 – COOH.	B.  CH3 – CH(CH3) – CH(NH2) – COOH.
C. H2N – CH2 – COOH.	D. H2N – [CH2]4 – CH(NH2) – COOH
Câu 52: Cho các dung dịch sau: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl, NaOH. Số dung dịch tạo chất kết tủa khi cho vào dung dịch Ca(HCO3)2 là
A. 1.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
Câu 53: Để phân biệt Na2CO3 với NaHCO3 không thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Ca(OH)2.	B. HCl loãng.	C. CH3COOH.	D. CaCl2.
Câu 54: Có bao nhiêu chất có CTPT C4H8O2 mà khi phản ứng với NaOH dư cho 2 chất hữu cơ?
A. 3.	B. 4.	C. 6.	D. 5.
Câu 55: Thuỷ phân hoàn toàn 1mol peptit X mạch hở thu được 2 mol Alanin và 1 mol Glyxin.
Nhận định nào sau đây về X là sai?
A. X chứa 2 liên kết peptit.	B. X có 2 đồng phân.
C. X thuộc loại tripeptit.	D. 1mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH.
Câu 56: Nhận xét nào sau đây không đúng về các hợp chất cacbohiđrat:
A. Có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư để phân biệt Fructozơ và Glucozơ.
B. Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ đều tham gia phản ứng thuỷ phân.
C. Có thể dùng dung dịch Brom để phân biệt Glucozơ và Fructozơ.
D. Có thể dùng iot để phân biệt tinh bột và xenlulozơ
Câu 57: Nhận xét nào sau đây về các hợp chất anđehit là sai?
A. Anđehit có tính oxi hoá.	B. Anđehit là dẫn xuất chứa nitơ của hiđrocacbon.
C. Anđehit có tính khử.	D. Anđehit là hợp chất không no.
Câu 58: Xà phòng hóa hoàn toàn 18,5 gam CH3COOCH3 trong dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 25,4.	B. 29,4.	C. 24,5.	D. 20,5.
Câu 59: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Fe tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.	B. Fe tan trong dung dịch FeCl3.
C. Fe tan trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội.	D. Fe tan trong dung dịch HCl đặc tạo FeCl2.
Câu 60: Cho các chất sau : CH3CH2CHO (1) ; CH2=CHCHO (2) ; CH3 - CH = CH2 (3); CH≡CCHO (4) ; OHC - CHO (5). Những chất có thể phản ứng được với H2 (t0, Ni) với tỉ lệ 1: 2 là
A. (2), (3), (5).	B. (1), (2), (5).	C. (2), (4), (5).	D....6H5OH, HOC6H4OH, CH2 = CH – CH2OH, CH3 – CO – CH3.
Số chất chứa nhóm chứa nhóm chức phenol là
A. 3.	B. 4.	C. 2.	D. 5.
Câu 74: Dung dịch Z chứa 0,1 mol Cu2+; 0,2 mol SO42-; 0,4 mol Na+ và y mol Br-. Khi cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 58,8 gam.	B. 50,8 gam.	C. 68,5 gam.	D. 58,0 gam.
Câu 75: Cho các mệnh đề về stiren:
(1) Stiren là đồng đẳng với benzen.
(2) Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4.
(3) Stiren còn có tên gọi khác là vinylbenzen.
(4) Stiren vừa có tính không no, vừa có tính thơm.
(5) Stiren có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
Số mệnh đề đúng là
A. 5.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 76: Công thức cấu tạo của propilen là
A. CH2 = CH – CH3.	B. CH3 – CH – CHO.	C. CH º C – CH3.	D. CH2 = C = CH2.
Câu 77: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả 2 cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,680 gam Al2O3. Giá trị lớn nhất của m là
A. 5,254 gam.	B. 2,627 gam.	C. 5,970 gam.	D. 2,985 gam.
Câu 78: X là một a - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH). Khi thuỷ phân a gam đipeptit Y hay b gam tripeptit Z thì đều chỉ thu được m gam X. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam Y thu được 0,30 mol H2O còn khi đốt cháy b gam Z thì thu được 0,275 mol H2O. Y, Z đều là các peptit mạch hở. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau đây?
A. 10,50.	B. 11,00.	C. 10,75.	D. 11,30.
Câu 79: Hòa tan bột Fe trong dung dịch A có chứa KNO3 và H2SO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y,chất rắn không tan và 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X gồm NO và H2, tỉ khối hơi của X so với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 109,7.	B. 120,0.	C. 100,4.	D. 98,0.
Câu 80: Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau: 
Giá trị của b là
A. 0,1

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_lan_1_mon_hoa_hoc_nam_2018_ma_de_216_truo.doc
  • xlsxDAP AN MA DE CHAN.xlsx